Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch tại khu phần mềm thuộc khu công nghệ cao hòa lạc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

PHẠM QUANG HÙNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO
QUY HOẠCH TẠI KHU PHẦN MỀM THUỘC
KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THI VÀ
CÔNG TRÌNH
̣

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

PHẠM QUANG HÙNG
KHÓA: 2017-2019

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO


QUY HOẠCH TẠI KHU PHẦN MỀM THUỘC
KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS LÊ THỊ MINH PHƯƠNG

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học, và các
thầy, cô giáo của trường đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Lê
Thị Minh Phương đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và cung cấp nhiều
thông tin khoa học có giá trị trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát
triển Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc ,
các phòng ban chức năng, cũng như gia đình và đồng nghiệp đã động viên và
tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Phạm Quang Hùng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng 04 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Quang Hùng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình minh họa
Danh mục các bảng, biểu
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài………………………………………….…………..…..1
* Mục đích nghiên cứu………………………………………….……....…..3
* Đối tượng và phạm vi nghiên ……………………..…………..…….... …3
* Phương pháp nghiên cứu……………………………….……..…….........3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ……………………………...…......4
* Một số khái niệm cơ bản ………………………………..……...……...…4
* Cấu trúc luận văn……………………………………….…………….…..9
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ

TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH TẠI KHU PHẦN MỀM - KHU
CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC, TP HÀ NỘI.
1.1. Giới thiệu chung về Khu Phần mềm ................................................ 10
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.................................................. 10
1.1.2. Lịch sử hình thành Khu Phần mềm ............................................... 15
1.2. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật Khu Phần mềm .................................... 16
1.2.1. Hiện trạng các công trình thuộc hạ tầng kỹ thuật.......................... 16
1.2.2. Hiện trạng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch tại
Khu phần mềm...............................................................................21


1.2.3. Thực trạng công tác tổ chức, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu Phần mềm ....................................................................................... 23
1.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý trong quản lý hệ thống hạ
tầng Khu Phần mềm .............................................................................. 26
1.3.1. Đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật............................................. 26
1.3.2. Đánh giá về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Phần
mềm ......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU PHẦN MỀM – KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật .............. 31
2.1.1. Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với khu công
nghiệp ...................................................................................................... 31
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp ............................................................................. 33
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản
lý hạ tầng kỹ thuật ................................................................................... 40
2.2. Cơ sở thực tiễn trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ........... 48
2.2.1. Cơ sở pháp lý Nhà nước về quản lý hạ tầng kỹ thuật ................... 48
2.2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Phần

mềm ......................................................................................................... 52
2.2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên thế giới
và Việt Nam ............................................................................................. 54
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢN
LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU PHẦN MỀM- KHU
CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC.
3.1. Đề xuất giải pháp kỹ thuật quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật .. 65


3.2. Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu Phần mềm ........................................................................... 83
3.2.1. Chính sách xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Phần mềm . 83
3.2.2. Đề xuất đổi mới nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật ............................................................................. 85
3.3. Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ... 86
3.3.1. Đề xuất mô hình tổ chuawcs bộ máy quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ......................................................................................................... 86
3.3.2. Đề xuất cơ chế phối hợp giữa ba chủ thể Chính quyền Khu công
nghệ cao – Chủ đầu tư – Nhà đầu tư trong khu Phần mềm..................... 90
3.3.3. Đề xuất bổ sung quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong
Khu công nghệ cao Hòa Lạc ................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
KẾT LUẬN ............................................................................................. 96
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ


Chữ viết tắt
ASEAN
HTKT
KĐT
PTCSHT
CNC

Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á
Hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị
Phát triển cơ sở hạ tầng
Công nghệ cao
Official Development Assistance là một hình

ODA

thức đầu tư nước ngoài

QLDA

Quản lý dự án

QLĐT

Quản lý đô thị

TP

Thành phố


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐTM

Đô thị mới

HTXH

Hạ tầng xã hội

QLDA

Quản lý dự án


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Bản đồ vị trí Khu phần mềm[5]


