Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi giáo viên giỏi cấp trường 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.11 KB, 15 trang )

Trường THCS LÊ Q ĐƠNG
HỘI ĐỒNG THI
GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC
Môn: TOÁN
Năm học: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Chuyên môn đào tạo: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Số năm công tác: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vò công tác: ……………………………………………………………………………………………………………

Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:

PHẦN KIỂM TRA KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN (6 điểm)
1. ĐỀ BÀI:
Bài 1: (1 điểm)
Một học sinh đã giải bài tốn:
“ Tìm GTLN của biểu thức f(x) = x + 1-2x-3x2 ” như sau:
Điều kiện để f(x) có nghĩa: 1 - 2x - 3x2 > 0  (x + 1)(1 - 3x) > 0  -1 < x <

1
(*)
3

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
f(x) = 1.x + 1. 1-2x-3x2  1+1 . x2+(1-2x-3x2) = 2 .



1 3
-2(x+ )2+  3
2 2

1
1
1
thỏa mãn (*) thì -2(x + )2 = 0. Vậy f(x) đạt GTLN là 3 khi x = - .
2
2
2
a) Hãy tìm những sai lầm trong lời giải bài tốn trên.
b) Anh (chị) hãy giải lại cho đúng.
Bài 2: (2 điểm)
Anh (chị) giải các bài tốn sau:
3n+5
a) Tìm số ngun n để
là số ngun
n+1
x y y z
b) Tìm các số x, y, z biết: = ; = và x - y + z = - 49
2 3 5 4
c) Giải phương trình : 10x4 – 77x3 + 150x2 – 77x + 10 = 0
Bài 3: (3 điểm)
Cho bài tốn: “Cho hình thang vng ABCD (A = B = 900)
và điểm O là trung điểm của AB. Đường tròn tâm O, đường kính AB tiếp xúc với CD.
Chứng minh rằng: COD= 900
a)
Giải bài tốn trên.

b)
Hãy phát biểu bài tốn đảo của bài tốn trên và chứng minh bài tốn đảo đó.
Với x = -

-------------------------- HẾT ----------------------------


2. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

a

1
(1,0đ)
b

- Sai lầm 1: ĐK để f(x) có nghĩa: 1 - 2x - 3x2  0
1
1 3
- Sai lầm 2: Với x = - thì chỉ có BĐT 2 .
-2(x+ )2+  3 trở
2
2 2
1
thành đẳng thức nên f(- ) < 3
2
Lời giải đúng:
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
 1
(1+x)+(1-3x)
1-2x-3x2 = (1+x)(1-3x) 

= 1 - x, với x  -1;3


2
Do đó f(x)  x + (1 - x) = 1
 1
=> Maxf(x) = 1 <=> 1 + x = 1 - 3x <=> x = 0 (T/m ĐK x  -1;3)


3n+5 3(n+1)+2
2
=
=1+
n+1
n+1
n+1
3n+5
2
Để
ngun thì
ngun <=> 2  (n+1)
n+1
n+1
=> n + 1  {-2;-1;1;2} => n  {-3;-2;0;1}
x y y z
x
y y
z
x
y

z
Từ = ; = => = ; =
=> = =
2 3 5 4
10 15 15 12
10 15 12
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x
y
z
x-y+z
= = =
=-7
10 15 12 10-15+12
x
Suy ra: = 7 => x = - 70
10
y
= 7 => y = - 105
15
z
= 7 => z = - 84
12
10x4 – 77x3 + 150x2 – 77x + 10 = 0
* Nếu x = 0, thì phương trình trở thành 10 = 0  x = 0 (không
là nghiệm của phương trình.
* Nếu x  0, ta có:
10x4 – 77x3 + 150x2 – 77x + 10 = 0

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

Ta có:
a

b

2
(2,0đ)

c

1 
1


 10  x 2  2   77  x    150 = 0
x 
x


1
1
Đặt x + = t  x 2  2 = t2 – 2
x
x


Khi đó ta có phương trình: 10t2 – 77t + 130 = 0

0,25

0,5
0,5

0,25

0,5


Giải phương trình ta được: t1 =
* x+

26
5
; t2 =
2
5

26
1
=
x
5

 5x2 + 5 = 26x
 5x2 - 26x + 5 = 0


Giải phương trình ta được: x1 = 5; x2 = 0,2
* x+

1
5
=
2
x

 2x2 + 2 = 5x
 2x2 - 5x + 2 = 0

a

Giải phương trình ta được: x3 = 2; x4 = 0,5
Vậy phương trình có nghiệm: x1 = 5; x2 = 0,2; x3 = 2; x4 = 0,5
Gọi M là tiếp điểm của CD và
(O).
D
Ta có ABCD là hình thang
vng tại A
M
=> AD  AB
C
=> DA và DM cùng là tiếp
tuyến của (O)
=> OD là phân giác của
AOM.
Tương tự ta có OC là phân
giác của BOM

O
A
B
=> COD = 900
Vẽ hình: (0,5)
(Tính chất phân giác của hai
góc kề bù ).

