Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

On thi cao hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.08 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Khoa Sau đại học
Bµi tËp
M«n gi¶i tÝch hµm

Th¸i nguyªn, th¸ng 04 n¨m 2007
1
bài tập chơng 1
Đại cơng về không gian banach
Bài 1. Chứng minh rằng c là một không gian Banach với chuẩn
n
n
x sup=
, trong đó
n
x ( ) c=
là một dãy số thực (hoặc phức) hội tụ.
Giải.
Ta biết:
+ Không gian
l

là các dãy số thực (hoặc phức) bị chặn là không gian Banach với chuẩn
n
n
x sup=
.
+ c là một không gian con tuyến tuyến của
l


+ Không gian con đóng của không gian Banach là không gian Banach.
Vậy ta sẽ chứng minh c là không gian con đóng của
l

, tức là dãy {x
n
}
c
, bất kỳ thì
n
x
hội tụ đến một phần tử x thuộc c,
n
n
limx x l


=
:
( )
( )
(n)
n k k
k 1
k 1
x


=
=

=
Cho
0 >
tùy ý. Vì
n
n
lim x x 0

=
nên với n
0
đủ lớn ta có
n
x x
3

<
. Với mọi k, l
nguyên dơng, ta có
0 0 0 0 0 0 0 0
(n ) (n ) (n ) (n ) (n ) (n ) (n ) (n )
k l k k k l k l k k k l k l
= + + + +
0 0
0 0
(n ) (n )
n k l n
x x x x + +
0 0
(n ) (n )

k l k l
3 3

< + +
(1)
Vì dãy số
( )
0
0
n
n k
k 1
x c

=
=
hội tụ
0
n
x
là dãy Cauchy nên
N

nguyên dơng sao cho
0 0
(n ) (n )
k l
k N, l N
3


<
(2).
Từ (1), (2) suy ra
k l
k N, l N <
. Vậy dãy x =
( )
k

hội tụ, tức là x
c
.
Bài 2. Chứng minh rằng nếu x =
( )
n

là một phần tử của không gian c thì
( )
0 n n
n 1
x e e

=
= +

trong đó
( )
n nk 0 n
k 1
n

e , e (1,1,...,1,...), =lim

=

= =
.
Giải.
2
Ta chứng minh
( )
n
0 k k
n
k 1
lim x e e 0

=

+ =



. Thật vậy, ta có
( ) ( ) ( ) ( )
( )
n
0 k k 1 2 n 1 2 n
k 1
x e e , ,..., ,... , ,..., ,... , ,..., ,0,...
=

+ = +

=
( )
n 1 n 2
0,0,...,0, , ,...
+ +

.
Do đó
( )
n
theo định nghĩa của chuẩn
n
0 k k k
k n 1
k 1
x e e sup 0

+
=

+ =



, vì
n
n
=lim



.
Bài 3. Chứng minh rằng c là một không gian khả li.
Giải.
Ta xét 2 trờng hợp:
a) c là không gian thực
Gọi L = {y: y
1 n
(r ,...,r ,...)=
};
k
r , k 1,n =Ô
, trong đó n là một số nguyên dơng bất kỳ.
Khi đó L là tập hợp con của không gian c và L là đếm đợc (do
Ô
là tập đếm đợc). Ta
chứng minh
L c=
.
+ Rõ ràng
L c
. Ngợc lại, giả sử
( )
n
x c=
,
0 >
cho trớc bất kỳ.
Khi đó

n
n
lim

= Ă
,
N

nguyên dơng sao cho
n
n N
2

> <
.
Lấy r
Ô
:
r
2

<
. Ta có
n n n
r r r
2 2

= + + < + =
với
n N>

. Lấy các số hữu tỉ
1 2 N
r ,r ,...,r
:
k k
r <
với k = 1, 2, ..., N.
Khi đó
1 2 N
y (r ,r ,...,r ,r,r,...) L=

{ }
1 1 N N n 1 n 2
x y sup r ,..., r , r , r ,...
+ +
=
, tức là
n
x y L


.
Khi đó
x L c L.
Vậy
L c=
.
b) c là không gian phức
Gọi L = {y: y
1 n

(r ,...,r ,...)=
}với
k k k k k
r p iq ,k 1,n; p ,q= + = Ô
, n nguyên dơng bất kỳ .
L là tập hợp con đếm đợc của không gian c. Ta chứng minh
L c=
.
+ Rõ ràng
L c
. Ngợc lại, giả sử
( )
n
x c=
,
0 >
cho trớc bất kỳ. Khi đó
3
n
n
lim