Hình1.2

Hiện trạng khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch[5]

Hình 1.3

Tuyến đường B giao thông chính xuyên qua khu vực Khu
Phần mềm

Hình 1.4

Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa trên tuyến đường B

Hình 1.5

Hiện trạng hệ thống cấp điện trên tuyến đường B

Hình 1.6

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống HTKT tại Khu Phần
mềm [5]

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trực tuyến [ 13 ]

Hình 2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức chức năng [17]


Hình 2.3

Sơ đồ cơ cấu trực tuyến - tham mưu [17]

Hình 2.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng [17]

Hình 2.5

Sơ đồ cơ cấu chương trình mục tiêu [17]

Hình 2.6

Sơ đồ cơ cấu ma trận [17]

Hình 2.7

Thành phố Tokyo – Nhật Bản

Hình 2.8

Nhật Bản luôn tuân thủ luật giao thông

Hình 2.9

Góc cảnh quan Singapore

Hình 2.10


Hệ thống giao thông của Singapore


Hình 2.11

Khu Công nhệ cao thành phố Hồ Chí Minh

Hình 2.12

Khu đô thị mới kiểu mẫu Linh Đàm

Hình 3.1

Sơ đồ quy hoạch giao thông [5]

Hình 3.2

Mặt cắt ngang đường điển hình [5]

Hình 3.3

Điển đấu nối giao thông với đường B

Hình 3.3.1 Hiện trạng san nền điển hình [5]
Hình 3.4

Sơ đồ quy hoạch san nền

Hình 3.7


Điểm kết nối thoát nước mưa ra hồ Tân Xã

Hình 3.6

Sơ đồ quy hoạch thoát nước mưa [5]

Hình 3.8

Sơ đồ quy hoạch cấp nước [5]

Hình 3.9

Sơ đồ quy hoạch thoát nước thải và VSMT [5]

Hình 3.10

Sơ đồ quy hoạch cấp điện [5]

Hình 3.11

Sơ đồ quy hoạch thông tin liên lạc [5]


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bảng,

Tên bảng, biểu

biểu

Bảng 2.1:

Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào
kỹ thuật (m)

Bảng 2.2:

Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc
hào kỹ thuật (m)


1

PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển đô thị, công trình hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò
rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển đô thị ngay trong giai
đoạn ngắn hạn cũng như về lâu dài
Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa của nước ta ngày càng
nhanh, hệ thống đô thị phát triển cả về số lượng, chất lượng và quy mô. Các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị vì thế được quan tâm triển khai đầu tư cải
tạo, xây dựng một cách sâu rộng và mạnh mẽ.
Mặc dù vậy việc quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị vẫn còn nhiều
bất cập, chồng chéo thiếu đồng bộ, tiến độ thi công chậm, chất lượng nhanh
xuống cấp, đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
của Khu phần Mềm, có diện tích khoảng 70,68 ha theo khu vực nghiên cứu
quy hoạch thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu toàn

vệ sinh không đảm bảo gây lãng phí, thất thoát về tài nguyên, ảnh hưởng mỹ
quan đô thị…, chưa đáp ứng được mục tiểu đề ra và nguyện vọng của các cấp
chính quyền.
Khu phần Mềm là một khu chức năng của Khu công nghệ cao Hòa Lạc
nằm trên địa bàn huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội – Khu công nghệ cao Hòa
Lạc đã điều chỉnh quy hoạch và được quyết định phê duyệt số số 899/QĐTTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ nhằm phù hợp nhu cầu phát
triện hiện tại của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc đến năm 2030.
Khu phần mềm là một tổ hợp nhiều dự án thành phần, trong đó bao gồm
nhiều công trình. Với tổng diện tích 70,68 ha nằm trong tổng thể 1586 ha của


