Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án sinh 9 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.23 KB, 27 trang )

Tuần 5

Ngày soạn 9 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 17 tháng 9 năm 2018
CHƯƠNG II- NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8: Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng làm việc nhóm
3. Thái độ.
- Giáo dục hs ý thức ham thích nghiên cứu khoa học. Tư duy khoa học biện chứng
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương ,
đất nước
II. CHUẨN BỊ.
Gv : Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức


* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi tình huống
Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ,
ông bà, tổ tiên?
Gv: Tổ chức trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( mỗi hs trả lời 1 đáp án sau đó chỉ định
bạn tiếp theo trả lời ) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình

1


bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời

câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Nhiễm sắc thể là gì ?
- GV chốt khái niệm về NST.( NST là cấu trúc
hiển vi trong nhân TB bị bắt màu bằng thuốc
nhuộm kiềm tính )
- Yêu cầu HS đọc  mục I, quan sát H 8.1
hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình
vẽ => trả lời câu hỏi
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh
dưỡng?
Hs: thành cặp
- Nhận xét hình dạng các NST trong mỗi cặp ?
Hs: Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng
cặp giống nhau về hình dạng kích thứơc
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Nhận xét nguồn gốc mỗi NST ?
Gv: NST tồn tại thành cặp tương đồng => các
gen trên NST tồn tại thành cặp tương ứng
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
Hs nghiên cứu thông tin-> trả lời

- NST là cấu trúc hiển vi trong nhân TB bị
bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng ( giống nhau về
hính dạng , kích thước
- Trong cặp NST tương đồng, 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.

-Bộ NST lưỡng bội ( 2n ) là bộ NST chứa
các cặp NST tương đồng
-Bộ NST đơn bội ( n ) là bộ NST của giao
tử chỉ chứa 1 NSTcủa mỗi cặp tương đồng
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
quan sát, phân tích

- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi
giấm, đọc thông tin cuối mục I.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và
hình dạng ở con đực và con cái?
- HS quan sát tranh, nêu được: có 4 cặp NST
gồm:
+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ 1 đôi khác nhau ở con đực và con cái.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể
tương đồng (XX) hay không tơng đồng tuỳ
thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính
chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở
kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng
có thể là hình que, hình hạt, hình chữ V.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
thảo luận nhóm ( khăn phủ bàn) và trả lời câu
hỏi:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực hợp
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội
tác nhóm, chia sẻ thông tin, tổng hợp ý kiến
ở các loài?


2


- Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hoá
của loài không? Vì sao?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi
loài sinh vật?
- HS trao đôi nhóm, nêu được:
+ Số lượng NST ở các loài khác nhau.
+ Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến
hoá của loài.
Gv nhận xét , chốt kiến thức

- ở những loài đơn tính có sự khác nhau
giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới
tính kí hiệu là XX, XY ( không tương đồng )
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
số lượng và hình dạng.

Hoạt động 2: CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương ,

đất nước
Gv: NST có hình dạng đặc trưng ở kì giữa
Gv hướng dẫn hs quan sát tranh cấu trúc NST .
Yêu cầu:
- Mô tả hình dạng, kích thước của NST ở kì
giữa?
HS quan sát và mô tả.

- Gv hướng dẫn HS quan sát H 8.5 hoạt động
cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc
nào của NST?
- Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình
phân bào?
- GV giới thiệu H 8.4
- HS điền chú thích
1- 2 crômatit
2- Tâm động

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ
V.
+ Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2
– 2 micromet.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit
gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và
prôtêin loại histôn.

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
quan sát, năng lực tự tin trình bày ý kiến

Gv nhận xét , chốt kiến thức
Hoạt động 3: CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi
nhóm
gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới
1 phút
biến đổi tính trạng di truyền.

3


- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương ,
đất nước
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, hoạt
động cá nhân và trả lời câu hỏi:
Kt động não, trình bày 1 phút
- NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền?
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Gv giới thiệu thêm về chức năng NST.

- NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi
của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST

nên tính trạng di truyền được sao chép
qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý
kiến.

