Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

UNIT 5 _ MARKET LEADER 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.95 KB, 15 trang )

Market Leader 4
UNIT 5: JOB SATISFACTION
STARTING UP
A. Which of the following would motivate you to work harder ? Choose your
top five and rank them in order of priority. Explain your priorities.
(điều nào sau đây sẽ thúc đẩy bạn làm việc chăm chỉ hơn ? hãy chọn năm từ và
xếp hạng chúng theo thứ tự ưu tiên của bạn. Hãy giải thích ưu tiên của bạn)
- bonus : tiền thưởng
- bigger salary : tiền lương cao hơn
- commission : tiền hoa hồng
- praise : lời khen ngợi
- more responsibility : trách nhiệm nhiều hơn
- threat of redundancy : nguy cơ giảm biên chế
- hard-working boss : ông chủ làm việc cần cù
- good colleagues : các đồng nghiệp tốt
- a better working environment : 1 môi trường làm việc tốt hơn
- promotion opportunities : các cơ hội thăng tiến
- perks or fringe benefits : các đặc quyền hay các khoản trợ cấp
- working for a successful company :

làm việc cho một công ty thành đạt

VOCABALARY
A.
1.
2.
3.
4.
5.
6.


Match the items which are similar in meaning. (nối các từ có nghĩa lại với
nhau)
Bureaucracy (quan liêu)
a) assessment (đánh giá)
Autonomy
(tự chủ)
b) remuneration (thù lao)
Burnout ( sự kiệt quệ )
c) fringe benefits (phúc lợi)
Pay
( trả nợ)
d) severance package ( cho thôi việc)
Appraisal (thẩm định)
e) independence (độc lập)
Perks( thăng tiến)
f) breakdown (sự cố)

NHÓM 12

Page 1


Market Leader 4
7.

Golden handshake (cái bắt tay vàng)

1- g 2–e
B.
1.


2.

3.
4.

5.

6.
7.

C.

1.
a)

3–f

4–b

g) red tape (liêu)
5–a

6–c

7–d

Complete the sentences with words or phrases from Execise A.( hoàn thành
câu với các cụm từ ở phần A)
Most people like to have control over their work and therefore put autonomy

near the top of motivating factors.( Hầu hết mọi người muốn có quyền kiểm
soát công việc của họ và do đó để tự chủ gần đỉnh yếu tố thúc đẩy.)
Dealing with bureaucracy a very time – consuming, demotivating probplem
which affects large businesses and organisation.( Đối phó với tệ quan liêu trong
một thời gian rất - tiêu tốn, vấn đề tạo động lực mà ảnh hưởng đến các doanh
nghiệp lớn và các tổ chức)
Overwork can lead to burnout if not spotted early.( Làm việc quá sức có thể
dẫn đến kiệt sức nếu không phát hiện ra sớm)
Many job satisfaction studies, perhaps surprisingly, have found that often pay is
not the most motivating factor. (Rất nhiều nghiên cứu sự hài lòng của công
việc, có lẽ là đáng ngạc nhiên, đã cho thấy thường chú không phải là yếu tố
thúc đẩy nhất.)
Offering perks rather than a salary increase can be a way of retaining
employees in traditionally high staff tunover industries. (Cung cấp đặc quyền
chứ không phải là một sự gia tăng tiền lương có thể là một cách để giữ chân
người lao động trong các ngành công nghiệp kim ngạch nhân viên theo truyền
thống cao.)
He received a very generous golden handshake when he left the company.
( Ông đã nhận được một cái bắt tay vàng rất hào phóng khi ông rời công ty.)
One way for managers to monitor and develop staff and loyalty is by using
appraisal interviews.( Một cách để cho các nhà quản lý để theo dõi và phát
triển nhân viên và lòng trung thành bằng cách sử dụng các cuộc phỏng vấn
thẩm định.)
Complete each sentences with the correct form of the word in bold.
Sometimes you will need to use a negative form.( Hoàn thành mỗi câu với
các hình thức đúng của từ in đậm. Đôi khi bạn sẽ cần phải sử dụng một hình
thức tiêu cực.)
Satisfy ( đáp ứng)
The survey showed that staff working flexible hours were more satisfy with
their jobs than those working fixed hours. (Các khảo sát cho thấy các nhân viên

làm việc giờ linh hoạt đáp ứng được nhiều hơn với công việc của họ hơn so với
những người làm việc giờ cố định.)

