Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án cực hay đóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.43 KB, 28 trang )

Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

Ngày soạn: 1/9/2007
Tiết : 1
Chơng I: Cơ học
Bài 1: đo độ dài
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo.
Kĩ năng : - Biết ớc lợng gần đúng 1 số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống bình thờng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, khoa học, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B/ Phơng pháp: Phơng pháp thực nghiệm ( nêu và giải quyết vấn đề +TH thí nghiệm,
làm việc theo nhóm...)
C/ chuẩn bị : - Một thớc kẻ có ĐCNN đến mm
- Một thớc dây hoặc một thớc mét có ĐCNN 0,5cm
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 có ghi họ tên
* Cho cả lớp : Tranh vẽ to một thớc kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, bảng 1.1.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định: Giới thiệu tài liệu và phơng pháp học tập bộ môn (Giáo viên nêu một
số quy định và dặn dò những điều cần lu ý khi học môn vật lý).
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Giáo viên cho học sinh cả lớp quan sát tranh vẽ và hỏi: ? Để khỏi tranh cãi
2 chị em phải thống nhất với nhau những gì ? Hôm nay chúng ta cùng giải quyết vấn đề
này.
2/ Triển khai bài dạy : Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Đơn vị độ dài thơng dùng ở nớc ta là gì ?
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi trên.
GV : - Ngoài mét ra còn có đơn vị đo độ nào


khác ? (gợi ý: lớn hơn met, nhỏ hơn mét)
- Hớng dẫn học sinh đổi đơn vị ở C1.
Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi C1
GV:- Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và thực hiện.
(Bây giờ các em thử ớc lợng độ dài một mét ?).
- Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực hiện.
- Giáo viên sửa cách đo của học sinh sau khi
kiểm tra phơng pháp đo.
- Hãy so sánh độ dài ớc lợng và độ dài đo ?
HS:- Ước lợng 1m chiều dài bàn học
- Đo bằng thớc kiểm tra
- Ước lợng độ dài gang tay
- Kiểm tra bằng thớc
- Nhận xét qua 2 cách đo ớc lợng và bằng thớc
GV: Tại sao trớc khi đo độ dài,chúng ta phải ớc l-
I . Đơn vị đo độ dài.
1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị độ dài thờng dùng ở nớc ta
là mét. Kí hiệu: m.
1m = 10 dm = 100cm = 1000mm.
1km = 1000m.
2- Ước lợng độ dài.
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang1
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

ợng độ dài vật cần đo ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
IV/ Củng cố:
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nớc ta là gì ?

- Khi dùng thớc đo cần phải chú ý điều gì?
- GHĐ là gì? ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
V/ Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi từ C
1
dến C
7
- Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ
- Làm bài tập: 1 đến 6 ( SBT vật lý 6)
- giờ sau mang một cây bút chì, thớc kẻ để thực hành
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Cách đo độ dài nh thế nào ?
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và trả lời C4
và trả lời câu hỏi :
- GHĐ là gì ? ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?
- Yêu cầu học sinh trả lời C5
- Em hãy tìm GHĐ và ĐCNN của thớc ở nhóm
em.
- Yêu cầu HS làm C6, C7
Gv kiểm tra và hỏi: vì sao chọn thớc đó?
HS hoạt động theo nhóm:
+ Giới hạn đo của thớc là ........
+ ĐCNN của thớc là .......
- Học sinh làm C5, học sinh khác nhận xét.
- Tìm GHĐ và ĐCNN của thớc
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C6, C7
II . Đo độ dài
1- Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài :

- Giới hạn đo (GHĐ) của thớc là độ
dài lớn nhất ghi trên thớc.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của th-
ớc là độ dài giữa hi vạch chia liên
tiếp trên thớc.
Hoạt động 3: Vận dụng đo độ dài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV- Yêu cầu học sinh đọc SGK, thực hiện theo
yêu cầu SGK
- Vì sao em chọn thớc đó?
- Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình
đợc tính nh thế nào?
Gv theo dõi và uốn nắn cách đo của các nhóm
- HS hoạt động cá nhân:
Tiến hành đo và ghi các số liệu của mình vào
bảng 1.1
2. Đo độ dài
a) Chuẩn bị.
b) Tiến hành đo.
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

Ngày soạn: 10/09/2007
Tiết : 2
Bài 2: đo độ dài ( tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
- Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp.
Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả
Thái độ : - Rèn luyện trung thực thông qua báo cáo kết quả
B/ Phơng pháp: Phơng pháp tích cực(thực hành TN + vấn đáp...)

