Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Chuyên đề Công thức cộng vận tốc Dạng 2: Các chuyển động khác phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.88 KB, 10 trang )

CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
CHUYÊN ĐỀ 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
DẠNG 2: CÁC CHUYỂN ĐỘNG KHÁC PHƯƠNG
Bài 1: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, con mặt biển tĩnh lặng.
Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt
nước biển trong các trường hợp.
a. Người và thuyền chuyển động cùng chiều.
b. Người và thuyền chuyển động ngược chiều.
c. Người và thuyền tàu chuyển động vuông góc với nhau.
Hướng dẫn
Gọi v13 là vận tốc của người so với mặt nước biển.
v12 là vận tốc của người so với thuyền
v23 là vận tốc của thuyền so với mặt nước biển.
a. Khi cùng chiều: v13 = v12 + v23 = 1+10 = 11m/s
b. Khi ngược chiều: v13 = v23 – v12 = 10 – 1 = 9m/s
c. Khi vuông góc: v13 = v122 + v232 = 102 + 12 = 10,05m / s
Bài 2: Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 6,2km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do
nước sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng
64km. Độ rộng của dòng sông là 210m. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời
gian thuyền qua sông.
Hướng dẫn
Ta có vận tốc của thuyền so với nước: vth = 6, 2 km/h = 1,72m/s.
210
 122 giây.
1, 72
- Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể suy ra vận tốc của dòng nước so với bờ sông:
64
vn / b =
= 0,52m / s = 1,87km / h.
122



- Thời gian chuyển động sang sông của thuyền: t =

Bài 3: Một người lái xuồng máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuồng luôn luôn
vuông góc với bờ sông, nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến
dự định 180 m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với nước.
Hướng dẫn
Gọi xuồng là vật chuyển động (1), nước là hệ qui chiếu chuyển động (2), bờ sông là hệ qui chiếu đứng


yên (3) thì vận tốc chuyển động của xuồng so với bờ là:
với nhau nên: v 12, 2 = v 12, 2 + v 22,3  v1,2 =
- Mà v2,3 =

180
= 3 (m/s) và v1,3 =
60









v1,3 = v1, 2 + v2,3 . Vì v1, 2 và v2,3 vuông góc

v12, 2 − v22,3 .


2402 + 1802
= 5 m/s  v1,2 =
60

v12, 2 − v22,3 = 4 m/s.

Bài 4: Hai ô tô đi qua ngã tư cùng lúc theo hai đường vuông góc với nhau với vận tốc 8 m/s và 6 m/s.
Coi chuyển động của mỗi xe là thẳng đều.
a) Xác định độ lớn vận tốc xe 1 đối với xe 2.
b) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc xe 2 cách ngã tư 120 m.
Hướng dẫn
– FB, Zalo: 0973055725

[1]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Gọi ôtô thứ nhất là (1); ôtô thứ hai là (2); mặt đất là (3).










a) Tính v1,2: Ta có v1, 2 = v1,3 + v3, 2 = v1,3 + (- v2,3 ).





- Vì v1,3 và (- v2,3 ) vuông góc với nhau nên: v1,2 =
b) Thời gian để xe 2 đi được 120 m: t =

s
v2,3

v12,3 + v22,3 = 10 m/s.

= 20 s.

- Coi xe 2 đứng yên còn xe 1 chuyển động thẳng đều với vận tốc v12 thì khoảng cách giữa hai xe sau
20 giây là: s = v1,2t = 200 m.
Bài 5: Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên
xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác định vận
tốc của xuồng so với sông.
Hướng dẫn
Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sụng.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sụng so với bờ.
Xột  vuụng ABC  AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000
 AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
Vtb =

AC
300

=
= 5m/s
Δt
60

Ta cú:cos =

Vts
Vts = Vtb.cos
Vtb

Mặt khỏc : cos =

AB
= 0,8 Vts = 5.0,8 = 4 m/s
AC

Bài 6: Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 7,2 km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do
nước chảy xiết nên thuyền bị đưa xuôi theo dòng chảy về phía hạ lưu (bến C) một đoạn bằng 150m.
Độ rộng của dòng sông là AB=500m. Hãy tính:
1) Vận tốc của dòng nước chảy với bờ sông
2) Khoảng thời gian đưa chiếc thuyền qua sông
Hướng dẫn
Vẽ
hình

sau

đó


dùng

AB 150
AC
=
 v 23  t =
=
v12
v 23
v13

kiến

AC
v 212 + v 2 23

thức

toán

về

tam

giác

đồng

dạng:


=4 min 10 s; v23=0,6m/s

Bài 7: Một người muốn chèo thuyền ngang qua một dòng sông có dòng nước chảy xiết. Nếu người đó
chèo thuyền từ vị trí A của bờ bên này sang vị trí B của bờ đối diện theo hướng AB vuông góc với
dòng sông thì chiếc thuyền sẽ tới vị trí C cách B một đoạn S=120m sau khoảng thời gian t1=10 min
– FB, Zalo: 0973055725

[2]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
nhưng nếu người đó chèo thuyền theo hướng chếch một góc  về phía ngược dòng thì chiếc thuyền sẽ
tới đúng vị trí B sau thời gian t2=12,5 min. Coi vận tốc của chiếc thuyền đối với dòng nước là không
đổi. Hãy tính:
1) Độ rộng L của dòng sông (200m)
2) Vận tốc v của thuyền đối với dòng nước (0,27m/s)
3) Vận tốc u của nước với bờ (0,2 m/s)
4) Góc nghiêng  (  =400)
Hướng dẫn
Vẽ hình sau đó ta tính được v23=120/600 (m/s); Từ hình vẽ:
AB
v 212 − v 2 23

= t 2 = 750(2) . Từ (1) và (2) ta được AB, v12; sin  =

Hai chất điểm chuyển động trên hai đường
thẳng Ax và By vuông góc với nhau, tốc độ lần lượt là
v1 và v2( Hình vẽ)

AB

= t1 = 600( s )(1) ;
v12

v 23
v12

Bài 8:

a/ Vẽ vẽ véc tơ vận tốc của chất điểm 1 so với chất
điểm 2

y
x

b/ Biểu diễn trên cùng một hình vẽ khoảng cách ngắn
nhất giữa hai chất điểm trong quá trình chuyển động.

A

Hướng dẫn

B


a/ B1: Áp dụng công thức cộng vận tốc: v 13 =




v 12 + v 23

B2: Xét chuyển động tương đối của chất điểm 1
so 2 ta có:



 
v12 = v13 + (−v23 ) = v1 − v2
b/ B3: Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 chất điểm
chính là khoảng cách ngắn nhất từ 1 chất điểm
đến phương chuyển động tương đối.

C

Gọi khoảng cách giữa hai chất điểm là BH. (H thuộc đoạn CA).


BH nhỏ nhất khi BH vuông góc với đường thẳng chứa véc tơ vận tốc v12 hay BH vuông góc với CA .
Bài 9: Hai xe chuyển động trên hai đường vuông góc với nhau, xe A đi về hướng tây với tốc độ
50km/h, xe B đi về hướng Nam với tốc độ 30km/h. Vào một thời điểm nào đó xe A và B còn cách giao
điểm của hai đường lần lượt 4,4km và 4km và đang tiến về phía giao điểm. Tìm khoảng cách ngắn
nhất giữa hai xe?
– FB, Zalo: 0973055725

[3]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Hướng dẫn
B1: Công thức cộng vận tốc:





C



v 13 = v 12 + v 23
B2: Xét chuyển động tương đối của vật 1 so 2 ta



 
có: v12 = v13 + (−v23 ) = v1 − v2
B3: Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 xe chính là
khoảng cách ngắn nhất từ 1 xe đến phương chuyển
động tương đối.

Gọi khoảng cách giữa hai xe là BH. (H thuộc đoạn CA).


BH nhỏ nhất khi BH vuông góc với đường thẳng chứa véc tơ vận tốc v12 hay BH vuông góc với CA .
→ dmin= BH

B4: tan  =

v2 3
= →  = 59 0 ,  = 310
v1 5


dmin= BH = BI sin  = (B0 - 0I) sin  = (B0 - 0A.tan  ).sin  = 1,166km
Bài 10: ( Bài 4.11 trang 80- Giải toán và trắc nghiệm vật lí 1- Bùi Quang Hân)
Hai tàu chuyển động đều với tốc độ như nhau trên hai đường hợp với nhau một góc  = 60 0 và đang
tiến về phía giao điểm O. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai tàu. Cho biết lúc đầu hai tàu cách
giao điểm O những khoảng l1 = 20km, l2 = 30km.
Hướng dẫn
B1: Công thức cộng vận tốc:






v 13 = v 12 + v 23
B2: Xét chuyển động tương đối của vật 1 so 2 ta



 
có: v12 = v13 + (−v23 ) = v1 − v2
B3: Gọi khoảng cách giữa hai xe là BH. (H
thuộc đoạn CA).
BH nhỏ nhất khi BH vuông góc với đường thẳng

chứa véc tơ vận tốc v12 hay BH vuông góc với
AK .
→ dmin= BH

B4: OAK là tam giác đều (vì tốc độ hai tàu như nhau)


 dmin= KB.sin 
KB = l2 - l1  dmin= 5 3 km
Bài 11: ( Bài 1.32 trang 11- Bài tập chọn lọc Vật lí 10 - Đoàn Ngọc Căn)
Ở một đoạn sông thẳng có dòng nước chảy
với vận tốc vo, một người từ vị trí A ở bờ sông
– FB, Zalo: 0973055725