= Ê
,
N
nguyên dơng sao cho
n
n N
2


> <
.
Lấy r
Ô
:
r
2

<
. Ta có
n n n
r r r
2 2

= + + < + =
với
n N>
. Lấy các số hữu tỉ
1 2 N
r ,r ,...,r
:
k k
r <
với k = 1, 2, ..., N.
Khi đó
1 2 N
y (r ,r ,...,r ,r,r,...) L=

{ }
1 1 N N n 1 n 2

x y sup r ,..., r , r , r ,...
+ +
=
, tức là
n
x y L


.
Khi đó
x L c L.
Vậy
L c=
.
Bài 4. Giả sử X là không gian tuyến tính định chuẩn,

là một số khác không.
a) Chứng minh rằng ánh xạ
A : X X
xác định bởi công thức
Ax x=
,
x X
là một
phép đồng phôi tuyến tính từ X lên X.
b) Tính
A
c) Chứng minh rằng nếu E là một tập hợp mở (đóng) trong X thì
E { x : x E} =
là một

tập hợp mở (đóng) trong X với mọi
0
.
Giải.

*
a), b) Ta có, nếu K thì ánh xạ A : X X là một toán tử tuyến tính.
x Ax = x

a
Thật vậy,
x,y X; K à
, ta có
+
X là không gian tuyến tính
A(x y) (x y) x y Ax Ay+ = + = + = +
+
X là không gian tuyến tính
A( x) ( x) ( x) Axà = à = à = à
Ta có
do 0 1
Ax y x y x y

= = ơ =
, vậy với
y X,
1
x y

=

để Ax = y, tức là
A là toàn ánh, suy ra A là song ánh.
Ta có
x 0 x 0
Ax x
A sup sup
x x


= = =
, A bị chặn nên A liên tục.
ánh xạ ngợc
1
A

của A xác định bởi
1 1
A x x

=
, ta có
1 1
1 1
x 0 x 0
A x x
A sup sup
x x





= = =
, A
-1
bị chặn nên A
-1
liên tục.
Vậy A là một phép đồng phôi tuyến tính.
4
c) Do A là một phép đồng phôi tuyến tính nên với E là tập mở (đóng) trong X thì
1
A (E) { x : x E} E

= =
cũng là tập mở (đóng) trong X với mọi
0
.
Bài 5. Giả sử X là không gian tuyến tính định chuẩn và x
0

X
. Chứng minh rằng:
a) ánh xạ f: X
X
xác định bởi công thức f(x) = x + x
0

là một phép đẳng cự từ X lên X.
b) Nếu E là một tập hợp mở (đóng) trong X thì
0 0

x E {x x : x E}+ = +
là một tập hợp
mở (đóng) trong X.
c) Nếu U là một tập hợp mở trong X và E là một tập bất kỳ trong X thì
E U {x y : x E,y U}+ = +
là một tập hợp mở trong X.
Giải.
a) Trớc hết ta chỉ ra f là toán tử tuyến tính.
Thật vậy, với
x,y X, k K
, với x
0

X
, do X là không gian tuyến tính nên 2x
0
X
,
2x
0
= x
0
+ x
0
và kx
0
X
, k(x + x
0
) = kx + kx

0
. Khi đó, ta có
+ f(x + y) = x + y + 2x
0
= (x + x
0
)+ (y + x
0
) = f(x) + f(y).
+ f(kx) = kx + kx
0
= k(x + x
0
) = kf(x)
Ta sẽ chứng minh f là phép đẳng cự, tức là
x X, f(x) x =
.
Thật vậy,
0
x X
0 0
x X x X
x X, f(x) x x sup{x x } sup{x} x


= + = + = =
.
Vậy f là một phép đẳng cự tuyến tính từ X lên X.
b) Ta biết rằng hai không gian đẳng cự tuyến tính thì cũng đồng phôi tuyến tính. Do f là
đẳng cự tuyến tính nên f cũng đồng phôi tuyến tính. Khi đó nếu E là một tập hợp mở