NHÓM 12

Page 2


Market Leader 4
b)
c)
2.
a)
b)
c)
3.
a)
b)
c)

Low pay and poor working conditions create dissatisfied workers.( lương thấp
và điều kiện làm việc tồi tệ tạo nhân viên không hài lòng.)
Small European companies are top of job satisfaction league tables.( Những
công ty nhỏ châu Âu đang dẫn đầu bảng xếp hạng sự hài lòng của công việc.)
Motivate(thúc đẩy)
What are the stongest motivating factors in people’s lives?( những yếu tố thúc
đẩy mạnh nhất trong cuộc sống con người là gì?)
Workers become demotivated if they work long hours for low pay.( Người lao
động trở nên chán nản nếu họ làm việc nhiều giờ với đồng lương thấp.)
What was your motivation for becoming a salesperson? (động lực của bạn để

trở thành một nhân viên bán hàng là gì?)
Frustrate (hỏng)
You could see the frustration building up in the workforce.( Bạn có thể thấy
những thất vọng xây dựng tại lực lượng lao động.)
I find talking to him frustrating bacause he never listens. (tôi thấy nói chuyện
với anh ấy bực bội vì anh không bao giờ nghe.)
I left so frustrated with their atticude that I decided to resign. (Tôi còn quá thất
vọng với thái độ của họ mà tôi đã quyết định từ chức.)

READING
A.

What kind of perks would you like to have when joining a new company?

( Những loại đặc quyền bạn muốn có khi tham gia một công ty mới)
B.
1.
2.

3.
4.

In which lines are these ideas mentioned?( Trong đó dòng này được những ý
tưởng được đề cập?)
Money is a less important motivator than a caring company (Tiền tệ là một
động lực quan trọng ít hơn so với một công ty chăm sóc)-lines 88 to 93
Giving employees more choice how they organise their time away from
work(Cho nhân viên nhiều sự lựa chọn cách thức bố trí thời gian của họ ra
khỏi công việc)-lines 94 to 107
The disadvantages of offering perks (Những khó khăn của việc đưa ra các đặc

quyền)-lines 36 to 55
Creating an atmosphere and culture which employees fell they belong to (Tạo
ra một bầu không khí và văn hóa mà người lao động đã giảm họ thuộc về)lines 58 to 83

NHÓM 12

Page 3


Market Leader 4
Examples of up-market perks offered by technology companies (Ví dụ về thị
trường lên đặc quyền được cung cấp bởi các công ty công nghệ)-lines 24 to 32
6. The increased benefits being offered to employees(Những lợi ích gia tăng được
cung cấp cho nhân viên)-lines 9 to 14
C. Look in the article to complete these word partnerships. (tìm các từ trong
bài để hoàn thành các quan hệ từ)
1. Personal problems:
vấn đề cá nhân
2. Financial planning:
kế hoạch tài chính
3. Top performers:
năng lực cao
4. General manager:
tổng giám đốc
5. Common sense:
ý nghĩ chung
6. Social responsibility:
trách nhiệm xã hội
7. Corporate culture:
văn hóa doanh nghiệp

8. Employee loyalty:
lòng trung thành của nhân viên
D. Complete these sentenses with word partnerships from Exercise C. (hãy
hoàn thành các câu sau với các quan hệ từ ở bài tập C)
1. He has resigned after having a lot of personal problems this year.( Ông ấy đã từ
chức sau khi có nhiều vấn đề cá nhân trong năm nay.)
2. Building up employee loyalty is important with unemployment at a record low.
( Xây dựng lòng trung thành của nhân viên là rất quan trọng cùng với tỷ lệ thất
nghiệp ở mức rất thấp.)
3. Our general manager is in charge of running the company and for making joint
strategic decisions with the CEO.( Tổng giám đốc của chúng ta phụ trách điều
hành công ty và thực hiện các quyết định chiến lược liên doanh với giám đốc
điều hành.)
4. The new CEO transformed the bureaucratic corporate culture to profit-minded
entrepreneurship.( Giám đốc điều hành mới đã thay đổi văn hóa trong hệ thống
quan liêu của công ty để hướng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.)
5. Companies who pollute the environment are ignoring their ethical and social
responsibility.( Những công ty gây ô nhiễm môi trường đang bỏ qua đạo đức và
trách nhiệm xã hội của họ.)
6. The top performers should get the biggest bonuses.( Những người có năng lực
cao sẽ nhận được tiền thưởng lớn nhất.)
7. We need to use logic and common sense not our emotion to make this decision.
( Chúng ta cần phải sử dụng lý luận và ý nghĩ chung chứ không phải là những
tình cảm để thực hiện quyết định này.)
5.