[4]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
bên này muốn chèo thuyền tới B ở bờ sông
bên kia. Cho AC = a; CB = b . Tính vận tốc
nhỏ nhất của thuyền so với nước mà người
này phải chèo đều để có thể tới B?

Hướng dẫn





 →
B1: Công thức cộng vận tốc: v 13 = v 12 + v 23 ; ( v 13 = v1 , v 23 = v 0 )
  
B2: Ta có v1 = v o + v12 . Ta biểu diễn các véc tơ vận tốc trên hình vẽ.



B3: Vì vo không đổi, véc tơ vận tốc v1 2 có ngọn luôn nằm trên đường AB  v1 2 nhỏ nhất khi v1 2 ⊥



AB . Vậy v12 nhỏ nhất khi v12 ⊥ v1 .

B4:  v12 = vo.sin  =

v0 a
a2 + b2

Bài 12: ( Bài 4.4 trang 70- Giải toán và trắc nghiệm vật lí- Bùi Quang Hân)
Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1
= 54km/h. Một hành khách cách ô tô đoạn a =
400m và cách đường đoạn d = 80m, muốn đón
ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào,
với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón được ô
tô?

Hướng dẫn
B1: Công thức cộng vận tốc:






v 13 = v 12 + v 23
B2: Xét chuyển động tương đối của vật 2 so 1 ta




 
có: v12 = v13 + (−v23 ) = v1 − v2

B3: Để 2 gặp được 1 thì v 21 phải luôn có hướng

AB.Véc tơ vận tốc v 2 có ngọn luôn nằm trên


đường xy// với AB  v 2 nhỏ nhất khi v 2 ⊥ xy tức

là v 2 ⊥ AB
B4: Tính chất đồng dạng của tam giác: DAB và AHD ta có:

v 2 v1
d
=  v 2 = v1 = 10,8km / h
d
a
a

– FB, Zalo: 0973055725

[5]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Bài 13: Hai vật chuyển động trên hai đường đường thẳng vuông góc với nhau với tốc độ không đổi có
giá trị lần lượt v1 = 30 km/h, v2 = 20 km/h. Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất thì vật 1
cách giao điểm S1=500m. Hỏi lúc đó vật 2 cách giao điểm trên đoạn S2 bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn

B1: Công thức cộng vận tốc:






v 13 = v 12 + v 23
B2: Xét chuyển động tương đối của vật 1 so 2 ta




 
v12 = v13 + (−v23 ) = v1 − v2
B3: Tại A cách O đoạn S1 = 500m dựng véctơ



v1 và véc tơ - v 2 , và v12 . Kẻ đường AB vuông

góc với đường thẳng chứa véc tơ v12 .
B4: Theo đề bài: Vật 1 cách giao điểm S1=
500m thì khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất .
→ dmin= AB

tan  =

 B0 =


v1 2
=
v2 3

0A
= 750(m)
tan 

Bài 14: Hai vật nhỏ chuyển động trên hai trục tọa độ vuông góc Ox, Oy và qua O cùng một lúc. Vật
thứ nhất chuyển động trên trục Ox theo chiều dương với gia tốc 1m/s2 và vận tốc khi qua O là 6m/s.
Vật thứ hai chuyển động chậm dần đều theo chiều âm trên trục Oy với gia tốc 2m/s2 và vận tốc khi qua
O là 8m/s. Xác định vận tốc nhỏ nhất của vật thứ nhất đối với vật thứ hai trong khoảng thời gian từ lúc
qua O cho đến khi vật thứ hai dừng lại.
Hướng dẫn
Chọn mốc thời gian lúc 2 vật qua O
- Phương tŕnh vận tốc của vật thứ nhất trên trục Ox:
y

v1 = v01 + a1t = 6 + t
- Phường tŕnh vận tốc của vật thứ hai trên trục Oy:
v2 = v02 + a2t = - 8 + 2t
- Khoảng thời gian vật thứ hai dừng lại: v2 = 0 => t = 4s

O

- Vận tốc của vật thứ nhất đối với vật thứ hai là:

x

v12 = v1 − v2 . Do v1 vuông góc với v2 .


