Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

nhiễm khuẩn hậu sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.07 KB, 7 trang )

MỘT SỐ CÂU HOI
Nhiễm trùng hậu sản hay gặp con chi?
Tụ cầu- E.coli-phối hợp-Aerobacter
• Sốt ngày 3-4 thì nghĩ đến những cái gì?
Sốt cương sữa


Nhiễm trùng hậu sản

-Thường ngày 2
-Sốt nhẹ ,vú căng đau cả hai bên

-Thường ngày 3
-Sốt cao, đau, khó chịu
-Sản dịch hôi..
-Đắp mát, hút sữa, giữ vệ sinh vùng -Kháng sinh
+- Thuốc go hồi TC
vú.
-Nếu người mẹ cho con bú, khuyến
khích tiếp tục cho con bú
=> xuống sữa: hết.

Nêu các nhiễm trùng hậu sản từ nhẹ đến nặng: 9 hình thái
1 NK TSM AH AD
2 Viêm NMTC
3 Viêm cơ TC
4 Viêm dây chằng và phần phụ
5 Viêm phúc mạc khu trú
6 Viêm phúc mạc toàn thể
7 NK huyết
8 Viêm tắc tĩnh mạch


9 Sốc nhiễm khuẩn
• Bn hậu phẫu ngày thứ 5 cần chú ý gì nhất ?
nhiễm trùng hậu sản
• Viêm phúc mạc bị vào ngày mấy ? Biểu hiện ? Nó là nhóm mấy trong NT
hậu sản ?
• Dự phòng nhiễm khuẩn ntn ==
Khống chế nhiễm khuẩn là một chuỗi các sự kiện: thực hiện các biện pháp
cách ly phòng ngừa, rửa tay dùng dụng cụ phòng hộ, quy trình vô khuẩn
dụng cụ các cấp độ, sd KS hợp lý, phòng ngừa phơi nhiễm với các bệnh do
nghề nghiệp, VS CSYT, quản lý chất thải..
Hai mục tiêu chính:



+Dự phòng nhiễm khuẩn chủ yếu khi cung cấp các dịch vụ
+giảm thiểu nguy cơ lan truyền các bệnh trầm trọng như HBV,HIV/AIDS
cho thai phụ, NVYT

NHIỄM KHUẨN HẬU SẢN
1.ĐN:
Nhiễm trùng hậu sản là tình trạng nhiễm trùng xuất phát từ cơ quan sinh dục
trong thời kì hậu sản ( 6 tuần đầu sau sinh).
ĐIỀU TRỊ CHUNG
1KSPR/KSĐ/KH
- Ampicillin 2g IV mỗi 6h
- Gentamycin 5mg/kg IV mỗi 24h
- Metronidazole 500mg IV mỗi 8h
2 Thuốc go hồi tử cung

2.Đường vào

- Đường máu.
- Nhiễm khuẩn ngược dòng từ âm đạo và/hoặc cổ tử cung.
- Qua các tổn thương của sinh dục trong và sau khi đẻ: tầng sinh môn, âm
hộ, âm đạo, cổ tử cung bị tổn thương trong đẻ.
- Sản dịch là môi trường tốt cho vi khuẩn.
3.Yếu tố nguy cơ
-Cơ địa sản phụ kém, hoặc mắc các bệnh mãn tính
-Xuất huyết trong thai kỳ, khi chuyển dạ hay sau khi sanh
- Cơ sở vật chất trang thiết bị không đảm bảo vô khuẩn
-Các thủ thuật sản khoa không vô trùng
-Chăm sóc trước, trong và sau đẻ không đảm bảo qui trình
-Các sang chấn đường sinh dục
-Chuyển dạ kéo dài, ối vỡ non, ối vỡ sớm
-Sót nhau


4Tác nhân gây bệnh thường gặp
TỤ CẦU – E.COLI – PHỐI HỢP – AEROBACTER
5.HÌNH THÁI NHIỄM KHUẨN: 9 HÌNH THÁI
1.Nhiễm khuẩn
tầng sinh môn, 2.Viêm nội mạc 3.Viêm tử cung 4.Viêm dây chằng
tử cung
toàn bộ (hiếm)
và phần phụ
âm hộ, âm đạo
hình thái nhẹ nhất
( có những ổ mủ
trong lớp cơ tử
cung)
2-3 ngày sau sinh

3-4 ngày sau
7-10 ngày sau
chậm 8-10 ngày
sau
Triệu chứng
–Sốt nhẹ 38 – 38,5
độ C
– Vùng tầng sinh
môn viêm tấy, đỏ,
đau, nặng có mủ
-Sản dịch không
hôi

Điều trị

Triệu chứng

Triệu chứng

– Sốt 38- 39 độ C

– Sốt cao 39- 40 – Sốt cao kéo dài,
độ C, biểu hiện mệt mỏi kèm đau
nhiễm trùng nặng bụng dưới

-Mạch nhanh

Triệu chứng

– Tử cung co hồi – Tử cung to – Tử cung vẫn còn

chậm, mềm, ấn mềm, ấn đau
to, ấn đau, sản dịch
đau
hôi
– Sản dịch hôi thối
– Sản dịch hôi, có màu nâu đen
– Sờ nắn thấy
mủ
khối u cạnh tử
cung đau, bờ
không rõ