2

Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Khu Công nghệ cao Hòa Lạc có một vị trí
thuận lợi về mọi mặt: chỉ cách đường vành đai 3 thành phố Hà Nội 29 km
theo tuyến đường Đại lộ Thăng Long, cách sân bay quốc tế Nội Bài 47 km và
cảng Hải Phòng 130km nên có thể giao lưu thuận lợi với tất cả các khu vực
khác ngoài Hà Nội. Khu Công nghệ cao Hòa Lạc được xây dựng từ năm 1998
và dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2019. Tuy nhiên, cho đến đầu năm 2013,
mới cơ bản xong công tác giải phóng mặt bằng và bồi thường cho dự án. Dự
kiến, Dự án sẽ thi công đồng bộ hạ tầng kỹ thuật sau khi hạ tầng chung của
Khu công nghệ cao Hòa Lạc hoàn thành vào cuối năm 2018.
Dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu phần Mềm thuộc Khu
công nghệ cao Hòa Lạc đã được Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
trực thuộc Bộ Khoa học công nghệ cho phép Công ty TNHH MTV phát triển
Khu công nghệ cao Hòa Lạc triển khai. Dự án là KCN công nghệ cao được
quy hoạch, xây dựng, quản lý và vận hành nhằm nhanh chóng phát triển
ngành Công nghiệp Công nghệ cao giúp Việt Nam theo kịp các nước khác
trong khu vực Asean nhằm duy trì mặt bằng chung giữa các ngành Công nghệ
cao và tập trung nhân lực, tài chính dành cho hoạt động nghiên cứu và phát

triển sản xuất Công nghệ cao..
Quy hoạch phát triển không gian chỉ được thực hiện hiệu quả khi hạ tầng kỹ
thuật (HTKT) được xây dựng đồng bộ. Do đặc thù của Khu công nghệ cao
Hòa Lạc đang trong giải đoạn xây dựng hạ tầng. Việc điều chỉnh quy hoạch
chung Khu công nghệ cao Hòa Lạc có ảnh hưởng lớn đến hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (HTHTKT) của Khu phần Mềm. Do đó việc nghiên cứu tìm ra các giải
pháp quản lý HTHTKT khu đô thị đáp ứng hài hoà với các mục tiêu điều
chỉnh quy hoạch là rất cần thiết.


3

HTHTKT Khu phần Mềm bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cấp điện chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải và
các công trình khác.
Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu phần Mềm – Khu công nghệ
cao Hòa Lạc, TP Hà Nội là một việc hết sức quan trọng và cần thiết góp phần
thúc đẩy Khu phần Mềm phát triển một cách hợp lý, bền vững. Và cũng là
vấn đề cấp thiết trong bối cảnh phát triển của toàn bộ Khu công nghệ cao Hòa
Lạc đang cần thu hút các nhà đầu tư lĩnh vực công nghệ cao, nhất là ngày
càng có nhiều dự án đang chuẩn bị triển khai và đầu tư. Cũng chính vì thế đây
là lý do tôi chọn đề tài : «Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch
tại Khu phần Mềm thuộc khu công nghệ cao Hòa Lạc» làm luận văn tốt
nghiệp của mình
* Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật của Khu Phần mềm, có diện tích khoảng 70,68 ha theo khu vực nghiên
cứu quy hoạch thuộc Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu
Phần mềm - Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội.

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải,
hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước sạch và hệ thống giao thông thuộc Khu
Phần mềm- Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu.


4

- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp sơ đồ, bản đồ.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật; đề xuất mô hình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đề xuất các giải
pháp quản lý hiệu quả chất lượng, biện pháp thi công, tiến độ, an toàn lao
động và vệ sinh môi trường trên cơ sở khoa học nhằm quản lý thi công hạ
tầng kỹ thuật một cách khoa học nhất trên quy hoạch tổng thể được phê duyệt.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Tổng quan được thực trạng quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu Phần mềm.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Khu Phần mềm.
Góp phần hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Khu Phần mềm
Góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đúng như hồ sơ thiết kế