(đóng) trong X thì f
-1
(E) =
0
{x x : x E}+
= x
0
+ E là một tập hợp mở (đóng) trong X.
c) Ta có
x E
E U (x U)

+ = +
U
, theo b) x + U là tập mở trong X với
x E

. Do đó E + U là
một tập mở.
Bài 6. Cho một toàn ánh tuyến tính
A : X Y
, trong đó X, Y là những không gian
tuyến tính định chuẩn. Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để cho A có toán tử ngợc
A
-1
bị chặn là tồn tại một số dơng m sao cho
A m x , x X
.
Giải.
a) Điều kiện cần.

5
Do A
-1
:
Y X

bị chặn. Khi đó
M 0
>
sao cho
1
A y M y , y Y


(1).
Với
x X,
đặt y = Ax, ta đợc x = A
-1
y.
Thay vào (1), ta có
Ax m x
(2) (trong đó
1
m
M
=
)
b) Điều kiện đủ.
Giả sử A là toán tử tuyến tính thoả mãn bất đẳng thức (2) với

x X

, trong đó m là hằng
số dơng. Nếu Ax = A0 = 0 thì
0 Ax m x 0 x 0 x 0= = =
, vậy A là đơn ánh.
Do đó A là song ánh tuyến tính và A có toán tử ngợc A
-1
:
Y X
. Với
y Y
, đặt x =
A
-1
y, ta đợc y = Ax. Thay vào (2), ta đợc
1 1
1
y m A y A y y
m


,
y Y
. Vậy
A
-1
là toán tử tuyến tính bị chặn.
Bài 7. Chứng minh rằng nếu không gian tuyến tính định chuẩn X đồng phôi tuyến tính
với không gian Banach Y thì X là một không gian Banach.

Giải.
Giả sử A: X
Y
là một phép đồng phôi tuyến tính từ không gian tuyến tính định chuẩn
X lên không gian Banach Y.
Giả sử {x
n
} là một dãy Cauchy bất kỳ những phần tử của X, tức là
o 0 m n
0, n : m,n n : x x > > < Ơ
. Với mọi n, đặt y
n
= Ax
n
. Ta có
m n m n m n m n
y y Ax Ax A(x x ) A x x = =
. Ta có
o 0 m n
0, n : m,n n : y y A > > < Ơ
. Khi đó {y
n
} là một dãy Cauchy trong Y.
Vì Y là không gian đầy đủ nên dãy {y
n
} hội tụ, tức là
n 0
n
lim y y Y


=
. Do A
-1
liên tục
nên từ đó suy ra
1 1
n 0 0
n
lim A y A y x X


= =
hay
1
n 0
n
lim A Ax x X


=
, tức là
n 0
n
limx x X

=
. Vậy X là không gian đầy đủ, kết hợp với X là không gian tuyến tính
định chuẩn, ta có X là không gian Banach.
Bài 8. Giả sử Y là một không gian tuyến tính định chuẩn. Chứng minh rằng nếu với
mỗi không gian tuyến tính định chuẩn X, L(X, Y) đều là một không gian Banach thì

Y là một không gian Banach.
Giải.
6
Giả sử Y là một không gian tuyến tính định chuẩn trên trờng K. Từ giả thiết, mỗi không
gian tuyến tính định chuẩn X (tức là X tuỳ ý, vậy ta lấy X = K) suy ra L(K, Y) là một
không gian Banach. Khi đó Y đẳng cự tuyến tính với L(K, Y). Thật vậy,
Với mỗi
y Y
, gọi
y
T : K Y
là ánh xạ xác định bởi
y
(T )( ) y =
.
Khi đó T
y
là một toán tử tuyến tính vì với
, K; K à

+
y y y
(T )( ) ( )y y y (T )( ) (T )( ) + à = + à = + à = + à

+
y y
(T )( ) y (T )( ) = =
Hơn nữa,
y
0

x
T sup x


= =

.
ánh xạ
T : Y
L(K, Y),
y
y Ty T=a
là một phép đẳng cự vì
+ T là một toán tử tuyến tính .
Trớc hết ta có T
y
là toán tử tuyến tính nên
x y x y
(T T )( ) T ( ) T ( )+ = +

y y
T (k ) kT ( ) =
,K ;
x y x y x y
T ( ) (x y) x y T ( ) T ( ) (T T )( )
+
= + = + = + = +
,
ky y y
T ( ) ky k y T (k ) (kT )( ) = = = =