Điều trị

– Cắt chỉ toàn bộ
nếu vết may viêm – Kháng
đường tiêm
tấy đỏ có mủ

Điều trị

Điều trị

sinh – Nâng cao thể – Nâng cao thể
trạng, bù nước và trạng
điện giải, truyền


– Kháng sinh
đường uống hoặc – Thuốc co hồi tử máu nếu cần

cung
đường toàn thân
– Dùng kháng sinh
– Vệ sinh tại chỗ – Nong cổ tử cung đường tiêm liều
trường hợp do bế cao. phổ rộng và
hàng ngày bằng
sản dịch
phối hợp. Cấy sản
dung dịch Betadine
dịch và điều trị
10
– Cấy sản dịch, sau theo kháng sinh đồ
đó điều chỉnh
kháng sinh theo – Thuốc co hồi tử
kháng sinh đồ
cung
– Nạo buồng tử
cung nếu do sót
nhau sau khi đã
dùng kháng sinh

– Kháng sinh liều
cao
thích
hợp(KSĐ)
– Giảm đau, kháng
viêm
– Nếu tiến triển
thành túi mủ nằm
thấp thì dẫn lưu túi

mủ qua âm đạo

– Phẩu thuật cắt tử – Nếu nặng phải
cung nếu điều trị cắt tử cung và dẫn
nội không hữu lưu
hiệu

9.Sốc
nhiễm
8.Viêm
tắc khuẩn
tĩnh mạch
Suy sụp tuần
hoàn do nội
nặng nhất
độc tố vk
do điều trị
các tình
trạng
NKHS
không
đúng cách

5.Viêm
6.Viêm
7.Nhiễm
phúc mạc phúc mạc khuẩn
khu trú
toàn bộ
huyết


sớm
ngày
sanh

Mổ 3 ngày Mổ
3 Sinh thường ngày
sau 7-10 ngày
Sinh
ngày

hoặc chậm

7

Xuất hiện
14 muộn sau
đẻ 12 - 15
ngày.


hơn
15
ngày sau
sanh sau
các hình
thái khác
của NKHS

Triệu

chứng
–– Sốt cao
39-40 độ
C, rét run,
mạch
nhanh

Biểu
hiện nhiễm
trùng,
nhiễm độc
nặng

Đau
nhiều
vùng
bụng
dưới, có
phản ứng
thành
bụng

Hội
chứng giả
lỵ

Triệu chứng Triệu
chứng

Tổng

trạng mệt –
Hội
mỏi, sốt cao chứng
39-40 độ C, nhiễm
rét
run, trùng
mạch
nhiễm
nhanh, khó độc nặng
thở, nôn ói

Hội

Nhiễm chứng
độc, nhiễm thiếu
trùng nặng, máu
hơi thở hôi
-HC rối

Bụng loạn
chướng, có nước
phản ứng điện giải,
thành bụng nhiễm
toan
– Tử cung
to đau

Tử
cung to
– Các túi đau, sản

cùng căng dịch hôi
đau
thối


Khám Tiên lượng –Nặng
âm đạo, tử rất nặng nếu :các

chẩn
đoán
cung còn
nhiễm

Triệu chứng
-Sốt nhẹ, rét
run, mạch
nhanh.
Nếu viêm
tắc
tĩnh
mạch chậm
thì
chân
phù,
màu
trắng,
ấn
đau,
gót
chân không

nhấc được
khỏi
giường.
Nếu điều trị
không kịp
thời, có thể
gây
viêm
tắc
động
mạch phổi,
thận và có
thể tử vong.

Triệu chứng
-Đột ngột sốt cao
40-41độ C
-suy tuần hoàn và
hô hấp:tím tái tòan
thân, nỗi vân tím,
khó thở, thở nhanh
nông.
Mạch
nhanh,HA tụt kẹt.
-TK lơ mơ, li bì,ảo
giác
-thiểu niệu


to, đau, di

động kém,
các
túi
cùng dầy
nề đau

muộn
và khuẩn thứ
dẫn
đến phát như
nhiễm trùng ở
huyết
gan,phổi
thận

Cấy
máu (chủ
yếu
tụ
cầu)
– Chức
năng gan
thận suy
giảm, rối
loạn các
yếu
tố
đông máu

Điều trị


Điều trị

–kháng
sinh liều
cao phối
hợp

– Nâng cao
thể trạng,
bù nước và
điện giải

Điều trị

– Hồi sức
chống
choáng,
truyền
dịch, cân
–Dẫn lưu –
Kháng bằng
mủ từ từ sinh
liều nước điện
túi
cùng cao và phối giải
sau qua âm hợp
đạo,
chỉ
– Kháng

mổ khi có -phẩu thuật sinh
biến chứng cắt tử cung
Ngoại
viêm phúc
khoa
:
mạc toàn
giải quyết
bộ
ổ nhiễm
khuẩn

Điều trị

Điều trị

Làm các xét
nghiệm máu
chảy, máu
đông, tiểu
cầu,
thời
gian Quick
và tỷ lệ
Prothrombi
n.

CHỐNG
NHIỄM
KHUẨN,CHỐNG

TRỤY TIM MẠCH VÀ
BIẾN CHỨNG

Bất
động
chi bị viêm
tắc
tĩnh
mạch ít nhất
3 tuần sau
khi hết sốt.

-

Hồi sức
Trợ tim
Corticoid
Kháng sinh
Ngoại khoa:
dẫn lưu ở
mủ,
nạo
buồng
tử
cung


nguyên
Kháng sinh
phát, cắt toàn

thân
tử cung
kết
hợp
Corticoid
sau vài ngày
dùng kháng
sinh
Thuốc
chống
đông
:Fraxiparin(
heparin
TLPT thấp)
0,1ml/10kg
tiêm dưới
da ngày 2
lần

*Nhiễm khuẩn vết mổ
-Triệu chứng: vết mổ sưng, có dịch tiết là máu hay mủ, tấy đỏ
quanh vết khâu.
-Xử trí: cắt chỉ cách quãng, dẫn lưu thoát dịch. Rửa vết mổ
bằng dung dịch sát khuẩn và thay băng tối thiểu ngày 2 lần.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×