NHÓM 12

Page 4



Market Leader 4
PERKS THAT WORK
(Những đặc quyền khi làm việc)
Keeping people happy is an increasingly tough trick. With unemployment at
record lows, "companies are trying just about anything" to retain employees, says
Jerry Doherty of the New York-based human-resources consulting firm William M.
Mercer Inc. Not only are employees being pampered , they're getting more money,
better benefits and help with personal problems such as child care and financial
planning. Bosses once shunned such intervention. Retention "is no longer a human
resource issue, it's a business issue," says Doherty.
(Việc làm cho người khác hạnh phúc là một kỹ xảo thật khó. Với tỷ lệ thất
nghiệp đang ở mức rất thấp, “Các công ty đang cố gắng làm mọi cách" để giữ
chân nhân viên, Jay Doherty – làm ở công ty tư vấn nhân sự M. William Mercer
Inc, có trụ sở ở New York nói. Nhân viên không chỉ được nuông chiều, mà họ còn
nhận được thêm tiền, bổng lộc tốt hơn và được hỗ trợ những vấn đề cá nhân như
chăm sóc con cái và kế hoạch tài chính. Các ông chủ đã từng né tránh thay vì can
thiệp vào. "Việc giữ chân nhân viên không còn là vấn đề nhân sự, mà là vấn đề của
doanh nghiệp”, Doherty nói).
Because technology companies face the tightest labour markets, they have
been the most aggressive in devising ways to keep workers. Herrndon-based
Net2000 Communications, for example, puts top performers behind the wheel of a
luxury cars like a BMW. MicroStrategy, a Vienna-based data miner, goes a step
further and has hosted all of its employees on Caribbean cruises.
(Bởi vì các công ty công nghệ phải đối mặt với thị trường lao động khan
hiếm, họ đã tích cực đưa ra những cách thức giữ chân công nhân. Ví dụ Công ty
truyền thông Herndon-Net2000 khen thưởng nhân viên cao cấp bằng những chiếc
xe sang trọng như BMW 323i hoặc Z3. Chủ công ty khai thác mỏ MicroStrategy,
đã tiến thêm một bước nữa và tổ chức cho tất cả các nhân viên của mình đi du lịch
trên biển Ca-ri-bê).

Such perks are great for the employee, but do they make sense for the
company? Maybe. Doherty says all companies - including technology firms -"have
to be careful they don't create a business model that's not profitable. Don't throw
money at workers who want to leave because pay raises don't always work. Perks
and benefits can be effective, but they have to be custom-fit to the company and
the business sector. Don't add new perks just because they seem like hot trends.
Too often there's adesperation sometimes to just try anything, and it's very
NHÓM 12

Page 5


Market Leader 4
expensive." MicroStrategy, which reported lower earnings earlier this year, has
been rethinking its cruises, for example.
(Có đặc quyền như vậy là rất tốt cho người lao động, nhưng chúng có ý
nghĩa với công ty không ? Có lẽ, theo Doherty thì tất cả các công ty – bao gồm cả
các công ty công nghệ - "phải cẩn thận, họ không tạo ra một mô hình kinh doanh
mà không có lợi nhuận. "Đừng ném tiền vào người lao động khi họ muốn ra đi vì
không phải tăng lương là sẽ khiến họ làm việc. Các đặc quyền và phúc lợi có thể
có ảnh hưởng, nhưng chúng phải được điều chỉnh cho phù hợp với công ty và lĩnh
vực kinh doanh. Không thêm đặc quyền mới chỉ vì họ có vẻ như xem đó là xu
hướng mới, ông nói. "Thỉnh thoảng có một sự tuyệt vọng khi chỉ cần cố gắng vào
một điều gì đó, và nó rất tốn kém." Một ví dụ như MicroStrategy, đã báo cáo thu
nhập cho thấy thấp hơn đầu năm nay, họ đã xem xét lại du lịch trên biển).
Yet companies still face labor crunches that can really hurt. How do you
keep workers? Start by making them feel they're part of a special place with a
unique culture. " We want to hire people that are totally aligned with oor values,"
says Tim Huval, general manager for South Dacota - based Gateway's 2200employee call center and manufacturing facility in Hampton. "Honesty, efficiency,
aggressiveness, respect, teamwork, caring, common sense and fun. Those are the

