Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án sinh 8 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.46 KB, 18 trang )

Tuần : 1

Ngày soạn 15/8/
Ngày dạy : 21/8/
Tiết: 1 Bài: 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh.
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.
- HS thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động
tư duy của con người.
- Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng; trung thực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, tài liệu liên quan đến bộ môn.
2. Học sinh: SGK, vở bài tập, tập ghi chép.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-43 (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác
suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung
bạn trước đó (5’)
Giáo viên giới thiệu chương trình sinh học 8 theo phần phục lục sgk. Yêu cầu hs đọc
phần giới thiệu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí con người trong tự I/. Vị trí con người trong tự nhiên:
nhiên:
- Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải
quyết vấn đề


- Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao
nhiệm vụ, đặt câu hỏi
Gv: đặt câu hỏi:
- Em hãy kể tên các ngành động vật đã
học?
- Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn
chỉnh nhất? (thú) Cho ví dụ cụ thể?(khỉ)
- Con người có những đặc điểm nào khác
biệt so với động vật?
Hs : tự nghiên cứu thông tin SGK, hoạt
động nhóm hoàn thành phần lệnh SGK
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét kết quả, GV sửa sai (kết quả

đúng: ô 1, 2, 3, 5, 7, 8).
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS rút ra kết
luận về vị trí phân loại của con người, Gv
chốt ý chính cho HS ghi vào tập.
HĐ 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm
vụ, đặt câu hỏi
- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
chúng ta hiểu biết điều gì?
Hs : nghiên cứu thông tin SGK, hoạt
động nhóm các ý sau:
+ Nhiệm vụ của bộ môn.
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể.
+ Mối quan hệ với các ngành nghề trong xã
hội.
Đại diện các nhóm lần lượt trả lời, nhóm
khác bổ sung,
GV: nhận xét, tiểu kết và mở rộng thêm
mối quan hệ giữa môn học với các môn
khoa học khác, lấy ví dụ cụ thể.
HĐ 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn
học cơ thể người và vệ sinh:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm
vụ, đặt câu hỏi


- Loài người thuộc lớp Thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết,tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục đích, làm chủ được
thiên nhiên.

II/. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ
sinh:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và
chức năng sinh lý của cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để
đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể..
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với
các môn khoa học khác như: y học, TDHP,
điêu khắc, hội họa . . .
IV/. Phương pháp học tập môn học cơ thể
người và vệ sinh:
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu
sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm giúp tìm ra chức năng
sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện
tượng thực tế, có bàiện pháp vệ sinh rèn
luyện cơ thể./.


Hs: đọc thông tin SGK và cho biết các
phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
Gv: lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các
phương pháp mà HS nêu ra.
Hs: tự ý chính ghi vào tập.

3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trình bày những điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc
lớp Thú?
Câu 2: Để học tốt môn học, em cần thực hiện các phương pháp nào?
4. Hoạt động vận dụng
+ Học thuộc bài.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Chuẩn bị: Cấu tạo cơ thể người.
Tự tìm hiểu: Xem lại cấu tạo, chức năng các hệ cơ quan của Thú.
------------------------------o0o------------------------------


Tuần : 1

Ngày soạn 15/8/
Ngày dạy : 21/8/
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết: 2 Bài: 2
CẤU TẠO CƠ THỂ NHƯỜI.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính
thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội
tiết.
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng
thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng; trung thực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK, SGV, GA, Mô hình cơ thể người, Bảng phụ.
- Phương pháp: - Đàm thoại, hoạt động nhóm.
2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin SGK
+ Quan sát hình 2.2 SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp


- Kiểm tra sĩ số.
- Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-43 (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác
suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung
bạn trước đó (5’)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hđ 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải

quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao
nhiệm vụ, đặt câu hỏi
Yêu cầu Hs : quan sát hình 2.1; 2.2
SGK và mô hình: Cơ thể người, trả lời
các câu hỏi sau:
. Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
các phần đó? (3 phần: Đầu, thân, tay –
chân).
. Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào? (cơ hoành).
. Những cơ quan nào nằm trong khoang
ngực? (tim, phổi)
. Những cơ quan nào nằm trong khoang
bụng? (gan, ruột, thận, bóng đái. . . )
Hs : Khác nhận xét, bổ sung.
Gv: thông báo ý đúng
- Cơ thể người gồm những hệ cơ quan
nào? Thành phần chức năng của từng hệ
cơ quan?
Hs : Quan sát mô hình, bảng 2 SGK
thảo luận nhóm 3’.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào
bảng 2 do Gv kẻ ở bảng phụ, nhóm khác
nhận xét bổ sung. Gv sửa chữa, thông báo
đáp án đúng.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Cấu tạo cơ thể:

1. Các phần cơ thể:
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang
bụng.
2. Các hệ cơ quan:
- Vận động:
+ Cơ, xương
+ Vận động và di chuyển
- Tiêu hóa:
+ Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa.
+ Tiếp nhận và bàiến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng Câung cấp cho cơ thể.
- Tuần hoàn:
+ Tim, hệ mạch
+ Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng, khí
O2 tới các tế bào, mang chất thải, CO 2 từ tế
bào tới cơ quan bài tiết.
- Hô hấp:
+ Đường dẫn khí, phổi
+ Thực hiện trao đổi khí .
-. Bài tiết:
+ Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
+ Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài.
- Thần kinh:
+ Não, tủy, dây thần kinh, hạch thần kinh.
+ Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hịa
hoạt động của cơ thể.
- Hệ sinh dục: Duy trì nịi giống.



- Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều
hoa Các qau trình sinh lí của cơ thể.
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Nêu cấu tạo, chức năng các hệ cơ quan trong cơ thể mgười? (- Bảng 2 SGK.)
Câu 2: Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa
hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể? (Chạy: cơ quan vận động, tim đập nhanh, mạch
dãn, thở nhanh, sâu, mồ hôi tiết nhiều.)
4. Hoạt động vận dụng
* Luyện tập: hoàn thành nội dung vở bài tập
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
+ Học thuộc bài.
+ Trả lời các câu hỏi SGK
Tự tìm hiểu: Cấu tạo, thành phần hóa học của tế bào.
Tuần 2
Ngày soạn 22/8/
Tiết 3 - Bài 3:

Ngày dạy:

28 /8/

TẾ BÀO.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế
bào, nhân.
+ HS phân bàiệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
+ Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức
+ Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn..
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng; trung thực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK, SGV, GA, Tranh: Cấu tạo tế bào động vật, hình 3.2 sgk
2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin sgk
+ Quan sát hình 3.1 sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-4.. (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác
suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung
bạn trước đó (5’)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Môû baøi: Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ

tb, vậy tb ở người có cấu tạo như thế nào? Chúng
hoạt động ntn?.
HD 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào:
I/. Cấu tạo tế bào:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề Tế bào gồm 3 phần
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt
+ Màng sinh chất
câu hỏi
+ Chất tế bào: gồm các bào quan
Yêu cầu Hs quan sát hình 3.1, tự nghiên cứu.
như: ty thể,lưới nội chất, ribôxôm,
Gv: Gọi vài Hs lên bảng ghi vào sơ đồ câm về bộ máy gôngi, trung thể. . .
cấu tạo tế bào.
+ Nhân: gồm NST và nhân.
Gv: Nhận xét, thông báo đáp án đúng.
I
Gọi Hs Kết luận: Tế bo cĩ cấu tạo ntn?.
HĐ 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế I/.Chức năng các bộ phận trong tế
bào:
bào:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề - Màng sinh chất: giúp tb thực hiện
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt trao đổi chất.
câu hỏi
- Chất tế bào: thực hiện hoạt động
Yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 3.1 sgk.
sống của tế bào, như:
Gv: Đặt câu hỏi:
+ Lưới nôi chất: Tổng hợp và vận
- Màng sinh chất có vai trò gì?
chuyển các chất.

- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống
+ Ribôxôm: Nơi tồng hợp Protein.
của tế bào?
+ Ti thể: Tham gia hoạt động hô
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? hấp và giải phóng năng lượng.
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
+ Bộ máy Gơngi: Thu nhận, hòan
- Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thiện, phân phối sản phẩm.
thể? (cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như: trao đổi
+ Trung thể: Tham gia quá trình
chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến phân chia tế bào.
hành ở tế bào).
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động
Hs : Trả lời từng câu hỏi Gv đặt ra, hs khác nhận sống của tế bào, gồm:
xét, bổ sung.
+ Nhiễm sắc thể: là cấu trúc quy
Gv: Nhận xét, sửa sai chốt ý chính dựa theo bảng định sự hình thành Prơtêin, có vai
3.1.
trò quyết định trong di truyền.
+ Nhân con: Chứa rARN cấu tạo


nên ribôxôm.
HĐ 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm 3’:
- Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận

xét.
Gv: Nhận xét phần trả lời của nhóm, thông báo
đáp án đúng
Gv hỏi:
- Chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?
( có trong tự nhiên).
- Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần
có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối
khoáng? (ăn đủ các chất để xây dựng tế bào).
HĐ 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt
câu hỏi
Yêu cầu Hs nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 sgk, hoạt
động nhóm trả lời câu hỏi:
- Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? (môi trường).
- Thức ăn được bàiến đổi và chuyển hóa như thế
nào trong cơ thể?
- Cơ thể lớn lên được do đâu? (tế bào lớn lên và
phân chia).
- Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế
nào? (trao đổi chất và trao đổi năng lượng)
Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động luyện tập
Hs: Đọc kết luận chung ở Câuối bài.
4. Hoạt động vận dụng
Làm bài tập 1 SGK: 1c, 2a, 3b, 4c, 5d
* Luyện tập: hoàn thành nội dung vở bài tập
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

* Chuẩn bị: Mô

IV/. Thành phần hóa học của tế
bào:
Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu
cơ và vô cơ
a) Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C. H, O, N, S, P
+ Gluxit: C, H, O (2H: 1O)
+ Lipit: C, H, O (1H: 1O)
+ Axit Nuclêic: ADN, ARN
b) Chất vô cơ: muối khoáng chứa
Ca, K, Na, Câu. . .

IV/.Hoạt động sống của tế bào:
Hoạt động sống của tế bào gồm:
+ Trao đổi chất: Cung cấp năng
lượng cho hoạt động sống của cơ
thể
+ Phân chia và lớn lên: Giúp cơ
thể lớn lên tới trưởng thành và sinh
sản.
+ Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp
nhận và trả lời kích thích.


Tự tìm hiểu: Các loại mô: cấu tạo – chức năng.

Tuần 2
Ngày soạn 22/8/

Tiết 4 - Bài 4

Ngày dạy: /8/


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết: Cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. Phân biệt các loại mô
chính trong cơ thể.
HS hiểu được khái niệm mô
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát tranh hình tìm kiến thức, kĩ năng khái quát hoá
+ Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng; trung thực


II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Phương tiện: Tranh : Các loại mô (hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK
-Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
2. Học sinh: + Nghiên cứu trước thông tin SGK
+ Quan sát hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1- .. (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác
suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học, hs sau không được lặp lại nội dung
bạn trước đó (5’)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Mở bài: Nhiều tế bào giống nhau cùng thực
hiện 1 chức năng chung sẽ gọi là mô. Vậy bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu
tạo và chức năng của mô.
HĐ 1: Khái niệm mô
I/. Khái niệm mô:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn
đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, - Mô là tập hợp tế bào chuyên hóa có
đặt câu hỏi
cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK năng nhất định.
trang 14 - kết hợp với tranh hình trên bảng rút ra - Mô gồm: tế bào và phi bào.
khái niệm mô là gì? (tập hợp tế bào chuyên hóa
có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất II/. Các loại mô: Có 4 loại mô: mô
định)
biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần
Gv: Bổ sung: Trong mô, ngoài các tế bào còn kinh.
có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. 1. Mô biểu bì:
HĐ 2: Các loại mô:

- Gồm các tế bào xếp xít nhau phủ
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan
đề
rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đái.
đặt câu hỏi
- Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất.
Gv: Giới thiệu khái quát 4 loại mô trong cơ thể.
Vd: Tập hợp tế bo dẹt tạo nn bề mặt
Hs : Quan sát hình 4.1 sgk, đọc thông tin, hoạt da.
động nhóm đôi rút ra cấu tạo, chức năng của mô 2. Mô liên kết:


bàiểu bì, cho ví dụ?
Gv: Nhận xét câu trả lời của đại diện nhóm,
chốt ý chính.
Hs : Tiếp tục quan sát hình 4.2, đọc thông tin ,
hoạt động nhóm:
- Cấu tạo, chức năng của mô liên kết?
- Máu (gồm huyết tương và các tế bào) Thuộc
loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô
đó? (thuộc mô liên kết do chất phi bào chiếm
nhiều hơn tế bào)
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét,chốt ý chính.
Hs : Tiếp tục nghiên cứu hình 4.3 SGK, đọc
thông tin tiến hành hoạt động nhóm đôi:
- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ
tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?

(Giống: đều có các tế bào có vân ngang xếp
thành bó, có nhiều nhân – Khác: cơ vân có ở bắp
cơ, nhân nằm sát màng; cơ tim có ở tim, nhân ở
giữa)
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như
thế nào? (tế bào hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1
nhân)
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Gv: Nhận xét, giảng giải thêm:
- Tế bào cơ vân, cơ tim hoạt động theo ý muốn.
- Tế bào cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn.
Hs : Tự rút ra kết luận ghi vào tập.
Gv yêu cầu hs tiếp tục đọc thông tin phần 4
sgk, quan sát hình 4.4, hoạt động nhóm đôi: Tìm
hiểu cấu tạo, chức năng của mô thần kinh.
Gv: Nhận xét câu trả lời của các nhóm, chốt ý
chính.

- Gồm các tế bào liên kết nằm rải
rác trong chất nền, có ở khắp cơ thể:
mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi,
mô máu . . .
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

3. Mô cơ: có 3 loại

a) Cấu tạo:
- Cơ vân: gắn với xương, có nhiều
nhân và vân ngang.
- Cơ tim: cấu tạo giống cơ vân.

- Cơ trơn: có hình thoi, đầu nhọn, có
1 nhân.
b) Chức năng: Co giãn tạo nên sự vận
động của các cơ quan và vận động của
cơ thể.
4. Mô thần kinh:
- Gồm các tế bào thần kinh và các tế
bào thần kinh đệm.
- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền
xung thần kinh, xử lý thông tin và điều
hòa hoạt động các cơ quan

3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: So sánh mô bàiểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp
xếp tế bào trong hai loại mô đó?
TL: Mô biểu bì: gồm các tế bào xếp xít nhau, bao phủ phần ngoài cơ thể hay lót trong
các ống nội quan – Mô liên kết: tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, vị trí ở dưới da,
gân, dây chằng, sụn, xương.


4. Hoạt động vận dụng
Câu 2: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm
cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
TL: Cơ vân: gắn với xương, có nhiều nhân và vân ngang có nhiều ở bắp cơ. Cơ tim:
cấu tạo giống cơ vân, tạo thành tim. Cơ trơn: có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân, tạo nên
thành nội quan. Khả năng co dãn tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
*Chuẩn bị TH: Quan sát tế bào và mô.
Tự tìm hiểu: Ôn lại kiến thức về cấu tạo tế bào và mô.
------------------------------o0o-----------------------------Kiểm tra ngày tháng năm

HPCM

Lương Thị Thanh Xuân

Ngày soạn: 29/8/
Ngày dạy:.............
Tuần 3
Tiết 5 - PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hs biết + Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơron.
+ Học sinh chỉ rõ 5 thành phần của một Cung phản xạ và đường dẫn truyền
xung thần kinh trong Cung phản xạ.
Hs hiểu Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví
dụ cụ thể.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng; trung thực


II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Phương tiện: + Tranh : Cấu tạo nơron, Cung phản xạ, sơ đồ vòng phản xạ.
+ Bảng phụ.

