Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Khai bao IP cho NEC ipasolink VR4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 9 trang )

CÁC BƯỚC CẤU HÌNH NETWORK CHO IPASOLINK VR4
Có hai cách cấu hình cho IP. (I) Load file IP có sẵn lên thiết bị, (II) Cấu hình IP trực tiếp lên thiết bị

I. Load file IP có sẵn lên thiết bị
Tên File load là: evo-network.cfg được cung cấp từ nhóm NMS hay quản lý dự án.
Thủ tục: Sau khi login vào thiết bị xong thì:
1. Chọn mục Equipment ultility - > Update (Storage->NE) Ultility -> chọn Config Data -> Nhấn nút
Excute (Lưu ý bắt buộc phải mở Maintenance)

Nếu chưa mở Maintenace mà Click “Excute” thì hiển thị thông báo.

Click “OK” thì nó mở Maintenance lên và Chữ Maint
sẽ chuyển màu vàng như hình dưới


Khi Maintenance mở thì Click “excute” để vào upload file network
2. Chọn select config Data type -> Network Config – Chọn import Local PC-> chọn file evo-network.cfg
của chính Site cần load-> Click “ok” để hoàn tất

Quá trình này diễn ra khoảng gần 10 phút


II. Cấu hình IP trực tiếp lên thiết bị.
Có 3 dạng cấu hình cho NE.
- Cấu hình NE dạng Root.
- Cấu hình NE dạng bình thường đóng Port NE/1 không cho kết nối NMS qua NE/1
- Cấu hình NE dạng bình thường mở Port NE/1 cho kết nối NMS qua NE/1
1. Cấu hình NE dạng Root
a) Mở Port cho MNS
Network management Setting \Port /Vlan Setting, Click “ Enthenet Port Setting”


Trong “Ethernet port setting” thiết lập màn hình như bên dưới:


Mục đích thiết lập trong “Ethernet port setting” là
-

Mở Port NMS
Mở Port NE1: chọn port mode là Management port (Chọn NE1 để sử dụng cho kết nối NMS)
Vlan Port Type : là kiểu Access

Sau khi chọn xong ta Click “OK”
b) Khai báo Bridge
Network management Setting \Bridge Setting -> Click “Setup”

Màn hình Setup xuất hiện

Địa chỉ này là địa chỉ IP gateway
của node, Do nhóm NMS đưa ra

Tại Bridge 1: (Chọn như hình trên)
-

Bridge IP Address: là địa chỉ IP của trạm (IP Radio)
Bridge Subnet mask: Địa chỉ subnet mask của trạm
Primary IP Address: Chọn địa chỉ IP của trạm


-

NE1: Chọn địa chỉ IP của trạm

Modem (slot01): Chọn địa chỉ IP của trạm

Tại Bridge 02: (Chọn như hình trên)
-

Bridge IP Address: là địa chỉ IP của NMS (Địa chỉ DCN cho con Root này được nhóm
NMS cho)
Bridge Subnet mask: Địa chỉ subnet mask của NMS
NMS: Chọn tại Bridge 02 (dùng để kết nối về Server qua đường DCN)

Chọn not used cho management vlan usage
Chọn auto cho STP auto configuration.
Sau đó nhấn nút ok để hoàn tất
c) Khai báo LLDP
Network management Setting \ LLDP Setting -> Click “Setup”

Mở LLDP cho NMS và NE1 và chọn mode LLDP là Standard


2. Cấu hình NE dạng bình thường “Mở” và “Đóng” Port NE/1 cho kết nối NMS
a) Mở Port cho MNS
Network management Setting\Port/Vlan Setting, Click “ Enthenet Port Setting”

Mục đích thiết lập trong “Ethernet port setting” là
-

Mở Port NMS
Port NE1: Nếu chọn port mode là “Used port” (Lúc này chọn NE1 dùng để cho truyền data FE)
Nếu chọn port mode là “Management port” (Chọn NE1 để sử dụng cho kết nối NMS)
Vlan Port Type: là kiểu Access


Sau khi chọn xong ta Click “OK” Thiết lập như hình bên dưới


b) Khai báo Bridge
Network management Setting \Bridge Setting -> Click “Setup”

Màn hình Setup xuất hiện

Địa chỉ này là địa chỉ IP Trạm của
con Root, Do nhóm NMS đưa ra

Tại Bridge 1: (Chọn như hình trên)
-

Bridge IP Address: là địa chỉ IP của trạm (IP Radio)
Bridge Subnet mask: Địa chỉ subnet mask của trạm
Primary IP Address: Chọn địa chỉ IP của trạm
NMS: Chọn địa chỉ IP của trạm
NE1: Chọn địa chỉ IP của trạm (Nếu port mode là “Management port”).
Không chọn (Nếu port mode là “Used port”
Modem (slot01): Chọn địa chỉ IP của trạm


Tại Bridge 02: Not Used
Chọn not used cho management vlan usage
Chọn auto cho STP auto configuration.
Sau đó nhấn nút ok để hoàn tất
c) Khai báo LLDP
Network management Setting \ LLDP Setting -> Click “Setup”


Mở LLDP cho NMS và NE1 và chọn mode LLDP là standart


Lưu ý 1: Sau khi Khai báo IP thành công thì cần Reload lại trang Web (Web LCT) thì tại “Opposite site link”
sẽ thấy IDU khác qua vô tuyến hay qua Cable J45 kết nối DCN (Như hình bên dưới)

Lưu ý 2: Xuất file IP để lưu trữ để khi thay IDU mới thì load vô lại
Equipment Ultility\Export (NE->storage) Ultility  chọn Network config data  Nhấn nút Excute để
xuất file



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×