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1: NST là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 4: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet
B. Từ 10 đến 20 micrômet

C. Từ 5 đến 30 micrômet
D. 50 micrômet
Câu 5: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit
B. Một NST đơn
C. Một NST kép D. cặp crômatit
Câu 6: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
Câu 7: Cặp NST tương đồng là:
A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Mô tả và vẽ lại bộ NST của ruồi giấm ?
- Tại sao nói bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ổn định?
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền của các tính trạng?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về cấu trúc NST qua Internet
- Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 10 – Nguyên phân.

4


Tuần 5


Ngày soạn 14 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 21 tháng 9 năm 2018
Tiết 9 :Bài 9: NGUYÊN PHÂN

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối vói sự
duy trì bộ NST trong sự sinh trưởng của cơ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức ham thích nghiên cứu khoa học, liên hệ thực tế
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK.- Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
Video clip nguyên phân
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “Chọn mặt gửi vàng”:
Luật chơi: Gv đưa ra một số câu hỏi. Chỉ định 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi thứ nhất, hs đó
trả lời đúng sẽ được phép chỉ định bạn tiếp theo trả lời câu hỏi thứ 2.... cho đến hết câu hỏi
Câu hỏi:
- NST là gì?
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng?
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Nhận xét nguồn gốc mỗi NST trong cặp tương đồng ?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái?
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài?
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật?
Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt

5


Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy
nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào, bài hôm nay các em sẽ được
tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra như thế nào?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Nhân ái, khoan dung
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên
cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời
câu hỏi:
- Tại sao sv lớn lên được ?
Hs: Nhờ QT phân chia của tế bào
Chu kì tế bào gồm:
-Vòng đời của tế bào gồm những giai đoạn nào ? + Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian
( lặp đi lăp lại vong đời tb -> chu kì tb )
nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn sinh trưởng của tế bào.
đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất?
- HS nêu được 2 giai đoạn (kì trung gian & quá + Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa,
trình nguyên phân)
kì sau, kì cuối).
- GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi + NST có sự biến đổi hình thái : dạng
NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2
đóng xoắn và dạng duỗi xoắn.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời
câu hỏi:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
- Giai đoạn nguyên phân gồm những kì nào ?
quan sát phát hiện kiến thức
- NST có sự thay đổi hình thái nào ?
- Mức độ đóng, duỗi xoắn ỏ các kì có giống nhau
?

- GV chốt kiến thức vào bảng 9.1.
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
- Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
ít
Nhiều
- Mức độ đóng xoắn
Ít
Cực đại
Hoạt động 2: NHỮNG BIẾN ĐỔI CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 hoạt 1.Kì trung gian
động cá nhân để trả lời câu hỏi:
-Đầu kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh,
- Mô tả hình thái NST ở kì trung gian?
duỗi xoắn


6


- Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?

Gv cho hs xem video clip nguyên phân
- Yêu cầu hs xem video, quan sát tranh SGK
thảo luận nhóm hoàn thành bảng 9.2.
- Mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian,
kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối ?
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và
ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các
kì nguyên phân.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Gv nhận xét , chốt kiến thức trên bảng chuẩn
- GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân,
thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong
phân bào. Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất
và các bào quan. Kì cuối có sự hình thành
màng nhân khác nhau giữa động vật và thực
vật.
KT trình bày 1 phút
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức

-Bước vào kì trung gian : trung thể nhân
đôi, NST nhân đôi -> tào thành NST kép
( gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dình
nhau ở tâm động )

2. Những biến đổi cơ bản của NST ở các
kì của nguyên phân.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan
sát phân tích, năng lực hợp tác nhóm
Các kì Những biến đổi cơ bản của
NST
Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co
ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ
của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực
đại.
- Các NST kép xếp thành hàng
ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài
ra, ở dạng sợi mảnh dần thành
nhiễm sắc.
Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế
bào con có bộ NST giống hệt mẹ.

.
Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn 3. Ý nghĩa của nguyên phân
trải bàn
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
quyết vấn đề, năng lực tự học
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III
- Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên.
SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc
câu hỏi:
trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với - Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô
quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của tính.
sinh vật?
- Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo
bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
Hs: Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân
li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung

7


- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân
như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
2.3. Hoạt động luyện tập.