=> v12 =

v12 + v 22 =

(6 + t ) 2 + (−8 + 2t ) 2

=> v12 =

5t 2 − 20t + 100 .

Biểu thức trong căn của v12 đạt giá trị nhỏ nhất khi
– FB, Zalo: 0973055725

[6]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
t=

− (−20)
= 2 (s) < 4 (s).
2.5

Vậy v12 có giá trị nhỏ nhất khi t = 2s.
=> (v12)min =

5.2 2 − 20.2 + 100  8,94 (m/s)

Khi đó v1 = 8m/s, (v1 , v12 ) =  . với Cos  = v1/v12 = 8/8,94  0,895

=>  = 26,50
- Vậy v12 đạt giá trị nhỏ nhất là 8,94m/s tại thời điểm t = 2s và hợp với Ox góc 26,50
Bài 15: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một hành khách cách ô tô đoạn a =
400m và cách đường đoạn d = 80m, muốn đón ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào, với vận
tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón được ô tô?
A
E

Hướng dẫn
- Gọi ô tô là vật 1, hành khách là 2, mặt đất là vật 3

M

N

Muốn cho hành khách đuổi kịp ô tô th́ trước hết
véc tơ vận tốc v 21 của người ấy đối với ô tô

B

H

C

phải luôn hướng về phía ô tô và tại thời điểm
ban đầu véc tơ v21 hướng từ A đến B
- Theo công thức cộng vận tốc:
v13 = v12 + v23  v23 = v13 − v12 = v13 + v21

Xét hai tam giác ∆AMN và ∆ABC,

có chung góc A và MN//AE//BC => góc AMN bằng góc ABC.
Vậy ∆AMN đồng dạng với ∆ABC =>
=> v23 =

AC
AC
.v13 =
.v1
BC
BC

- Trong tam giác ABC luôn có

AE AN
v
v
MN AN
hay 13 = 23

=
=
BC AC
BC AC
BC AC

(v13 = v1 )

AC sin 
AC
BC

sin 
=
.v1
=
. Vậy v23 =

sin 
BC sin 
sin  sin 

=> v23 nhỏ nhất khi sin  = 1, tức là  = 900 => (v23)min = sin  .v1 =

d
80
v1 =
54 = 10,8(km / h)
a
400

- Vậy, người đó phải chạy với vận tốc 10,8km/h theo hướng vuông góc với AB về phía đường.
Bài 16: Hai tàu A và B ban đầu cách nhau một khoảng l. Chúng chuyển động cùng một lúc với các
vận tốc có độ lớn lần lượt là v1, v2. Tàu A chuyển động theo hướng AC tạo với AB góc  (h́ nh vẽ).
a.
Hỏi tàu B phải đi theo hướng nào để có thể gặp tàu A. Sau bao lâu kể từ lúc chúng ở các vị trí
A và B th́ hai tàu gặp nhau?
b.

Muốn hai tàu gặp nhau ở H (BH vuông góc với v1 ) th́ các độ lớn vận tốc v1, v2 phải thỏa mản

điều kiện ǵ?

– FB, Zalo: 0973055725

A
[7]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Hướng dẫn
a. Tàu B chuyển động với vận tốc v2 hợp với BA góc  .
- Hai tàu gặp nhau tại M. Ta có AM = v1.t, BM = v2.t
- Trong tam giác ABM:
+

AM
BM
v1t
vt
=
= 2

sin  sin 
sin  sin 

 sin  =

v1
sin 
v2

(1)


- Tàu B phải chạy theo hướng hợp với BA một góc  thỏa mản (1)
- Cos  = cos[1800 – (  +  ) ] = - cos(  +  ) = sin  . sin  − cos  . cos 
- Gọi vận tốc của tàu B đối với tàu A là v21 . Tại thời điểm ban đầu v21 cùng phương chiều với BA .
Theo công thức cộng vận tốc:
2
= v22 + v12 − 2v2 v1 cos 
v21 = v23 − v13 = v2 − v1 => v21

2
=> v21
= v22 (sin 2  + cos 2  ) + v12 (sin 2  + cos 2  ) − 2v1v2 (sin  . sin  − cos  . cos  )

=( sin 2  .v22 − 2 sin  sin  .v1v2 + sin 2  .v12 )+
( cos 2  .v22 + 2 cos  cos  .v1v2 + cos 2  .v12 )
= ( sin  .v2 − sin  .v1 ) 2 +( cos  .v2 + cos  .v1 ) 2 = 0 + ( cos  .v2 + cos  .v1 ) 2
( theo (1) )
=> v21 = v1. cos  + v2 cos 
Vậy thời gian để tàu B chuyển động đến gặp tàu A là:
t=