2. Học sinh:
+ Nghiên cứu trước thông tin sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-43 (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác
suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung
bạn trước đó (5’)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Mở bài: Ở người: Khi sờ tay vào vật
nóng: rụt tay lại. Nhìn thấy quả khế: tiết
nước bọt. Tất cả các hiện tượng trên đó là
phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ
chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản
xạ là gì?
I. Cấu tạo và chức năng của nơron:
*Hđ 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của 1.Cấu tạo nơron:
nơron:
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết - Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn
vấn đề
gọi là sợi nhánh.
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm
- Tua dài: sợi trục có bao miêlin. Đầu tận
vụ, đặt câu hỏi

cùng tua dài phân nhánh đến các cơ quan
Gv: Treo tranh hình 6.1 sgk trang 20.
trong cơ thể hay tiếp xúc với các tua ngắn
Hs: Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin của một nơron khác gọi là xináp.
sgk trả lời câu hỏi:
2. Chức năng nơron:
- Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển
- Cảm ứng
hình? (thân và các tua)
- Dẫn truyền
Lớp bổ sung, giáo viên chốt ý chính và 3. Phân loại: có 3 loại nơron
giải thích bao Miêlin tạo nên những eo chứ
- Nơron hướng tâm: truyền xung thần
không phải là nối liền.
kinh từ cơ quan về trung ương.
Hs : Hoạt động nhóm 2’:
- Nơ ron ly tâm: truyền xung thần kinh từ
- Nơron có chức năng gì?
trung ương đến các cơ quan phản ứng.
- Có mấy loại nơron? Chức năng từng
- Nơron trung gian: liên hệ giữa các
loại?
nơron.


Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, II/. Cung phản xạ:
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét chốt ý chính
1. Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời
kích thích từ môi trường thông qua hệ

Hđ 2: Tìm hiểu Cung phản xạ:
thần kinh.
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết
Vd: Tay chạm vào vật nóng: rụt tay lại.
vấn đề
Nhìn thấy quả khế: tiết nước bọt
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm
vụ, đặt câu hỏi
2. Cung phản xạ: là con đường mà xung
Gv yêu cầu hs đọc thông tin SGK, trao đổi thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm, qua
nhóm:
trung ương thần kinh, đến cơ quan phản
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở ứng.
người và động vật?
Câung phản xạ gồm 5 khâu:
- Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động - Cơ quan thụ cảm.
vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật?
- Nơron hướng tâm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, - Nơron trung gian.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nơron ly tâm.
Gv: Nhận xét chốt ý chính.
- Cơ quan phản ứng.
Gv treo tranh: Cung phản xạ.
Hs : Tự nghiên cứu thông tin SGK, quan
sát tranh Cung phản xạ, hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi:
- Có những loại nơron nào tham gia vào 3. Vòng phản xạ:
Cung phản xạ?
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ

- Các thành phần của một Cung phản xạ?
có luồng thông báo về trung ương.
- Câung phản xạ có vai trò như thế nào?
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn./.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét, đánh giá phần thảo luận của
lớp giúp học sinh hoàn chỉnh kiến thức.
Hs: Tiếp tục nghiên cứu thông tin phần 3
sgk, quan sát hình 6.3, chú ý hướng mũi tên
và cho biết:
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào
trong đời sống?
Hs: Trả lời, học sinh khác nhận xét bổ
sung.
Gv: Nhận xét giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức.