C/ chuẩn bị :
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Thớc đo có ĐCNN: 0,5cm, thớc đo có ĐCNN mm, thớc
dây, thớc cuộn, thớc kẹp nếu có.
- Cho cả lớp: Hình vẽ phóng to: 2.1; 2.2; 2.3
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định: Giáo viên nêu một số quy địnhvà dặn dò những điều cần lu ýkhi học
môn vật lý.
II.Bài cũ: 1/ Hãy kể tên đơn vị đo độ dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính
2/ Đổi đơn vị sau:
1km = ................m = ..........dm = ...........cm = ...............mm
1 m = .......... km = .........dm = ...........cm = ..........mm
0,5km =.......m = ............m = .............mm
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Gọi 2 em dùng thớc thẳng để đo độ dài của bàn GV

ghi kết quả đo và
hỏi ? Tại sao cùng một chiều dài, kết quả đo lại khác nhau ?

bài mới.
2/ Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Cách đo độ dài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhớ
lại phần thực hành đo độ dài ở tiết học trớc để
thảo luận các câu hỏi C
1
, C
2
, C
3

, C
4
, C
5
- Kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để
kiểm tra hoạt động của các nhóm ( nếu có thể ghi
ý kiến của các nhóm lên trên bảng to để cả lớp
cùng theo dõi)
- GV: Đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua
từng câu C
1
, C
2
, C
3
, C
4
, C
5
- Nhấn mạnh việc ớc lợng gần đúng độ dài cần đo
để chọn đúng dụng cụ đó thích hợp.
HS : - Thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình vào
phiếu học tập của nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Học sinh nhận xét ý kiến của nhóm bạn để rút ra
I. Cách đo độ dài.
Rút ra kết luận :
Khi đo độ dài cần:
a) Ước lợng độ dài cần đo.
b) Chọn thớc có GHĐ và có

ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thớc dọc theo độ dài cần
đo sao cho một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0 của thớc .
d) Đặt mắt nhìn theo hớng vuông
góc với cạnh thớc ở đầu kia của
vật.
e) Đọc và ghi kết quả theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang3
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

kết luận về cách đo độ dài.
b) Hoạt động 2: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Gọi lần lợt học sinh làm C
7
; C
8
; C
9
; C
10
.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của
bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần: có thể em cha biết
Học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
II . vận dụng

IV/ Củng cố:
1/ Nêu cách đo độ dài
2/ Đo độ dài quyển vở: Em ớc lợng là bao nhiêu và chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ?
3/ Chữa bài tập 1.2 - 8
V/ Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu hỏi từ C
1
đến C
10
- Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ
- Hớng dẫn bài tập 1.2 - 9 đến 1.2 -13
Ngày soạn: 18/09/2007
Tiết 3
Bài 3: đo thể tích chất lỏng
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Kĩ năng : - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo
cáo kết quả đo thể tích chất lỏng
B/ Phơng pháp: Phơng pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...)
C/ chuẩn bị: - Cho mỗi nhóm:
Một số vật đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng ( nớc), mỗi nhóm 2 đến 3
loại bình chia độ
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định:
II.Bài cũ:
GHĐ và ĐCNN của thớc đo là gì? Tại sao trớc khi đo độ dài em thờng ớc lợng rồi
mới chọn thớc, chữa bài tập 1-2.8; 1-2.9.
- Nêu cách đo độ dài: Bài tập 1-2.10; 1-2.11

III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa đợc bao nhiêu nớc?
( gọi 3 em nêu lên phơng án của mình)

Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang4
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

vừa nêu. Hoặc để khẳng định câu trả lời của bạn có chính xác không ? Hôm nay thầy
cùng các em nghiên cứu bài mới.
2/ Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Đơn vị đo thể tích
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV - Yêu cầu đọc phần I và trả lời câu hỏi:
Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể tích thờng
dùng là gì ?
- yêu cầu HS làm C1
Học sinh làm việc cá nhân:
- Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu
- Điền vào chổ trống C1
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thờng dùng là
mét khối (m
3
) và lít ().
1 lít = 1 dm
3
; 1ml = 1 cm
3

