Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BAI 19 CHUYEN DOI GIUA LUONG CHAT và KHOI LUONG (t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.58 KB, 3 trang )

Ngày soạn

Ngày dạy

15/11/2017
Tiết 28. Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS trình bày được CT chuyển đổi lượng chất và lượng chất
2. Kỹ năng.
- Biết cách sử dụng CT chuyển đổi lượng chất và lượng chất làm các bài tập cụ
thể
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu bài tập
2. HS: Đã đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định lớp.
(1’)
2.Kiểm tra bài cũ. (8’)?
a. Làm bài tập 3a.
b. Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng


Mục tiêu: HS nêu lên được công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
Phương pháp: Vấn đáp
Thời gian: 12’
Phát triển năng lực: Giao tiếp, tự học, hợp tác
- Hướng dẫn HS thiết - HS trả lời:
I- Chuyển đổi giữa lượng chất và
lập CT liên hệ giữa số +2 mol CO2 có khối lượng chất
mol và thê tích chất khối lượng là: *Ví dụ:
2x22,4 lít
qua ví dụ:
1 mol CO2 có khối lượng là 22,4 lít
?3 mol có thể tích
1 mol CO2 có khối
? 2 mol CO2 có khối lượng là: 2x22,4
là: 3x22,4 lít
lượng là ? lít
lít
?Nếu có n mol
? 2 mol CO2 có khối
CO2 thì sẽ có thể ?3 mol có thể tích là: 3x22,4 lít
tích là: nx22,4 lít ?Nếu có n mol CO2 thì sẽ có thể tích
lượng là: ? lít


?3 mol có thể tích là: ? + V = nx22,4
lít
?Nếu có n mol CO2 thì
sẽ có thể tích là: ? lít

là: nx22,4 lít


*Nhận xét: Nếu với với n mol chất
bất kỳ thì thể tích chất tương ứng (đặt
là V)
V = nx22,4
*Kết luận: Ta có CT chuyển đổi sau:
V = 22, 4.n => n =

-GV: Nếu với với n
mol chất bất kỳ thì thể
tích chất tương ứng
(đặt là V. Em hãy suy
ra công thức tính V.
- Yêu cầu HS suy ra
công thức tính n.

V
22, 4 .

Trong đó:
- n: số mol chất khí (mol).
- V: thể tích khí ở đktc (l).

Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HS sử dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích giải bài
tập
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Thời gian: 20’
Phát triển năng lực: Giao tiếp, tự học, hợp tác
- GV cho HS làm bài

HS: Làm bài
Bài 1::
V
2,8
tập vận dụng :
tập:
nCH =
=
= 0,125(mol )
22,
4
22,
4
Bài 1: Tính số mol
a.
V
3,36
của :
Bài 1,2 :HS làm
nCO =
=
= 0,15(mol )
22,
4
22,
4
a- 2,8 l khí CH4 (ở bài tập theo 4 b.
nhóm:
đktc).
+ N1,3: câu a

Bài 2:
b- 3,36 l khí CO2
+ N2,4: câu b
a.V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l)
(ở đktc).
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
-GV: Hướng dẫn HS
các bước tiến hành.
4

2

Bài 3:


Bài 2: Tính thể tích
m
20
M= =
= 80( g )
n 0, 25
của:
m 32
a. 0,25 mol khí oxi
n
=
=
= 0,5(mol )
SO
2

Bài 3 : HS làm
M 64
(đktc).
bài theo lớp
b. 0,75 mol khí hiđro
a. => V = 22, 4.n = 22, 4.0,5 = 11, 2(l )
(đktc).
m
8
nO2 =
=
= 0, 25(mol )
M 32
Bài 3: Tính thể tích
của:
b. => V = 22, 4.n = 22, 4.0, 25 = 5, 6(l )
a. 32g khí SO2.
b. 8g khí O2.
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
4. Củng cố
Mục tiêu: HS hiểu rõ ý nghĩa từng đại lượng trong CT chuyển đổi
Thời gian: 1 phút
- Yêu cầu HS nêu môi
- Suy nghĩ, hoàn
quan hệ giữa m, V, M, số thành
hạt
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà
Mục tiêu: HS chủ động học bài và chuẩn bị bài ở nhà

Thời gian: 1 phút
- Giao nhiệm vụ học tập - Ghi vở để hoàn - Bài cũ: Học thuộc bài và làm
thành
bài tập 1,2,3b5,6– SGK
- Bài mới: Đọc trước “Bài 20. ”



×