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự tin, tự chủ
Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết nội dung bài học

- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao
nhiêu?
A. 0
B. 23
C. 46
D. 92
Câu 2:Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả
16 crômatít. Loài đó có tên là :
A. Người
B. Ruồi giấm
C. Đậu hà lan
D. Lúa nước
Câu 3:Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Câu 4:Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kỳ đầu và kì cuối
B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kì giữa
D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 5:Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt

động nào sau đây :
A. Phân li nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân.

8



Cấu trúc
Số NST
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động

Trung gian

Đầu

Giữa

Sau

Cuối

2n
Kép

4n
2n

2n
Kép
4n
2n

2n
Kép
4n
2n

4n
Đơn
0
4n

2n
Đơn
0
2n

2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài cũ. trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Tìm hiểu các video nguyên phân trên internet => rút ra đặc điểm đặc trưng từng kì
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.
- Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3.

9



Ngày soạn 116 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 24 tháng 9 năm 2018
Tiết 10: Bài 10: GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các thời kì của giảm phân.
Nêu được những điểm khác nhau ở từng thời kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể tương đồng và
ý nghĩa của nó
- Nêu ý nghĩa của giảm phân
2. Kĩ năng.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hd nhóm
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp
3.Thái độ.
- Giáo dục hs ý thức say mê tìm hiểu bài học, môn học. Thế giới quan khoa học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào
cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
Gv : Tranh phóng to hình 10 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
Video clip giảm phân
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các diễn biến của NST trong nguyên phân ? ý nghĩa của nguyên phân ?
- 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau nguyên phân: xác định số NST đơn. NST kép, cromatit, tâm
động ?
* Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi:
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi:

10


Ở đậu Hà Lan 2n=14. Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào đậu Hà Lan
trong từng kì của nguyên phân.

Đầu
Giữa
Sau
Cuối
Cấu trúc

Số NST
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình
thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ
nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân nghiên cứu - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự
SGK
học
- Giảm phân xảy ra ở loại tb nào?
- Giảm phân là hình thức phân chia TB xảy
- Giảm phân xảy ra gồm những kì nào?
ra ở tb sinh dục chín
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
Gọi 1 vài hs trả lời
Mỗi lần phân bào đều gồm 4 kì: đầu, giữa,
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
sau , cuối. NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung
gian 1

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, nghiên - Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan
cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn sát, năng lực hợp tác nhóm, năng lực thuyết
thành nội dung vào bảng 10.
trình
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao
đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Gv hướng dẫn hs chú ý các đặc điểm về : hình
dạng, sự sắp xếp , quá trình tách ở kì sau…
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu
cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức trên bảng chuẩn
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- NST co lại cho thấy số lượng NST
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp kép trong bộ đơn bội.
Kì đầu
hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo
nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung - NSt kép xếp thành 1 hàng ở mặt
Kì giữa và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
phẳng xích đạo của thoi phân bào.

11



- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc - Từng NST kép tách ở tâm động
lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới - Các NST đơn nằm gọn trong nhân
Kì cuối được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội mới được tạo thành với số lượng là
(kép) – n NST kép.
đơn bội (n NST).
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2
Hs từ kq bảng trả lời
lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
Gv nhận xét , chốt kiến thức
mang bộ NST đơn bội (n NST).
Kì sau

Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút
Yêu cầu hs n/c kết quả bảng hoạt động cá nhân - Hình thành cho hs năng lực: năng lực
trả lời câu hỏi:
giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý
KT trình bày 1 phút
kiến
- Giữa hai quá trình giảm phân (I và II) có gì
khác nhau?
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên
phân và giảm phân?

- Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội
- Kết quả của hai quá trình nguyên phân và quá
khác nhau về nguồn gốc.
trình giảm phân có gì khác nhau?
- Các tế bào con sinh ra trong giảm phân có bộ
NST như thế nào so với tế bào mẹ?
- Điều đó có ý nghĩa gì?
Hs : các tế bào con của qt giảm phân có bộ NST
giảm đi 1 nửa so với tb mẹ. Nhờ đó bộ NST
lưỡng bội được bảo toàn khi tổ hợp trong thụ
tinh.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Câu 3: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
A. Nhân đôI NST
B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Co xoắn và tháo xoắn NST
Câu 4: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn

B. Đơn bội ở trạng thái đơn
C. Lưỡng bội ở trạng thái kép
D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:

12


A. Kì trung gian của lần phân bào I
B. Kì giữa của lần phân bào I
C. Kì trung gian của lần phân bào II
D. Kì giữa của lần phân bào II
4. Hoạt động vận dụng
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân ?
- Ở ruồi Giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi Giấm đang trong quá trình giảm phân. Số NST

trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các giai đoạn sau?
Lần phân bào 1

Lần phân bào 2

Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở.
- Tìm những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
- Xem video nguyên phân trên internet => rút ra đặc điểm đặc trưng từng kì

- Tìm hiểu sự phát sinh giao tử

Tuần 6

Ngày soạn 21 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 28 tháng 9 năm 2018
Tiết 11 : Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó và giảm phân đối với sự di truyền và
biến dị.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Kĩ năng thảo luận nhóm
- Kĩ năng trình bày ý kiến
3. Thái độ :
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. Yêu thích bộ môn
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv :Tranh phóng to hình 11 SGK. bảng phụ ghi nd phiếu học tập
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.


13


Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: NST là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào
B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Tất cả hình dạng trên
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 4: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet

B. Từ 10 đến 20 micrômet
C. Từ 5 đến 30 micrômet
D. 50 micrômet
Câu 5: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit
B. Một NST đơn
C. Một NST kép
D. cặp crômatit
Câu 6:Một tế bào ở người (2n=46) đang ở kì sau nguyên phân. Số lượng NST đơn trong tế
bào này là bao nhiêu?
A. 0
B. 23
C. 46
D. 92
Câu 7:Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả
16 crômatít. Loài đó có tên là :
A. Người
B. Ruồi giấm
C. Đậu hà lan
D. Lúa nước
Câu 8:Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Câu9:Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
A. Kỳ đầu và kì cuối
B. Kỳ sau và kỳ cuối
C. Kỳ sau và kì giữa
D. Kỳ cuối và kỳ giữa

Câu 10:Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt
động nào sau đây :
A. Phân li nhiễm sắc thể
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
Câu 11: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân ?
Câu 12: Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa nguyên phân. Xác định số NST đơn,
NST kép trong tế bào trên ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1: C
Câu 6: D
Câu 2: D
Câu 7: B
Câu 3: C
Câu 8: D

14


Câu 4: A
Câu 5: B

Câu 9: B
Câu 10: A

Câu 11 (4đ)
Các kì Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.

- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
Câu 12 (1đ) - số NST đơn = 0, NST kép = 8






* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình
thành giao tử đực và cái có gì khác nhau?
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin I. Sự phát sinh giao tử:
mục I, quan sát H 11 SGK hoạt động cá * Sự phát sinh gt đực:

nhân trả lời câu hỏi:
- 1 tb sinh dục đực sơ khai giảm phân nhiều lần
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực tạo ra các tinh nguyên bào
và cái?
- Các tinh nguyên bào lớn lên thành tinh bào
- HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 bậc I
SGK
- 1 tinh bào bậc I(2n) qua giảm phân cho ra 4
- 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tinh trùng (n)
tử cái
* Sự phát sinh gt cái:
- 1 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát - 1 tb sinh dục cái sơ khai giảm phân nhiều lần
sinh giao tử đực.
tạo ra các noãn nguyên bào
- GV chốt lại kiến thức.
- Các noãn nguyên bào lớn lên thành các noãn
bào bậc I
- 1 noãn bào bậc I(2n) qua giảm phân cho ra 1
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: trứng (n) + 3 thể cực
- Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 *Điểm giống và khác nhau giữa quá trình
quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
phát sinh giao tử đực và cái:
+ Giống nhau:
- HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh
định được điểm giống và khác nhau giữa 2 nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên
quá trình.
tiếp nhiều lần.