được phê duyệt.
* Một số khái niệm cơ bản
a. Chất lượng công trình xây dựng
Chất lượng công trình là mức độ đáp ứng của công trình với các yêu cầu
đặt ra (yêu cầu về kỹ thuật, thời gian, chi phí, độ bền vững, an toàn, môi


5

trường, các yêu cầu này có thể được quy định trong hợp đồng hoặc ngầm hiểu
chung...).
Xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm
xây dựng, chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:
công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin
cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng; tính kinh tế;và đảm bảo
về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình).
Chất lượng công trình xây dựng được hình thành ngay từ trong các giai
đoạn đầu tiên của quá trình đầu tư xây dựng công trình đó, nghĩa là từ khi
hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến
khảo sát, thiết kế... Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ
chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện; chất lượng của các công việc xây
dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm
định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình
thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của
đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động...
b. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc,cung cấp năng lượng chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý
các chất thải và các

công trình khác.
- Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch; các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy)


6

- Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm: Các công trình thu nước
mặt, nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường
ống, tăng áp, điều hòa)
- Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, hồ điều hòa,
đê, đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố
định hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ
- Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm:
các nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường
dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng.
- Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm
trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn
- Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: các tổng đài điện
thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
Ngoài ra, ở các đô thị có thể còn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
như hệ thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận
chuyển rác, hệ thống đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp internet...
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò là nền tảng cho sự phát triển của
các ngành kinh tế khác. Trong các đô thị yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy
sự phát triển và thành công của nhiều lĩnh vực kinh tế đó chính là cơ sở hạ
tầng kỹ thuật. Đặc biệt là sự xuất hiện của các đường giao thông kéo theo sự
hình thành và phát triển: các khu đô thị, khu dân cư hình thành, KCN, khu
kinh tế, khu chế xuất... các hạ tầng kỹ thuật khác cũng từ đó hình thành và

phát triển theo, kéo theo hệ thống dịch vụ công phát triển. Do đó, việc đầu tư
xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là hết sức quan
trọng. Nếu không có chính sách đúng đắn và hợp lý thì việc kêu gọi vốn đầu
tư sẽ khó khăn.


7

Sự hình thành và phát triển của đô thị nói chung phụ thuộc vào quy
hoạch phát triển không gian đô thị. Quy hoạch phát triển không gian đô thị chỉ
được thực hiện có hiệu quả khi hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ và đi
trước một bước. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị không đồng bộ sẽ
có ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch phát triển quy hoạch chung của các đô thị.
Đô thị càng phát triển thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị càng có ý nghĩa
quan trọng. Sự phát triển của các ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự phát triển của nền sản xuất. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật theo phương thức hình thành các khu đô thị mới có 6 vai trò phân bổ lại
mật độ dân cư đô thị, nâng cao mức sống, tiện nghi sinh hoạt cho người dân
đô thị và có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch phát triển không gian đô
thị.
c. Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, các nhà kinh tế
thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà
nước, các nhà điều khiển học thiên về quan điểm hệ thống. Không có quản lý
chung chung mà bao giờ cũng gắn với một lĩnh vực hoặc một ngành nhất
định. Tuy vậy, nó vẫn có những nét chung phản ánh được bản chất của từ này,
Quản lý gồm hai quá trình đan kết vào nhau một cách chặt chẽ là duy trì và
phát triển. Hay nói cách khác, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể lên khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước. Dù quản
lý trong lĩnh vực nào, người quản lý phải tuân thủ một số nguyên tắc là các

quy tắc chuẩn mực, chỉ đạo trong quá trình quản lý. Một số nguyên tắc quản
lý cơ bản, đó là: Nguyên tắc mục tiêu; Nguyên tắc thu hút tham gia tập thể;
Nguyên tắc kết hợp các lợi ích; Nguyên tắc hiệu quả; Nguyên tắc thích ứng,
linh hoạt; Nguyên tắc khoa học, hợp lý; Nguyên tắc phối hợp hoạt động của
các bên có liên quan đến quản lý.