values we live by." Richmond-based Xperts also lives by the value system.
Founder and CEO William Tylor pushespairing quality of life with a sence of
social responsibility. Workers can designate which non-profit groups Xperts
contributes to, for example. A strong culture makes it hard for people to leave,
Tyler says. " They don't have an urge to leave because they have found a home.
They are happy."
(Tuy nhiên, công ty vẫn phải đối mặt với sự khủng hoảng lao động mà đó
thực sự có thể làm tổn hại công ty. Làm thế nào để giữ chân công nhân ? Bắt đầu
bằng cách làm cho họ cảm thấy họ là một phần có vị trí đặc biệt với một nền văn
hóa độc đáo. "Chúng tôi muốn thuê những người hoàn toàn phù hợp với những giá
trị tạo ra", ông Tim Huval, Tổng giám đốc của trung tâm South Dakota đã kêu gọi
như vậy với 2.200 nhân viên của Gateway và tại cơ sở sản xuất ở Hampton.
"Trung thực, hiệu quả sử dụng, sự hung hăng, tôn trọng, làm việc theo nhóm, sự
quan tâm, ý nghĩ chung và niềm vui. Đó là những giá trị mà chúng ta đang sống
"Richmond-Xperts cũng sống như vậy theo hệ thống giá trị.
William Tyler, người sáng lập và Giám đốc điều hành đã thúc đẩy chất
lượng kết nối của cuộc sống với một ý thức trách nhiệm xã hội.
NHÓM 12

Page 6


Market Leader 4
Công nhân có thể chỉ định Xperts làm tổ chức phi lợi nhuận góp phần vào,
là ví dụ. Một nền văn hóa mạnh mẽ đã gây khó khăn khiến cho họ phải ra đi, Tyler
nói. "Họ không có một sự thôi thúc khi phải ra đi bởi vì họ đã tìm thấy một ngôi
nhà. Họ đang hạnh phúc.")
Notice this corporate stuff doesn't say much about shareholders or profit. It's
a decidedly employee-centric approach. " If you ask any of them, they're all going
to say, "Pay me more money." But that's not the truth," Tyler says. " What people

are looking for is " a place that's looking out for me."
(Điều đáng lưu ý là văn hóa doanh nghiệp không nói nhiều về các cổ đông
hoặc lợi nhuận. Đó là một cách tiếp cận quyết định nhân viên là trung tâm. "Nếu
bạn hỏi bất kỳ người trong số họ, tất cả họ sẽ nói, "Hãy trả tôi nhiều tiền hơn."
"Nhưng đó không phải sự thật", Tyler nói. "Những gì họ đang tìm kiếm, là một nơi
mà họ phải tìm ra cho tôi. ")
What that means is helping emloyees cope with problems they face outside
the office. "That is where companies can build employee loyalty," says Barbara
Bailey of William M. Mercer's Richmond office. One popular tool
is revamping leave policies to create "flexible leave banks" that put all employee
leave into a single category. Employees take time off when they need it and don't
have to call it a sick day or vacation. "Work-life issues are huge," says Bailey.
"You make them feel as though they are not interested in looking elsewhere,
because they aer very happy with their life."
(Điều đó có nghĩa là giúp nhân viên đối phó với những vấn đề mà họ phải
đối mặt với bên ngoài văn phòng. "Đó là nơi mà các công ty có thể xây dựng lòng
trung thành của nhân viên." Barbara Bailey thuộc văn phòng Richmond của
William M. Mercer. Một trong những công cụ phổ biến đang được cải tạo lại các
chính sách để tạo ra những ngày nghỉ phép linh hoạt ''đặt tất cả các nhân viên
nghỉ phép vào một tên gọi duy nhất. Nhân viên mất thời gian khi họ cần và không
cần phải gọi nó là kỳ nghỉ hoặc nghỉ bệnh."Vấn đề trong cuộc sống công việc là
rất lớn", Bailey nói. "Bạn làm cho họ cảm thấy như là mặc dù họ không quan tâm
đến việc tìm kiếm ở nơi khác bởi vì họ đang rất hạnh phúc với cuộc sống của họ.")
LANGUAGE REVIEW
A. Match the news extracts a) – h) the verb form 1 – 8.(kết hợp những tin tức từ
a) – h) nối các dạng động từ từ 1 – 8 )
1. Present simple ( hiện tại đơn)
2. Past simple
(quá khứ đơn)
NHÓM 12