(1cc).
Hoạt động 2: Đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV : Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần
giống hình 3.2.
- yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5. Mỗi
câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét.
- GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở
Học sinh hoạt động cá nhân với C2, C3, C4, C5.
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng gồm ca đong, bình chia độ, ...
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận theo
nhóm các câu C6, C7, C8.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C
9
và trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả của mình
Học sinh đọc C
6
, C
7
, C
8
- Thảo luận nhóm
- Học sinh trả lời và phải nêu lên vì sao lại chọn

cách đo nh vậy
- Học sinh trao đổi kết quả của bạn và thống nhất
ý kiến
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình
chia độ cần:
a) Ước lợng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và
có ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao
mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với mực chất
lỏng.
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV : Hãy nêu phơng án đo thể tích của nớc chứa
trong bình ?
- Nêu mục đích TH và giới thiệu dụng cụ
Học sinh đề ra yêu cầu về dụng cụ và chọn dụng
cụ.
- Học sinh có thể nêu ra các phơng án của mình
( có thể đo bằng ca có ghi sẵn dung tích hoặc có
thể đo bằng bình chia độ)
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang5
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6


IV/ Củng cố:
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa đợc bao nhiêu nớc ?
V/ Hớng dẫn: - Trả lời lại các câu C1 đến C9, Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7
Ngày soạn: 26/09/2007
Tiết 4
Bài 4: đo thể tích của vật rắn không thấm nớc
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không
thấm nớc.
Thái độ : - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp
tác trong mọi công việc của nhóm học tập
B/ Phơng pháp: Phơng pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...)
C/ chuẩn bị:
GV: Cho mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 bình tràn, 1 cốc ( bình chứa), nớc đựng trong chai.
HS : - Mỗi nhóm một viên đá cuội khoảng 50cm
3
, một viên khoảng 100cm
3
( có buộc dây
nhỏ)
- Mỗi em kẻ sẵn bảng 4.1
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định:
II.Bài cũ: - Nêu quy tắc đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
- Chữa bài tập 3.3, 3.4 , 3.5
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: GV nêu để đo thể tích của viên đá cuội ( vật không thấm nớc và chìm ) ta
làm thế nào ?

2/ Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Tìm cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV Y/C HS trả lời C1 để đa ra cách đo thể tích
vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ:
Gợi ý: - Tại sao phải buộc dây vào viên đá?
- Tại sao cần phải chọn bình chia độ ?
- Thể tích nớc ban đầu là bao nhiêu ? Thể tích n-
ớc sau khi bỏ chìm viên đá vào là bao nhiêu ?
- V
1
= ?
- V
2
= ?

V
đá
= ?
GV đặt cục đá to hơn bình chia độ lên và hỏi HS
làm cách nào để đo ? (Hình 4.3.a cho em hiểu)?
Y/C HS - Nêu cách đo ở trong hình 4.3 SGK.
- Gọi 1 em lên bảng thực hành (4.3)
- Qua 2 cách đo trong hình 4.2 và 4.3 em rút ra
kết luận nh thế nào về cách đo thể tích của vật
rắn không thấm nớc ?( Từ câu hỏi C1 ; C2em rút
I. cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc
1/ Dùng bình chia độ:
Cách đo nh hình 4.2 sgk
2/ Dùng bình tràn

Cách đo nh hình 4.3 sgk
Rút ra kết luận.
Thể tích của vật rắn bất kì không
thấm nớc có thể đo đợc bằng cách:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích của phần
chất lỏng dâng lên bằng thể tích của
vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ
thì thả vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang6
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

ra kết luận ?)
HS trả lời C2 theo yêu cầu của GV.
HS làm việc cá nhân C3 để hoàn thành KL.
bằng thể tích của vật
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV Yêu cầu học sinh đọc SGK nêu mục đích
của việc TH, dụng cụ TH :
Lu ý HS : - Phải ớc lợng vật trớc khi đo
- Đo ba lần một vật
- Cách đọc giá trị V của vật rắn theo ĐCNN
của bình chia độ
HS thực hành theo nhóm đo thể tích vật rắn theo
trình tự:
- Lập kế hoạch đo V, cần dụng cụ gì ?

- Cách đo vật thả vào bình chia độ.
- Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng 4.1
- Tính giá trị trung bình
V
tb
=
3
321
VVV
++
- Báo cáo kết quả thí nghiệm theo bảng 4.1
3. Thực hành đo thể tích vật rắn.
a) Chuẩn bị.
b) Thực hành.
Bảng 4.1: Kết quả đo thể tích vật rắn
Vật
cần
Dụng cụ đo Thể
tích -
thể
tích
GHĐ ĐCNN
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV : Yêu cầu học sinh làm C
4
- Em hãy nêu cách đo thể tích viên đá cuội bằng
bình tràn tự tạo ?
Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C4
- Lau sạch vật bình chứa