M
C

4
(3,0đ)

b

A

O

0,25
0,25
0,25

Bài tốn đảo: Cho hình thang
vng ABCD
(Vng tại A và B), O là trung 0,5
điểm của AB thỏa mãn điều
kiện COD = 900. Chứng minh
rằng đường tròn tâm O, đường

kính AB tiếp xúc với CD.

D
K

0,25

B


Chứng minh: Gọi K là trung điểm của CD, suy ra:
0,25
- Vì COD = 900 nên COD vuông tại O => KOD = KDO (1)
- Vì O là trung điểm của AB nên OK là đường trung bình của hình
thang ABCD => OK ∥ AD
0,25
=> KOD = ADO( so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) => ADO = KDO
0,25
=> ADO = MDO ( cạnh huyền - góc nhọn)
=> OM = OA => M  (O)
Suy ra CD tiếp xúc với (O) tại M.
0,25


Trường THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN
HỘI ĐỒNG THI
GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC

Môn: TOÁN
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Chuyên môn đào tạo: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Số năm công tác: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vò công tác: ……………………………………………………………………………………………………………

Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:

PHẦN KIỂM TRA KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN (6 điểm)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (1 điểm)
Tìm các số x, y ,z biết :

x 1 y  2 z 1
và x – 2y + 3z = 14


2
3
4

Thầy (cô ) hướng dẫn học sinh giải bài toán trên bằng hai cách
Bài 2: (1 điểm)
Cho phương trình : x2 -5mx – 4m = 0 (m là tham số )
a)Tìm m để phương trình trên có nghiệm ?

b)Chứng minh rằng : x12 + 5mx2 - 4m  0 (x1 ; x2 là 2 nghiệm của phương trình)
Thầy (cô ) giải bài toán trên
Bài 3: (1 điểm)
Giải phương trình sau :

1
1
1
1



2x  1 x 1 x  2 2x  2

Bài 4: (3 điểm)
Từ điểm I ở ngoài đường tròn (0), vẽ 2 tiếp tuyến IA và IB đến đường tròn(0),(A, B là các
tiếp điểm ).
Gọi M là trung điểm của IB ; AM cắt đường tròn (0)tại điểm thứ 2 là K .Gọi C là giao điểm
của IO và AO.
a) Chứng minh : IO  AB
b) Chứng minh tứ giác BMKC nội tiếp và AB2 = 2AK .AM
Thầy (cô ) giải bài toán trên


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

CÁCH 1:
Ta có :

x 1 y  2 z 1

và x – 2y + 3z = 14


2
3
4
x  1 y  2 z  1 x  1 2 y  4 3z  9
=




2
3
4
2
6
12
x  1  2 y  4  3z  9 14  6
=

1
2  6  12
8

0,25đ
0,25đ

x 1
1  x – 1 = 2  x = 3

2
y2
1  y – 2 = 3  y = 5
3
z 3
1  z – 3 = 4  z = 7
4
x 1 y  2 z 1
CÁCH 2: Đặt:
=t


2
3
4
 x = 2t + 1 ; y = 3t + 2 ; z = 3t + 4

Suy ra :

1
(1,0đ)

Từ đẳng thức x – 2y + 3z = 14
Ta có: 2t + 1 – 2(3t + 2) + 3(3t + 4) = 14
 5t + 9 = 14
= 14 – 9
 5t
t =1

Từ đó: x = 2t + 1  x = 2.1 + 1 = 3

y = 3t + 2  y = 3.1 + 2 = 5
z = 3t + 4  z = 3.1 + 4 = 7

a

2
(2,0đ)

Phương trình: x2 – 5mx – 4m = 0
Ta có:  = b2 – 4ac
= (-5m)2 – 4.1.(-4m)
= 25m2 + 16m
Để phương trình có nghiệm thì:  = 25m2 + 16m  0
 m  0 hoặc m 

b

Vì x1 là nghiệm của phương trình:

0,25

16
25

0,5


Nên ta có: x12 – 5mx1 – 4m = 0
 x12 = 5mx1 + 4m
 x12 – 5mx2 – 4m = 5mx1 + 4m + 5mx2 – 4m

= 5m(x1 + x2)
= 5m . 5m = 25m2  0
(Vì theo đònh lý Viét x1 + x2 = 5m)

0,5

0,25

1
1
1
1



2x  1 x  1 x  2 2x  2
1
1
1
1

(*)



2x  1 x  1 x  2 2x  2
1
ĐKXĐ: x  1 ; x  2; x 
2
Đặt a = 2x + 1; b = x – 1; c = -x + 2  a + b + b = 2x – 2


3
(2,0đ)

Phương trình (*) trở thành:
1 1 1
1
  
a b c a bc
 bc( a + b + c) + ac(a + b + c) + ab(a + b + c) = abc
 (a + b + c)(bc + ac + ab) – abc = 0
 abc + a2c + a2b + b2c + abc + ab2 + c2b + c2a + abc – abc = 0
 (abc + b2c) + (a2c + abc) + (a2b + ab2) + (bc2 + ac2) = 0
 bc(a + b) + ac(a + b) + ab(a + b) + c2(b + a) = 0
 (a + b)(bc + ac + ab + c2) = 0
 (a + b)[(bc + ab) + (ac + c2)] = 0
 (a + b)[b(c + a) + c(a + c)] = 0
 (a + b)(a + c)(b + c) = 0

* a + b = 0  2x + 1 + x – 1 = 0  x = 0 (TMĐK)
b + c = 0  x – 1 – x – 2 = 0 (vô lý)
c + c = 0  2x + 1 – x – 2 = 0  x – 1 = 0  x = 1 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 0
Tập nghiệm của phương trình: S = {0}
a

A
K

0,25


I

4
(2,0đ)

O
M
B

Ta có: IA = IB (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau)
OA = OB = R


Nên IO là đường trung trực AB hay IO  AB
b

Có MI = MB (gt)
CA = CB
 MC là đường trung bình của  ABI
 MC // AI  CMA = IAM (so le trong)
Mà IAM = IAK = KBA
 CMA = KBA  CMK = KBC
Tứ giác BMKC có: CMK = KBC  tứ giác BMKC nội tiếp
Xét  AKB và  ACM có:
A chung
CMA = KBA
 ACM (g – g)
  AKB
AB AK


AM AC
AB 2 AK


AM
AB
2
 AB = 2AK.AM



0,5
0,5

0,25





Trường THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN
HỘI ĐỒNG THI
GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC
Môn: TOÁN
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 90 phút


Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Chuyên môn đào tạo: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Số năm công tác: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vò công tác: ……………………………………………………………………………………………………………

Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:

PHẦN KIỂM TRA KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN (6 điểm)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (1 điểm)
Tìm các số x, y ,z biết :

x 1 y  2 z 1
và x – 2y + 3z = 14


2
3
4

Thầy (cô ) hướng dẫn học sinh giải bài toán trên bằng hai cách
Bài 2: (1 điểm)
Một học sinh đã giải bài tốn:
“ Tìm GTLN của biểu thức f(x) = x + 1-2x-3x2 ” như sau:
Điều kiện để f(x) có nghĩa: 1 - 2x - 3x2 > 0  (x + 1)(1 - 3x) > 0  -1 < x <

1
(*)

3

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
f(x) = 1.x + 1. 1-2x-3x2  1+1 . x2+(1-2x-3x2) = 2 .

1 3
-2(x+ )2+  3
2 2

1
1
1
thỏa mãn (*) thì -2(x + )2 = 0. Vậy f(x) đạt GTLN là 3 khi x = - .
2
2
2
a) Hãy tìm những sai lầm trong lời giải bài tốn trên.
b) Thầy (cô) hãy giải lại cho đúng.
Bài 3: (1 điểm)
Với x = -

Giải phương trình sau :

1
1
1
1




2x  1 x 1 x  2 2x  2

Bài 4: (3 điểm)
Cho bài tốn: “Cho hình thang vng ABCD (A = B = 900)
và điểm O là trung điểm của AB. Đường tròn tâm O, đường kính AB tiếp xúc với CD.
Chứng minh rằng: COD= 900
a)Giải bài tốn trên.
b)Hãy phát biểu bài tốn đảo của bài tốn trên và chứng minh bài tốn đảo đó.