K do đó
x y x y
T T T
+
= +
,
ky y
T kT=
.
Khi đó
x,y Y
,
k
K ta có
x y x y
T(x y) T T T T(x) T(y)
+
+ = = + = +

ky y
T(ky) T kT kT(y)= = =
.
+ Do
dim K 1
=
nên
dim Y dim
=
(L(K, Y)). Vì vậy để chứng minh T là song ánh ta sẽ

chỉ ra T là toàn ánh. Thật vậy,
A

L(K, Y), A là toán tử tuyến tính bị chặn từ K vào Y

y Y
thì
y y
T A (T )( ) A( )= =
, với

K , tức là
y A( ) =
với

K bất kỳ
cho nên ta lấy
1 =
thì y = A(1).
Vậy
A
L(K, Y),
y A(1) =
,
y Y
sao cho T(y) = T
y
= A. Vậy T là toàn ánh.
Nh vậy, Y đẳng cự tuyến tính với L(K, Y). Khi đó, Y đồng phôi tuyến tính với
L(K, Y) mà L(K, Y) là không gian Banach nên theo kết quả bài 7 ta có Y là một không

gian Banach.
Bài 9. Chứng minh rằng nếu L là một không gian con tuyến tính thực sự của không
gian tuyến tính định chuẩn X thì L là một tập hợp tha trong X.
Giải.
7
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử IntA

, tức là
0
x IntA
. Khi đó
0
r 0 : B(x ,r) L>
. Vì L là không gian con tuyến tính của X nên từ đó suy ra
0 0
B(0,r) B(x ,r) x L=
.
Với
x X,
ta có
x
x x
0 r
n n n
= = <
, với n đủ lớn. Do đó
x
L
n


, từ đó
x L
. Vậy
X L
, rõ ràng
L X
. Vậy X = L. Điều này trái với giả thiết L là một không gian con
thực sự của X. Do đó, IntA =

L là một tập hợp tha trong X.
Bài 10. Giả sử X là một không gian tuyến tính định chuẩn, L là một không gian con
tuyến tính trù mật của X,
0
A : L Y
là một toán tử tuyến tính bị chặn từ L vào
không gian Banach Y. Chứng minh rằng
!

toán tử tuyến tính bị chặn A: X
Y
sao
cho
0 0
L
A A và A A= =
.
Giải.
Giả sử x là một phần tử bầt kỳ của X. Vì
L X=
nên

n
{x }
những phần tử của L sao cho
n
n
limx x

=
. Vì
0 m 0 n 0 m n 0 m n
A x A x A (x x ) A x x =
với mọi m, n mà {x
n
} là
dãy Cauchy nên {A
0
x
n
} cũng là một dãy Cauchy trong không gian Banach Y. Do đó dãy
{A
0
x
n
} hội tụ:
0 n
n
lim A x y Y

=
. Giới hạn y không phụ thuộc vào cách chọn dãy {x

n
}
trong L. Thật vậy, giả sử {
'
n
x
} là một dãy phần tử của L sao cho
'
n
n
limx x

=
.
Khi đó
n
' ' '
0 n 0 n 0 n n 0 n n
A x A x A (x x ) A x x x x 0

= =
.
Do đó
'
0 n 0 n
n n
lim A x lim A x

=
.

Đặt Ax = y =
0 n
n
lim A x

, trong đó {x
n
}
L
,
n
n
limx x

=
, ta đợc ánh xạ A từ X vào Y.
A là toán tử tuyến tính vì,
x,y X, k
K ta có
n
{x } L

n
n
limx x

=

n
{y } L


n
n
lim y y

=
thì
A(x + y) =
( )
n n
n
A lim(x y )

+
=
0 n n
x
lim A (x y )

+
=
0 n 0 n
x x
lim A (x ) lim A (y )

+
= Ax + Ay.
A(kx) =
( )
n 0 n 0 n

n n n
A lim kx limA (kx ) k lim A (x ) k(Ax)

= = =
.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×