- Nhấc bình tràn ra khỏi bình chứa, đừng cho n-
ớc rơi ra ngoài.
II. Vận dụng
IV/ Củng cố:
- Qua bài học này em ghi nhớ điều gì ?
- Đọc Có thể em cha biết
- yêu cầu 3 em viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình cầu, hình trụ.
V/ Hớng dẫnvề nhà:
- Học phần kết luận về đo thể tích của vật rắn không thấm nớc (C3)
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.6 SBT gợi ýcho HS bài tập 4.4

4.6.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một cái cân, 2 vật để cân có khối lợng khoảng 150

200g.
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang7
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

Ngày soạn: 26/09/2007
Tiết 5
Bài 5: khối lợng - đo khối lợng
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết đợc số chỉ khối lợng trên túi đựng là gì ?
- Biết đợc khối lợng của quả cân 1kg
- Biết sử dụng cân Rô Béc van
Kĩ năng : - Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân
- Chỉ ra đợc ĐCNN, GHĐ của cân
B/ Phơng pháp: Phơng pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...)
C/ Phơng tiện:

- 1 chiếc cân bất kỳ, 1 cân Rôbécvan, 2 vật để cân
- Cho cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định:
II.Bài cũ:
- Nêu quy tắc đo thể tích 1 vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ, bằng bình
tràn
- Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ? Làm BT 4.3; 4.4.
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề: Em có biết em nặng bao nhiêu cân không ? Bằng cách nào em biết
2/ Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Khối lợng - Đơn vị khối lợng
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
GV: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu con số ghi
khối lợng trên một số túi đựng hàng ? Con số đó
cho biết gì ?
(397g ghi trên hộp sữa là khối lợng sữa chứa
trong hộp.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2.
- Cho HS nghiên cứu và trả lời C3, C4, C5, C6.
Dựa trên kiến thức thu thập của HS

thông báo:
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lợng
Đơn vị đo khối lợng là gì ?
- Điều khiển học sinh hoạt động nhóm, nhắc lại
đơn vị đo khối lợng
- Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các nhóm

-

- Nhận xét chung về đơn vị.
Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời kilôgam là gì ?
Thông báo: Kilôgam là khối lợng của một quả cân
I. Khối lợng. Đơn vị khối lợng.
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có
khối lợng.
- Khối lợng của một vật làm bằng
chất nào chỉ lợng chất đó chứa
trong vật.
- Đơn vị đo khối lợng là kilôgam
(kí hiệu: kg)
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang8
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

mẫu, đặt tại viện Đo lờng quốc tế ở Pháp(Kilôgam
mẫu là khối lợng của một khối hình trụ tròn xoay
có đờng kính và chiều cao đều bằng 39mm, làm
bằng bạch kim pha iriđi)
- HS hoạt động CN trả lời C2, C3, C4, C5, C6
- Học sinh thảo luận để nhớ lại các đơn vị đo KL
Hoạt động 2: Đo khối lợng
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
GV Yêu cầu học sinh phân tích hình 5.2 để trả lời
C7.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN
và GHĐ của cân Rôbécvan.
- Em hãy nêu cấu tạo của cân Rô Béc van.
- Giới thiệu núm điều khiển để chỉnh kim cân về
số 0

- Giới thiệu vạch chia trên thang đòn.
- Yêu cầu học sinh trả lời C8.
HS Chỉ ra các bộ phận của cân.
+ Đòn cân
+ Đĩa cân
+ Kim cân
+ Hộp quả cân
- Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân
GV- Yêu cầu các em đọc SGK điền vào chỗ trống
C9 để biết cách dùng cân).
- Yêu cầu học sinh thực hiện C10 (đo vật)
- Học sinh hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống
theo sự thống nhất.
- Học sinh đo vật theo các tiến trình vừa lĩnh hội
đợc
GV Yêu cầu học sinh trả lời C11.
HS Trả lời câu C11
II. Đo khối lợng.
1/ Tìm hiểu cân Rôbécvan:
Cấu tạo gồm : đòn cân, đĩa cân,
kim cân và hộp quả cân.
2/ Cách dùng cân Rôbécvan:
( Câu C9 SGK)
3/ Các loại cân khác:
Cân đòn, cân tạ, cân đồng hồ, cân
tiểu li...
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm C12, C13. -
Qua bài học em rút ra kết luận gì ?