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
CÁCH 1:
Ta có :

x 1 y  2 z 1
và x – 2y + 3z = 14


2
3
4
x  1 y  2 z  1 x  1 2 y  4 3z  9
=




2
2
6

3
12
4
x  1  2 y  4  3z  9 14  6
=

1
2  6  12
8

x 1
1  x – 1 = 2  x = 3
2
y2
1  y – 2 = 3  y = 5
3
z 3
1  z – 3 = 4  z = 7
4
x 1 y  2 z 1
CÁCH 2: Đặt:
=t


2
3
4
 x = 2t + 1 ; y = 3t + 2 ; z = 3t + 4

0,25đ


Suy ra :

1
(1,0đ)

Từ đẳng thức x – 2y + 3z = 14
Ta có: 2t + 1 – 2(3t + 2) + 3(3t + 4) = 14
 5t + 9 = 14
= 14 – 9
 5t
t =1

Từ đó: x = 2t + 1  x = 2.1 + 1 = 3
y = 3t + 2  y = 3.1 + 2 = 5
z = 3t + 4  z = 3.1 + 4 = 7

a

b
2
(2,0đ)

- Sai lầm 1: ĐK để f(x) có nghĩa: 1 - 2x - 3x2  0
1
1 3
- Sai lầm 2: Với x = - thì chỉ có BĐT 2 .
-2(x+ )2+  3 trở
2
2 2

1
thành đẳng thức nên f(- ) < 3
2
Lời giải đúng:
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
 1
(1+x)+(1-3x)
1-2x-3x2 = (1+x)(1-3x) 
= 1 - x, với x  -1;3


2
Do đó f(x)  x + (1 - x) = 1
 1
=> Maxf(x) = 1 <=> 1 + x = 1 - 3x <=> x = 0 (T/m ĐK x  -1;3)



0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ



1
1
1
1



2x  1 x  1 x  2 2x  2
1
1
1
1

(*)



2x  1 x  1 x  2 2x  2
1
ĐKXĐ: x  1 ; x  2; x 
2
Đặt a = 2x + 1; b = x – 1; c = -x + 2  a + b + b = 2x – 2

3
(1,0đ)

0,25đ


Phương trình (*) trở thành:
1 1 1
1
  
a b c a bc
 bc( a + b + c) + ac(a + b + c) + ab(a + b + c) = abc
 (a + b + c)(bc + ac + ab) – abc = 0
 abc + a2c + a2b + b2c + abc + ab2 + c2b + c2a + abc – abc = 0
 (abc + b2c) + (a2c + abc) + (a2b + ab2) + (bc2 + ac2) = 0
 bc(a + b) + ac(a + b) + ab(a + b) + c2(b + a) = 0
 (a + b)(bc + ac + ab + c2) = 0
2

 (a + b)[(bc + ab) + (ac + c )] = 0

0,5đ

 (a + b)[b(c + a) + c(a + c)] = 0
 (a + b)(a + c)(b + c) = 0

* a + b = 0  2x + 1 + x – 1 = 0  x = 0 (TMĐK)
b + c = 0  x – 1 – x – 2 = 0 (vô lý)
c + c = 0  2x + 1 – x – 2 = 0  x – 1 = 0  x = 1 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 0
Tập nghiệm của phương trình: S = {0}

0,25đ

a
D


M
C

4
(3,0đ)
0,25đ
A

O

B

Gọi M là tiếp điểm của CD và (O).
Ta có ABCD là hình thang vng tại A
=> AD  AB
=> DA và DM cùng là tiếp tuyến của (O)
=> OD là phân giác của AOM

0,25đ

0,25đ


Tương tự ta có OC là phân giác của BOM
=> COD = 900
(Tính chất phân giác của hai góc kề bù ).
b

0,25ñ


D
K

M
C

0,25ñ

A

O

B

Bài toán đảo: Cho hình thang vuông ABCD
(Vuông tại A và B), O là trung điểm của AB thỏa mãn điều kiện
COD = 900. Chứng minh rằng đường tròn tâm O, đường kính AB 0,5ñ
tiếp xúc với CD.
Chứng minh: Gọi K là trung điểm của CD, suy ra:
- Vì COD = 900 nên COD vuông tại O => KOD = KDO (1)
0,25ñ
- Vì O là trung điểm của AB nên OK là đường trung bình của hình
thang ABCD => OK ∥ AD
0,25ñ
=> KOD = ADO( so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) => ADO = KDO
0,25ñ
=> ADO = MDO ( cạnh huyền - góc nhọn)
0,25ñ

=> OM = OA => M  (O)
Suy ra CD tiếp xúc với (O) tại M.
0,25ñ



×