8

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát
từ quy hoạch phát triển, kế hoạch hóa việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận
hành, duy tu sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống
kê, đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Việc xây
dựng và vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đòi hỏi những chi phí rất
lớn, nhưng nếu việc quản lý kém hiệu quả thì sẽ đem lại gánh nặng cho nền
kinh tế quốc dân, tạo ra những món nợ khó trang trải cho ngân sách Nhà
nước, gây những tác động nguy hại đối với môi trường. Vấn đề nâng cao hiệu
quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị không chỉ xảy ra đối với các
nước đang phát triển, mà cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà hoạch
định chính sách, nhà kinh tế và Chính phủ các nước phát triển.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều
hành (phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối
và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan đến quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn
quy định trong khuôn khổ nguồn vốn và kinh phí được sử dụng.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị yêu cầu phải có cách tiếp cận
tổng hợp và sử dụng phương pháp luận hệ thống. Khi xử lý các vấn đề quản
lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, phải xem xét vấn đề từ mọi khía cạnh kỹ
thuật, kinh tế, xã hội và chính trị. Quá trình cải tạo và xây dựng các công trình

hạ tầng kỹ thuật đô thị phải tuân theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân từ cấp tỉnh, thành phố đến
cấp phường, thị trấn thường là giao cho các cơ quan chuyên trách quản lý sử
dụng và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.


9

Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
bao gồm hai nhóm: Quản lý kinh tế và kỹ thuật, là việc quản lý thông qua sử
dụng các định mức, đơn giá, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật, quy
trình kỹ thuật... để quản lý các hoạt động trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
Quản lý tổ chức, là việc quản lý thông qua thiết kế, vận hành bộ máy tổ chức
và nhân lực trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Hai nhóm chức năng này có quan
hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị. Các chủ sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật phải chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định và sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý nhà nước ở đô thị.
Nội dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị bao gồm: Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công sau khi cải tạo và
xây dựng công trình; Phát hiện các hư hỏng, sự cố kỹ thuật và có các biện
pháp sửa chữa kịp thời; Thực hiện các chế độ duy tu, bảo dưỡng, cải tạo nâng
cấp để duy trì chức năng sử dụng các công trình theo định kỳ kế hoạch; Hợp
đồng cung cấp các dịch vụ công cộng (điện, nước, thông tin) với các đối
tượng cần sử dụng và hướng dẫn họ thực hiện các quy định về hành chính
cũng như các quy định về kỹ thuật.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Phần mềmKhu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội.
- Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Phần

mềm- Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật Khu Phần mềm- Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP Hà Nội.


10

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH TẠI KHU PHẦN MỀM - KHU
CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC, TP HÀ NỘI.
1.1.

Giới thiệu chung về Khu Phần mềm – Khu công nghệ cao Hòa Lạc,

TP Hà Nội
1.1.1

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Khu Phần mềm

a, Vị trí địa lý, giới hạn, quy mô nghiên cứu:
Vị trí: Khu Phần mềm thuộc Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, có vị trí ở
khu đất phía Bắc Đại lộ Thăng Long nằm cách trung tâm TP. Hà Nội 29km về
phía tây.
Phạm vi ranh giới Khu Phần mềm được xác định như sau:
+ Phía Bắc: giáp nhánh hồ Tân Xã.
+ Phía Nam: giáp nhánh hồ Tân Xã.
+ Phía Đông: giáp nhánh hồ Tân Xã.
+ Phía Tây: giáp Khu nghiên cứu và Triển khai thuộc Khu Công nghệ
cao Hòa Lạc.