Page 7


Market Leader 4
Present perfect (hiện tại hoàn thành)
Past pperfect (quá khứ hoàn thành)
Present continuous (hiện tại tiếp diễn)
Future simple (tương lai đơn)
Modal verbs with passives (động từ khiếm khuyết dưới dạng bị động)
Passive infinitives (nguyên mẫu bị động)
a) the report says supervisors should be trained to manage telecommuters and
should define the hours and tasks expected of them (Báo cáo cho biết các giám
sát viên cần được đào tạo để quản lý việc từ xa và cần xác định các nhiệm vụ
và giờ mong đợi của họ )
b) those least happy with their work/ life balance were the ones who left (Những
hạnh phúc nhất với cân bằng công việc / cuộc sống của họ là những người còn
lại xuất hiện)
c) campaigners for paternity leave say it is paticularly needed in the UK where
men word the longest hours in the EU.( vận động cho nghỉ phép cha nói nó là
đặc biệt cần thiết ở Anh, nơi người đàn ông từ những giờ dài nhất trong EU.)
d) haft – term is being seen as an increasingly atractive break by working parent in
their late 30s and early 40s. (nửa - hạn đang được xem như là một kì nghỉ ngày
càng hấp dẫn bởi cha mẹ làm việc tại cuối tuổi 30 và đầu 40.)
e) a survey of worker in 13 industrialised countrise found the desire for a decent
work/ life balance was rated more highly than a good salary.( Một cuộc khảo
sát của các nhân viên tại 13 quốc gia công nghiệp phát hiện những mong muốn
cho một sự cân bằng công việc / cuộc sống tươm tất đã được đánh giá cao hơn
một mức lương tốt)
f) it used to be argued that women had not achieved pay equality because

discrimination kept them in more junior jobs.( Nó được sử dụng để lập luận
rằng phụ nữ đã không đạt được sự bình đẳng lương vì phân biệt đối xử giữ họ
trong công việc cấp thấp hơn.)
g) Efforts to encourage more women to return to work after having children will be
hampered if employers force staff to strick to rigid hours and limit their time
off.
(Những nỗ lực để khuyến khích nhiều phụ nữ trở lại làm việc sau khi có con sẽ bị
cản trở nếu sử dụng lao động ép buộc nhân viên phải dính vào giờ cứng nhắc và
hạn chế thời gian của họ đi.)
h) Some smaller businesses have been founded on the principle that work/ life
balance makes commercial success (Một số doanh nghiệp nhỏ hơn đã được
3.
4.
5.
6.
7.
8.

NHÓM 12

Page 8


Market Leader 4
thành lập trên nguyên tắc cân bằng công việc / cuộc sống làm cho thành công
thương mại)
1- c
2–e 3–h
4–d
5–b

6–g 7–a 8-f
B. Complete the extract below with passive forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành việc khai thác dưới những hình thức thụ động của động từ trong
ngoặc.)
Several surveys have been conducted ( conduct) recently concerming the
relaitonship between work and play. According to psychologists, activitives are
more likely to be perceived (perceive) as play – and therefore attractive – rather
than work – and therefore unatractive – if they are entered (enter) into voluntarily
(Một số cuộc điều tra đã được tiến hành (hành vi) thời gian gần đây liên quan đến
các mối quan hệ giữa công việc và vui chơi. Theo nhà tâm lý học, các hoạt động
có nhiều khả năng được nhận thức (nhận thức) như chơi - và do đó hấp dẫn - chứ
không phải là công việc - và do đó hấp dẫn - nếu chúng được nhập vào (nhập vào)
một cách tự nguyện).
In one experiment, for example, volumteers were given (give) a problem - solving
game to perform: some were paid (pay) to perform the game and some were not.
Those who were paid (pay) spent less free time performing than those for whom
the only motivation was the pleasure of the game. Thus, motivation to play springs
form within and the readiness to perform activities is reduced (reduce) by external
rewards.
(Trong một thí nghiệm, ví dụ, các tình nguyện viên đã được đưa ra (cho) một vấn
đề - giải quyết để thực hiện trò chơi: một số đã được trả tiền (trả tiền) để thực
hiện các trò chơi và một số thì không. Những người đã được trả tiền (trả tiền)
dành ít thời gian miễn phí thực hiện hơn so với những người mà các động lực duy
nhất là niềm vui của trò chơi. Như vậy, động lực để chơi suối hình thành bên trong
và sự sẵn sàng để thực hiện các hoạt động được giảm (giảm) bằng phần thưởng
bên ngoài).