Học sinh: - Trả lời C12, C13.
-Đọc phần ghi nhớ .
IV/ Củng cố:
- Khi cân cần ớc lợng khối lợng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì ?
- Cân gạo có cần dùng cân tiểu li không ? Dùng cân đòn để cân 1 chiếc nhẫn vàng có đ-
ợc không ?
V/ Hớng dẫn:
- Học thuộc ghi nhớ và C9 để biết cách dùng cân Rôbécvan
- Trả lời lại C1 đến C13
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang9
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

- Làm các bài tập 5.1 đến 5.5 ( SBT)
Ngày soạn: 2/10/2007
Tiết 6 Bài 6: lực - hai lực cân bằng
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Chỉ ra đợc lực đẩy, lực hút, lực kéo... Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ
ra đợc phơng và chiều của các lực đó.
- Nêu đợc ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
- Nhận xét đợc trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
Kĩ năng : - Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình.
Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
B/ Phơng pháp: Phơng pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...)
C/ Phơng tiện:
- Cho mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả
nặng, 1 giá sắt
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định:
II.Bài cũ:

- Phát biểu phần ghi nhớ Khối lợng - Đo khối lợng. Làm bài tập 5.1; 5.2
- Học sinh khác lên làm bài tập 5.3
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
Yêu cầu HS: Xem hình ở SGK em cho biết ? Ai tác dụng đẩy ? ai tác dụng kéo ?
GV: Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn
đề này.
2/ Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực .(15phút)
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
GV Y/C HS xem hình 6.1 em hãy nêu dụng cụ thí
nghiệm và lắp thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm nh hình 6.1
- Học sinh trả lời câu hỏi, lắp thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm theo nhóm
- Các nhóm hoàn thành C
1
- Lò xo đẩy xe

xe chuyển động
- Xe đẩy lò xo

lò xo biến dạng
- GV: Y/C học sinh tiến hành thí nghiệm hình 6.2
I - Lực
1. Thí nghiệm:
a) Thí nghiệm 1: (H6.1)
b) Thí nghiệm 2: (H6.2)
c) Thí nghiệm 3: ( H6.3)
2- Rút ra kết luận:

Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia,
ta nói vật này tác dụng lực lên vật
kia
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang10
Trờng THCS Nguyễn Huệ Giáo án Vật Lý lớp 6

- GV: Kiểm tra thí nghiệm của các nhóm
- Học sinh hoạt động theo nhóm và trả lời C
2
- Lò xo kéo xe

xe chuyển động
- xe kéo lò xo

lò xo biến dạng
C
3
: NC hút quả nặng

quả nặng chuyển động
Qua các thí nghiệm em hãy hoàn thành C
4
Từ thí nghiệm em hãy rút ra kết luận.
Học sinh làm C
4
Hoạt động 2: Nhận xét về phơng và chiều của lực (10phút)
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh làm TN hình 6.2 và 6.1
Buông tay ra ? Em có nhận xét gì về trạng thái xe

lăn ?
- Xe lăn chuyển động theo phơng nào ?
- Xe lăn chuyển động theo chiều nào ?
- Học sinh làm TN, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.
Y/C Hs trả lời C
5
Học sinh hoàn thành câu C
5
II - Phơng và chiều của lực
Mỗi lực có phơng và chiều xác
định
Hoạt động 3: Hai lực cân bằng (10phút)
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
GV Y/C HS quan sát hình 6.4 và trả lời C
6
; C
7
; C
8
.
GV nhấn mạnh hai đội mạnh ngang nhau thì dây
vẫn đứng yên.
Em hãy chỉ ra chiều lực tác dụng của mỗi đội ?
GV: Thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng lực của
hai đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên -> Sợi dây
chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
GV: Nhấn mạnh ý câu 8.
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C
6

; C
7
; C
8
.
III - Hai lực cân bằng.
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh
nh nhau, có cùng phơng nhng
ngợc chiều và cùng tác dụng vào
một vật.
Hoạt động 4: Vận dụng (5phút )
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
Y/c HS nghiên cứu và trả lời câu C
9
.
GV: Kiểm tra học sinh.
Em hãy tìm 1 thí dụ về hai lực cân bằng ?
- Hoàn thành câu C
9
, gọi 2 em trả lời.
- Gọi 3 em tìm ví dụ về hai lực cân bằng
IV -Vận dụng
IV/ Củng cố:
- Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân bằng ?
V/ Hớng dẫn:
- Học phần ghi nhớ. (đọc lại SGK và vở ghi)
- Trả lời lại các câu từ C
1
đến C
10

trong bài học.
- Làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 đọc Có thể em ....
Giáo viên : Đào Công Tiến.
Trang11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×