Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

03 thiết bị sấy (tập huấn VnSAT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 42 trang )

Dự án:

Chuyển đổi Nông nghiệp bền vững
(VnSAT)

TÀI LIỆU TẬP HUẤN

MÁY GẶT ĐẬP LIÊN HỢP, THIẾT BỊ SẤY,
PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN VÀ NHÀ KHO
1/ TS. Nguyễn Thanh Nghị
Trung tâm Năng lượng và Máy Nông nghiệp,
Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
2/ ThS. Nguyễn Văn Hiếu
Khoa Kỹ thuật, Trường Đại học Tiền Giang
Tiền Giang, 2019


TẦM QUAN TRỌNG CỦA SẤY LÚA
1. Sau thu hoạch, hạt vẫn hô hấp
→ sinh nhiệt, tăng nhiệt độ khối hạt
Hạt càng ẩm, hô hấp càng mạnh, nhiệt độ khối hạt có
thể > 50oC
→ phát sinh nấm mốc, sâu mọt … gây hư hỏng
2. Sấy → giảm độ ẩm nông sản đến mức an toàn để
bảo quản.
Trì hoãn sấy, sấy không hoàn tất hoặc sấy không hiệu
quả sẽ giảm chất lượng hạt, gây tổn thất.


LÝ THUYẾT TÓM TẮT VỀ SẤY HẠT
Ẩm độ hạt


Định nghĩa:

Khoái
löôïng
nöôùc
trong
haït
(kg)
M(%)=
Khoái
löôïng
haït
(kg)

G1 − G2
M(%)=
G1
Trong đó:
M = Ẩm độ hạt , %wb
M1 = Ẩm độ hạt trước khi sấy, %
M2 = Ẩm độ hạt sau khi sấy, %
G1 = Khối lượng hạt trước khi sấy, kg
G2 = Khối lượng hạt sau khi sấy, kg


Ẩm độ hạt
Ẩm độ cơ sở ướt được dùng phổ biến trong sản xuất
hay giao dịch thương mại, trao đổi nông sản.
Ẩm độ cơ sở khô thường dùng trong tính toán, nghiên
cứu khoa học do mẫu số không đổi, dễ lập các phương

trình sấy.
Để đơn giản, kể từ đây, cụm từ “ẩm độ hạt” được dùng
thay cho “ẩm độ hạt cơ sở ướt”, và ký hiệu M.


Đo ẩm hạt: Tủ sấy

Cân điện tử

Tủ sấy


Đo ẩm độ hạt: Phương pháp gián tiếp

Máy đo ẩm độ Ket

Máy đo ẩm độ Ket lon


Máy và kết quả đo ẩm độ từng hạt:


LÝ THUYẾT TÓM TẮT VỀ SẤY HẠT
Ẩm độ cân bằng của hạt
• Để 1 lượng hạt có ẩm độ M vào
môi trường có ϕ = const và T =
const, hạt sẽ hút hoặc nhả ẩm và
sau thời gian đủ dài, ẩm độ hạt sẽ
tiệm cận về một giá trị nào đó.
• Lúc này không còn hiện tượng

trao đổi ẩm giữa hạt và môi
trường. Ẩm độ hạt lúc này gọi là
ẩm độ cân bằng Mcb.

=> Ý nghĩa ẩm độ cân bằng của hạt


Ẩm độ cân bằng của hạt
RH
50%
55%
60%
65%
70%
75%
77%
79%
81%
83%
85%
87%
89%
91%

Nhiệt độ bảo quản
22oC
11,2
11,7
12,3
12,7

13,5
14,3
14,6
14,9
15,3
15,7
16,1
16,6
17,2
17,9

24oC
10,9
11,5
12,0
12,6
13,3
14,0
14,3
14,7
15,1
15,7
15,9
16,4
17,0
17,7

28oC
10,7
11,2

11,8
12,4
13,1
13,8
14,1
14,5
14,9
15,3
15,7
16,2
16,8
17,5

32oC
10,5
11,0
11,6
12,2
12,8
13,6
13,9
14,3
14,6
15,1
15,5
16,0
16,6
17,3

36oC

10,2
10,8
11,4
12,0
12,6
13,4
13,7
14,1
14,5
14,9
15,3
15,8
16,4
17,1

40oC
10,0
10,6
11,2
11,8
12,5
13,2
13,5
13,9
14,3
14,7
15,1
15,6
16,2
16,9


44oC
9,9
10,4
11,0
11,6
12,3
13,0
13,4
13,7
14,1
14,5
15,0
15,5
16,1
16,7


LÝ THUYẾT TÓM TẮT VỀ SẤY HẠT
Qúa trình sấy
1. Giai đoạn gia nhiệt
2. Giai đoạn tốc độ
sấy không đổi
3. Giai đoạn tốc độ
sấy giảm dần
Ẩm độ chuyển tiếp
giữa giai đoạn II &
III gọi là “ẩm độ tới
hạn”, ≈ 18%.



Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sấy và chất
lượng hạt
1.Nhiệt độ sấy và tốc độ sấy
Tăng nhiệt độ sấy, tốc độ giảm ẩm hay tốc độ sấy sẽ tăng.
=> Việc chọn nhiệt độ sấy như thế nào?
=> Nhiệt độ sấy như thế nào phù hợp với từng giai đoạn
sấy?
2. Nhiệt độ sấy và chất lượng hạt
Thực ra, không phải nhiệt độ khí sấy trực tiếp ảnh hưởng
đến chất lượng hạt, mà là nhiệt độ của hạt sau một thời
gian tiếp xúc với khí sấy.


Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sấy và chất
lượng hạt
3. Độ đồng đều ẩm độ là một chỉ tiêu chất lượng sấy
Trong quá trình sấy, sự không đồng đều về ẩm độ của khối
hạt là điều khó tránh khỏi.
Đối với lúa lượng thực, lô hạt càng không đồng đều về ẩm
độ thì khi xay xát càng bị gãy vỡ nhiều.
=> Giải pháp?


ẨM ĐỘ KHÔNG KHÍ
• Định nghĩa: lượng chứa ẩm, trạng thái bão hòa
• Phương pháp xác định:
Xác định ẩm độ không khí gián tiếp thông qua nhiệt độ bầu
khô và bầu ướt. (=> giải thích)


• Phân loại thiết bị đo:


MÁY SẤY TĨNH VỈ NGANG
• Hạt đứng yên suốt quá trình
sấy
• Nhiệt độ sấy ≈ 45oC
• Ưu: Cấu tạo đơn giản, dễ
sử dụng, chi phí sấy thấp
• Nhược: Độ đồng đều ẩm độ
hạt không cao. Khó tự
động hóa, tốn công cào đảo
vật liệu sấy.


MÁY SẤY TĨNH VỈ NGANG ĐẢO CHIỀU
KHÍ SẤY
Sơ đồ nguyên lý hoạt động


MÁY SẤY TĨNH VỈ NGANG ĐẢO CHIỀU
KHÍ SẤY
1. Nghiên cứu và phát triển
2. Ưu nhược điểm
3. Phạm vi ứng dụng
Mới, so với tĩnh vỉ ngang:
• Kết cấu máy nhỏ gọn
• Không tốn công lao động cào đảo
• Có thể sấy nhiều sản phẩm khác nhau: lúa, bắp,
cà phê, tiêu, khoai mì lát, đậu phộng...



MÁY SẤY TĨNH VỈ NGANG ĐẢO CHIỀU KHÍ SẤY
Năng suất: 40 tấn/mẻ
Lò đốt trấu tự động: 200 kg/giờ

Dây chuyền chế biến gồm làm
sạch, phân loại, và đóng bao với
năng suất 2,5 tấn/giờ.
Máy sấy lúa giống 40 tấn/mẻ và dây chuyền chế biến 2,5 tấn/giờ


MÁY SẤY THÁP
1. Phân loại
-Máy sấy tháp liên tục
-Máy sấy tháp tuần hoàn
2. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng
4. Những thông số quan trọng đối với máy sấy tháp
-Nhiệt độ sấy
-Lưu lượng không khí sấy
-Thời gian sấy và thời gian ủ
-Tác động cơ học trong quá trình sấy


MÁY SẤY THÁP LIÊN TỤC
Ở máy sấy tháp liên tục, hạt qua tháp sấy một lượt
(sấy, có thể kết hợp làm nguội) rồi vào bin ủ, và nghỉ
(ủ) ở đó một thời gian từ 2 đến 24 giờ tùy chế độ
sấy. Sau đó lại qua tháp sấy lượt thứ 2, 3, …
=> Mục đích của ủ?



MÁY SẤY THÁP TUẦN HOÀN
Nguyên lý và ưu điểm?

Kiểu buồng sấy vỉ đứng, thổi ngang dòng


MÁY SẤY THÁP

Máy sấy tháp kiểu buồng sấy vỉ đứng,
thổi ngang dòng, 10 tấn /mẻ


MÁY SẤY TẦNG SÔI
 Gần đây, máy sấy tầng sôi đã được “tái sử dụng” lại ở
Việt Nam.
 Đã có những mẫu máy sấy tầng sôi năng suất 15 tấn/giờ
và 20 tấn/giờ được chế tạo và thương mại hóa ở ĐBSCL.
 Các máy này chủ yếu kết hợp với các máy sấy tháp cho
các dây chuyền sấy lúa lương thực quy mô lớn 200-500
tấn/ngày.


MÁY SẤY TẦNG SÔI

Sơ đồ nguyên lý máy sấy tầng sôi


MÁY SẤY TẦNG SÔI


Máy sấy tầng sôi 15 tấn/giờ


MÁY SẤY TẦNG SÔI KẾT HỢP
SẤY THÁP
Sấy hai giai đoạn: sấy tầng sôi và sấy tháp


×