A.

LANGUAGE WORK

VOCABULARY
Complete the pasage about job satisfaction with the best word Herzberg’s
Theory of job satisfaction (Lý thuyết về sự hài lòng công việc của Herzberg)
NHÓM 12

Page 9


Market Leader 4

1.

2.

3.

4.

Frederick Irving Herzberg’s (1923-2000) was a management professor at the
University of Utah known internationally for his work on helping companies
understand how to motivate workers and increase productivity. He is known for his
Motivation-Hygiene Theory’. According to Herzberg, five factors increase job
satisfaction and staff motivation to perform:
(Frederick Herzberg của Irving (1923-2000) là một giáo sư quản lý tại Đại học
Utah gọi quốc tế cho công việc của mình vào việc giúp các công ty hiểu làm thế
nào để tạo động lực cho người lao động và tăng năng suất. Ông được biết đến với
Lý thuyết Động lực-Vệ sinh của mình '. Theo Herzberg, năm yếu tố làm tăng sự hài
lòng công việc của nhân viên và động lực để thực hiện:)
Achievement (Thành tựu)
i.e., a sense of accomplishment or pride whenever a demanding task is carried

out successfully.(Tức là, một cảm giác hoàn thành niềm tự hào hay bất cứ khi nào
một yêu cầu nhiệm vụ được thực hiện thành công.)
One way managers can contribute to this is by encouraging employees to set clear,
realistic professional goals for themselves.(Một cách quản lý có thể đóng góp cho
điều này là bằng cách khuyến khích nhân viên để thiết lập rõ ràng, mục tiêu nghề
nghiệp thực tế cho bản thân.)
Recognition (Công nhận)
i.e., the acknowledgement of an individual’s or group’s efforts, or contributions.
For example,managers can highlight staff efforts and contribution in meetings.
They can also give a genuinely positive performance evaluation and devise a
judicious system of perks, such as housing allowances or extra holidays. (Tức là,
việc ghi nhận những nỗ lực của một cá nhân hay một nhóm, hoặc đóng góp. Ví dụ,
các nhà quản lý có thể làm nổi bật những nỗ lực và đóng góp của nhân viên trong
các cuộc họp. Họ cũng có thể cung cấp một đánh giá hiệu quả thực sự tích cực và
đưa ra một hệ thống đúng đắn của đặc quyền, như: phụ cấp nhà ở hoặc ngày lễ
thêm.)
Challenging Work (công việc đầy thách thức)
For work to be satisfying, there must be tasks that are challenging or motivating.
Just as each individual prefers some tasks more than others, each finds some tasks
more challeging than others.
(Đối với công việc để được đáp ứng, phải có nhiệm vụ mà là thách thức hay động
cơ thúc đẩy. Cũng như mỗi cá nhân thích một số nhiệm vụ nhiều hơn những người
khác, mỗi phát hiện một số nhiệm vụ khó khăn hơn những người khá).
Responsibility (Trách nhiệm)
NHÓM 12

Page 10


Market Leader 4


5.