3. Luyện tập, củng cố
Câu 1: Phản xạ là gì? Hãy lấy vài ví dụ về phản xạ?
TL: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
Vd: tay chạm vào vật nóng: rụt tay lại. Nhìn thấy quả khế: tiết nước bọt.
4. Hoạt động vận dụng:
Câu 2 : Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ và Cung phản xạ khác nhau như thế nào?
TL : Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần
kinh, đến cơ quan phản ứng – Vòng phản xạ khác Cung phản xạ: có luồng thông báo
ngược về trung ương giúp phản xạ chính xác hơn.
Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi sgk.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Chuẩn bị: Bộ xương.
Tự tìm hiểu: Ôn kiến thức bộ xương Thú.
Ngày soạn: 29/8/
Ngày dạy:.............
Tuần 3
Tiết 6- THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hs biết + Học sinh chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
+ Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn.
Hs hiểu điểm khác nhau của mô bàiểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ tách tế bào.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ kính, vệ sinh sau khi làm thí nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực
nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng; trung thực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện:
+ Dụng cụ: lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ Mẫu vật: 1 con ếch sống hoặc 1 ít thịt ở bắp chân lợn.
+Hóa chất: dung dich sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dich axit axêtic 1% có ống hút.
2. Học sinh:
+ Nghiên cứu trước cách làm tiêu bản ở sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề

Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Trò chơi: Ai nhớ hơn; Làm thăm từ số 1-43 (sử dụng thường xuyên). Bốc gọi xác
suất. HS được gọi nhắc lại 1 nội dung lý thuyết đã học. hs sau không được lặp lại nội dung
bạn trước đó (5’)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải
quyết vấn đề
Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao
nhiệm vụ, đặt câu hỏi
I/. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị theo nhóm vân:
của học sinh, phát dụng cụ cho nhóm 1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
trưởng của các nhóm.
- Lấy miếng thịt ở bắp chân lợn.
HS : đọc thông tin, quan sát hình 5 và
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ, dùng
nghe giáo viên hướng dẫn các thao tác lấy ngón trỏ và cái ấn 2 bên mép rạch.
sợi mảnh không bị đứt.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách lấy 1 sợi
Sau khi lấy được tế bào mô cơ vân đặt mảnh.
lên kính, giáo viên hướng dẫn cách đặt
- Đặt sợi mảnh lên lam, nhỏ dung dòch sinh

lamen.
lý 0,65% NaCl.
Gv: Kiểm tra công việc của nhóm, giúp
- Đậy lam.
đỡ các nhóm chưa làm được.
2. Quan sát tế bào:
Chú ý giữ trật tự, tránh đổ vỡ.
Thấy được các phần chính: màng sinh chất,
Cả nhóm quan sát trên tiêu bản đã làm, chất tế bào, vân ngang và nhân.
nhận xét, thống nhất ý kiến.
II/. Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
Gv yêu cầu hs phải vẽ lại được hình
tế bào của mô sụn, mô xương, mô cơ vân,
mô cơ trơn – Phân bàiệt điểm khác nhau
của các mô.
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
Quan sát tiêu bản làm sẵn, sau đó học
- Mô sụn: chỉ có 2 – 3 tế bào tạo thành
sinh đối chiếu, so sánh với hình sgk, viết nhóm.
báo cáo dựa theo bảng kẻ sẵn.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài
4.Củng cố
* Nhận xét: Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt. Phê bình nhóm chưa
chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm.
* Đánh giá:
- Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân, các em gặp khó khăn gì?


- Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công.

- Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu.
4. Hoạt động vận dụng:
+ Làm vệ sinh, dọn vệ sinh sạch lớp.
+ Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô dụng cụ thực hành.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Về nhà mỗi học sinh viết một bản thu hoạch theo mẫu sgk.
* Chuẩn bị: Phản xạ
Tự tìm hiểu: ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
------------------------------o0o------------------------------

Quí thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có đầy đủ trọn bộ
cả năm bộ giáo án trên nhé




×