AB
l
=
v21 v1 cos  + v2 cos 

b. Để 2 tàu gặp nhau ở H th́  +  = 900   = 900 −   sin  = sin(900 −  ) = cos 
Theo (1) ta có: cos  =

v1

v
sin   tan  = 2
v2
v1

Bài 17: Hai chiếc tàu chuyển động với cùng vận tốc đều v, hướng đến O theo các quỹ đạo là những
đường thẳng hợp với nhau góc  = 600. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa các tàu. Cho biết ban đầu
chúng cách O những khoảng l1 = 20km và l2 = 30km.
Hướng dẫn
- Chọn các truc tọa độ Ox1, Ox2 như h́ nh vẽ.
- Mốc thời gian là lúc các tàu ở M01, M02
( OM01 = l1, OM02 = l2 )
– FB, Zalo: 0973055725

[8]


CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
- Phương tŕnh chuyển động của các tàu là:
M

x
2

+ Tàu thứ nhất trên trục tọa độ Ox1:
M

x1 = OM1 = x01 + v1t = - l1 + vt

O


0

+ Tàu thứ hai trên trục tọa độ Ox2 :

M
1

x
1

x2 = OM 2 = x02 + v2t = - l2 + vt
M

- Khoảng cách giữa hai tàu là M1M2. ta có:
M 1 M 2 = OM 2 − OM 1 =>(M1M2)2=OM12+ OM22 – 2OM1OM2.cos( OM 1 ,OM 2 )

- Đặt M1M22 = f(vt) = (vt – l1)2 + (vt – l2)2 – 2 (vt − l1 )(vt − l2 ) cos( OM 1 ,OM 2 )
1. Xét vt  l1 hoặc vt  l2: (D1)

(1)

- Khi vt  l1 th́ x1  0 và x2 < 0 => M1 nằm giữa M01 và O, M2 nằm giữa M02 và O
=> ( OM 1 ,OM 2 ) = 
- Khi vt  l2 th́ x1 > 0 và x2  0 => ( OM 1 ,OM 2 ) = 
- Vậy khi vt thỏa mản (D1) th́ :
f(vt) = (vt – l1)2 + (vt – l2)2 – 2(vt – l1)(vt – l2)cos 
= 2(1-cos  )(vt)2 – 2(l1+l2)(1- cos  )vt + l12 – 2l1l2cos  + l22
+ Nếu xét t  0 th́ f(vt) đạt giá trị nhỏ nhất tại vt = -


b' l1 + l2
=
không thỏa mản (1).
a
2

+ f(vt) là tam thức bặc hai có hệ số a > 0. Vậy trên (D1) th́ f(vt) đạt giá trị nhỏ nhất tại vt = l1 hoặc vt =
l2
+ f(l1) = (l1 – l2)2

(2)

+ f(l2) = (l1 – l2)2

(3)

2. Xét khi l1 < vt < l2: (D2) (4). Khi đó x1> 0 và x2 < 0 tức là M1 nằm ngoài OM01, M2 nằm trên
đoạn OM02 => ( OM 1 ,OM 2 ) = 1800 - 
2
2
0
=> f(vt) = (vt – l1) + (vt – l2) – 2(vt – l1)(l2 – vt )cos(180 -  )
2
2
= (vt – l1) + (vt – l2) - 2(vt – l1)(vt – l2)cos 
= 2(1-cos  )(vt)2 – 2(l1+l2)(1- cos  )vt + l12 – 2l1l2cos  + l22

+ f(vt) đạt giá trị nhỏ nhất tại vt = -

b' l1 + l2

 (D2)
=
a
2

– FB, Zalo: 0973055725

[9]


Vậy

+

CHUYÊN ĐỀ 6 – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
l1 + l2
f(vt)min
=
f(
2

)

=

 l1 + l2
 l +l

l +l
 l + l


− l1  +  1 2 − l2  − 2 1 2 − l1  1 2 − l2  cos 

 2
  2

 2
 2

2

2

=
- Do

1 + cos 
(l2 − l1 ) 2
2

1 + cos 
 1. So sánh các trường
2

=> (M1M2)2min = f(vt)min =

=> (M1M2)min =

l2 − l1


(5)
hợp (2), (3), (5)

1 + cos 
(l2 − l1 ) 2
2

1+ 1
1 + cos 
2  8,7(km)
= 30 − 20
2
2

– FB, Zalo: 0973055725

[10]



×