When staff feel responsible and accountable for their own work, and when they
are somehow involved in the decision-making process, their job satisfaction
increases. Managers can gradually increase staff autonomy and decision making
as they gain expertise. (Khi nhân viên cảm thấy có trách nhiệm và trách nhiệm đối
với công việc của mình, và khi chúng được bằng cách nào đó tham gia vào quá
trình ra quyết định, sự hài lòng công việc của họ tăng lên. Các nhà quản lý có thể
tăng dần quyền tự chủ nhân và đưa ra quyết định khi họ đạt được chuyên môn).
Growth and Development(Tăng trưởng và Phát triển)
Everyone needs to continue to develop personally and professionally on the job.
When there are limited opportunities for growth and development, motivation
decreases. Employees may commit energy to other aspects of their personal lives,
seek other employment, or burn out. Managers can advocate educational or special
training leave for staff and encourage them to attend training programmes and
conferences. (Mọi người cần tiếp tục phát triển cá nhân và chuyên nghiệp trong
công việc. Khi có cơ hội hạn chế cho sự tăng trưởng và phát triển, động cơ giảm.
Nhân viên có thể cam kết năng lượng đến các khía cạnh khác của cuộc sống cá
nhân của họ, tìm việc làm khác, hoặc ghi ra. Các nhà quản lý có thể vận động giáo
dục đặc biệt hoặc nghỉ phép đào tạo cho nhân viên và khuyến khích họ tham dự
các chương trình đào tạo và hội thảo.)
LANGUAGE REVIEW
Complete the sentences with the correct passive form of the verbs in
brackets.( Hoàn thành câu với dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc)
1 Future success will be driven by developing a workforce capable of challenging
the status quo. (driven) (Thành công trong tương lai sẽ được điều khiển bằng
cách phát triển một lực lượng lao động có khả năng thách thức hiện trạng)
2 Over 600 people were made redundant last year. ( make)( Hơn 600 người đã bị
sa thải vào năm ngoái)

3 Our sister company’s leave policy has/ was recently been revised/revised .
( revise)(Chính sách nghỉ phép của công ty chúng tôi gần đây đã được sửa đổi)
4 An agreement is currently being negotiated (negotiate)( Một thỏa thuận hiện
đang được thương lượng)
5 Tom had only been given a pay rise once before September 2005. (give)
(Tom đã chỉ được trao một lần tăng lương trước tháng 9 năm 2005)
A

NHÓM 12

Page 11


Market Leader 4
Some people argue that during an emergency, a tough style of leadership should
be used. (use)( Một số người cho rằng trong trường hợp khẩn cấp, một phong
cách cứng rắn của lãnh đạo phải được sử dụng.)
B Write questions about the sentences in exercise A using the verbs in
brackets.
( Viết câu hỏi về các câu trong bài tập A sử dụng các động từ trong ngoặc.)
1 How will future success be driven?(Sẽ định hướng như thế nào để thành công
trong tương lai)(drive)
2 How many people were made redundant last year?( Có bao nhiêu người đã bị
sa thải vào năm ngoái?)
3 Whose leave policy has recently been revised?/ was recently revised?(Ai là
người sửa đổi chính sách nghỉ phép gần đây?/ Đã được sửa đổi gần đây?)
4 What sort of agreement is currently being negotiated?( Những loại thỏa thuận
hiện đang được đàm phán?)
5 How many times had Tom been given a pay rise before September 2005?( Làm
thế nào nhiều lần Tom được tăng lương trước tháng Chín năm 2005?)

6 When should a tough style of leadership be used?( Khi cần một phong cách
cứng rắn của lãnh đạo được sử dụng?)
6

C. look at the list of preparations that have been done or still need to be done
for a a staff training seminar.( nhìn vào danh sách của các chế phẩm đó đã được
thực hiện hay vẫn cần phải được thực hiện cho một hội thảo đào tạo nhân viên.)
1. design seminar programme(thiết kế
chương trình hội thảo)



2. send out seminar programmes(gửi ra
các chương trình hội thảo)

Last Tuesday
Tomorrow afternoon

3. book conference room(sổ sách phòng
họp)



Earlier this morning(Trước sáng
nay)

4. order folders and note-pads(đặt các
thư mục và ghi chép chú ý)




Last week

5. Check PowerPoint equipment(Kiểm
tra thiết bị PowerPoint)

Next Monday

6. book a room for trainer(đặt phòng

By the end of the week(Đến cuối

NHÓM 12

Page 12


Market Leader 4
cho huấn luyện viên)

tuần)

7. inform local media(thông báo
phương tiện truyền thông địa phương)



Earlier this month(trước tháng
này)


8. plan social evening(kế hoạch sinh
hoạt xã hội buổi tối)



At our last meeting (Tại cuộc họp
cuối cùng của chúng tôi)

Now look at these two exchanges between the seminar organier and her oersonal
assistant.( Bây giờ nhìn vào hai sàn giao dịch này giữa các hội thảo tổ chức và trợ
lý cá nhân của cô.)
1.