Quy mô diện tích:
+ Quy mô diện tích Khu vực nghiên cứu khoảng 70,68 ha.
+ Quy mô lập quy hoạch 65 ha
+ Quy mô dân số 35.000 – 40.000 người


11

Hình 1.1: Bản đồ vị trí Khu Phần mềm [5]
b, Địa hình, địa mạo:
Khu đất có địa hình tương đối thuận lợi cho việc xây dựng các công
trình. Có độ dốc dần về phía hồ Tân xã, cao nhất là tuyến đường hiện trạng
hiện nay đã thi công xong với đầy đủ hạ tầng kỹ thuật.
c, Khí hậu:


12

Khu Phần mềm nằm là một phân khu chức năng tại Khu công nghệ cao
Hòa Lạc - huyện Thạch Thất, Hà Nội trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa, mùa đông lạnh và tương đối khô, mùa hè nóng và ẩm ướt.
Nhiệt độ:
-Nhiệt độ trung bình:

23,3 0C

-Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối:

41 0C


-Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:

16,6 0C

Độ ẩm:
- Độ ẩm không khí trung bình:

80%

- Độ ẩm không khí cao nhất:

86%

Mưa:
-Lượng mưa trung bình hàng năm:

1200 - 1710 mm

-Lượng mưa tháng cao nhất:

300 - 400 mm

Nắng:
- Tổng số giờ nắng trung bình năm:

1.464 giờ

- Tổng lượng bức xạ trung bình năm:

122Kcal/cm2


Gió:
+ Tốc độ gió trung bình:
Bão:
- Các cơn bão thường xuất hiện từ tháng 8 đến
tháng 10, tốc độ bão V = 20-30m/s.

2,2m/s


13

d, Thủy văn:
- Khu phần Mềm nằm trên bán đảo hồ Tân Xã chịu ảnh hưởng trực tiếp
của chế độ thủy văn sông Tích chảy ở phía Đông cách khu vực nghiên cứu
khoảng hơn 2km. Sông Tích là phụ lưu cấp I của sông Hồng, bắt nguồn từ núi
Tản Viên, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, đổ vào bờ phải sông Hồng
ở Phúc Lâm. Tổng diện tích lưu vực 1330km², mật độ sông suối 0,66km/km².
Sông có chiều rộng thay đổi theo địa hình dòng chảy, biến thiên từ 15 
150m, độ dốc lòng sông thấp từ 0,1 – 0,8%. Theo báo cáo thuỷ văn, mực
nước sông Tích tại khu vực Tân Xã:
Hmax = 8,5m;
Hmin = 4,5m
Bảng 1: Mực nước sông Tích ứng với các tần suất
P(%)

1

2


10

20

Hmax(m)

10

9.5

8.5

8

- Hồ Tân Xã là hồ thuỷ lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của các xã
Tân Xã, Hạ Bằng, Thạch Hoà và một số xã thuộc huyện Thạch Thất – Hà
Nội.
-

Diện tích lưu vực hồ Flv = 472ha

-

Diện tích hồ F = 139ha

-

Dung tích hữu ích Whi = 2x106m³

-


Mực nước cao nhất Hmax = +12.6m

-

Mực nước trung bình mùa mưa Htb = +11,0m

-

Mực nước trung bình mùa khô Htb = +9,5m


14

-

Mực nước thấp nhất Hmin = +7,5m

- Phía Nam của hồ Tân Xã còn có các suối nhỏ như suối Dứa Gai, suối
chảy qua đồng Đá Móc. Theo điều tra hiện trạng dân cư sinh sống quanh vùng
các suối này luôn luôn có nước chảy. Nguồn sinh thủy chảy đến các suối đều
bắt nguồn từ lưu vực phía Tây đường 21 thông qua các cống ngang qua
đường. Về mùa mưa, chiều sâu mực nước tại các suối cao trung bình 1,21,5m, lúc nước cao nhất có thể đạt đến mức 2m. Về mùa khô, mực nước duy
trì khi cạn nhất từ 0,2-0,5m.

Hình 1.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch[5]
e, Địa chất công trình:
Khu phần Mềm có một số dạng địa chất sau:
- Cấu tạo tân tích và sườn tích, phân bố ở khắp các đồi, thành phần đá
tảng là chủ yếu, xen lẫn đá ong, cường độ chịu tải cao, trung bình ≥

2,5Kg/cm².


×