A: has the seminar programme been designed?( chương trình hội thảo đã được
thiết kế?)

B: yes, it was. It was designed last Tuesday.( có. Nó được thiết kế thứ Ba tuần
trước.)
2.

A: have the seminar programme beensent out yet?( Chương trình hội thảo đã
được gửi đi?)

B: no, I’m afraid that still needs to be done. I’ll will see to it tomorrow afternoon.
( không, tôi sợ rằng vẫn cần phải được thực hiện. Tôi sẽ sẽ thấy nó chiều mai.)
Write similar eschanges for the other items on the list.
3.

A: has the conference room been booked?(các phòng họp đã được đặt chưa?)


B: yes, it has. It was booked earlier this morning.( có. Nó đã được đặt trước sáng
nay.)
4.

A: have the folders and note-pads been ordered?( các thư mục và ghi chép chú
ý đã được đặt hàng?)

B: yes, they have. We ordered them last week./ they were ordered last week.( có.
Chúng tôi ra lệnh cho họ tuần trước. / Họ được lệnh tuần trước.)
5.

A: has the PowerPoint equipment been checked?( các thiết bị PowerPoint đã
được kiểm tra?)

NHÓM 12

Page 13


Market Leader 4
B: sorry, that still needs to be done. I’ll get someone to do that next Monday.( xin
lỗi, vẫn cần phải được thực hiện. Tôi sẽ cử một ai đó để làm điều đó vào thứ hai
tới.)
6.

A: has a room for the trainer been looked?( có phòng cho các huấn luyện viên
chưa?)

B: no, I’m afraid that still needs to be done. I’ll make sure it’s booked by the end of
the week.( không, tôi sợ rằng vẫn cần phải được thực hiện. Tôi sẽ đảm bảo nó

đặt vào cuối tuần.)
7.

A: have the local media been informed?( các phương tiện truyền thông địa
phương đã được thông báo chưa ?)

B: yes, they have. They were informed earlier this month.( có. Họ đã thông báo
hồi đầu tháng này.)
8.

A: has the social evening been planned?( đã có kế hoạch xã hội buổi tối chưa?)

B: yes, it has.it was planned at our last meeting, actually.( vâng, nó được lên kế
hoạch tại cuộc họp cuối cùng của chúng tôi, thực sự)
D. like the passive, the expression have/get something done focuses on what
happens and not on the doer of the action.( bị thụ động và không dựa trên người
hành động của hành động.)
A: is the photocopier working?( là máy photocopy làm việc?)
B: yes, we had it mended yesterday. (we didn’t mend it ourselves. Somebody
mended it for us).( vâng, chúng tôi đã vá nó hôm qua. (chúng tôi đã không tự sửa
chữa nó. Ai đó vá nó cho chúng ta).)
Complete the exchanges with the expression have/get something done.( Hoàn
thành việc trao đổi với các biểu hiện đã / được điều gì đó thực hiện.)
1.

A: this office looks rather shabby, doesn’t it?( văn phòng này trông khá tồi tàn,
phải không?)

B. I know,. We’re going to have it redecorated soon.( Tôi biết,. Chúng tôi sẽ trang
trí nó lại sớm.)

NHÓM 12

Page 14


Market Leader 4
2.

A: what a dazzling speech!( thật là một bài phát biểu rực rỡ!)

B: yeah. I’m sure he had it written(yeah. Tôi chắc rằng anh đã viết xong)
3.

A: the video’s on the blink again.( video trên chớp một lần nữa.)

B: we definitely need to have it fixed(chúng ta chắc chắn cần nó phải cố định)
4.

A: our fire alarm seems to have a will of its own, doesn’t it?( hệ thống báo cháy
của chúng tôi dường như có một nguyên lý riêng của nó, phải không?)

B: yes. I think we should have it checked(Vâng. Tôi nghĩ chúng ta nên kiểm tra
nó)
5.

A: I’m not sure the figures in this report are right.( Tôi không chắc chắn những
con số trong báo cáo này là đúng.)

B: well, why don’t you have them checked?( tốt, tại sao bạn không cho họ kiểm
tra?)


NHÓM 12

Page 15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×