15



- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác hiện giảm phân để cho ra giao tử.
nhận xét, bổ sung.
+ Khác nhau:
Phát sinh giao tử
Phát sinh giao tử cái
đực
- GV chốt kiến thức với đáp án đúng.
- Noãn bào bậc 1 qua - Tinh bào bậc 1 qua
giảm phân I cho thể giảm phân cho 2 tinh
cực thứ 1 (kích thước bào bậc 2.
nhỏ) và noãn bào bậc
2 (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua - Mỗi tinh bào bậc 2
giảm phân II cho 1 thể qua giảm phân cho 2
cực thứ 2 (kích thước tinh tử, các tinh tử
nhỏ) và 1 tế bào trứng phát triển thành tinh
(kích thước lớn).
trùng.
- Kết quả: từ 1 noãn
bào bậc 1 qua giảm - Kết quả: Từ 1 tinh
phân cho 3 thể định bào bậc 1 qua giảm
hướng và 1 tế bào phân cho 4 tinh trùng
trứng (n NST).
(n NST).
Hoạt động 2: Thụ tinh
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II
SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Hs sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- Nêu khái niệm thụ tinh?
Gv sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
- Nêu bản chất của quá trình thụ tinh?
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1
đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST giao tử đực và 1 giao tử cái.
khác nhau về nguồn gốc?
- Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp
- HS nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST)của giao
NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo tử -> tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST)
nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự ở hợp tử.
kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã
tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự
Gv nhận xét , chốt kiến thức
tin trình bày ý kiến

Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, - Hình thành cho hs năng lực: năng lực
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm


16


- HS dựa vào thông tin SGK thảo luận để trả lời:
- Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các
mặt di truyền và biến dị?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận - Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn
xét, bổ sung.
bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội.
Sự kết hợp của các quá trình nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy
Gv: Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh
về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao sản hữu tính.
tử khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử
loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ
chọn giống và tiến hoá.
hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi học sinh đọc kết luận SGK
Lựa chọn đáp án đúng
Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra
mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
a. 1 loại tinh trùng
c. 4 loại tinh trùng
b. 2 loại tinh trùng
d. 8 loại tinh trùng
Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng?

Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. 1 loại trứng
c. 4 loại trứng
b. 2 loại trứng
d. 8 loại trứng
(Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là một trong
những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc).
Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
4. Hoạt động vận dụng
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Vì sao bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ?
- Giải thích sơ đồ

17


5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 4, 5 trang 36.
- Đọc mục “Em có biết” trang 37.
- Tìm hiểu sự tạo thành giao tử và thụ tinh qua các video trên youtube
- Tìm hiểu cơ chế xác định giới tính ở người

18



Ngày soạn 24 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 1 tháng 10 năm 2018
Tiết 12 : Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định
giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực:cái ở mỗi loài là 1: 1
- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh trai và gái. ứng dụng của điều chỉnh đực cái trong
sản xuất
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS. Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :
- Giáo dục hs ý thức không phân biệt nam nữ, xóa bỏ quan niệm sai lầm cho rằng việc sinh con
trai, con gái do người mẹ quyết định
4. Năng lực – phẩm chất :
- Hình thành cho hs năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng CNTT
- Hình thành cho hs phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ
Gv : Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK.
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, pp trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn trải bàn,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức

* Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Giải thích vì sao bộ NSt đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn định qua các thế hệ?
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học
nào?
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế
Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau (cả trong cơ
thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái ?
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động I. Nhiễm sắc thể giới tính
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của - Hình thành cho hs năng lực: năng lực

19


ruồi giấm, hoạt động nhóm (cặp đôi) và trả lời
câu hỏi:
- Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của
ruồi đực và ruồi cái?
Hs trả lời trên :
+ Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ

V).
+ Khác: Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình
móc.Con cái: 1 cặp hình que.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực
và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST
giống nhau ở con đực và con cái là NST thường.
- Cho HS quan sát H 12.1
- Thế nào là NST thường ?
- Cặp NST nào là cặp NST giới tính?
- Quan sát kĩ hình 12.1 nêu được :
ở người có 23 cặp NST, cặp thứ 23 là cặp
- NST giới tính có ở tế bào nào?
Hs: NST giới tính, nó có ở mọi tế bào
- GV đưa ra VD: ở người:
44A + XX  Nữ
44A + XY  Nam
- So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và
NST giới tính?
- Chức năng của NST giới tính ?
- HS nêu được sự khác nhau về hình dạng, số
lượng, chức năng.
Gv nhận xét , chốt kiến thức

quan sát, năng lực hợp tác nhóm

- Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường(A) tồn tại
thành cặp tương đồng.
+ 1 cặp NST giới tính :kí hiệu XX (tương

đồng) và XY (không tương đồng).
Bộ NST ở người
44A + XX  Nữ
44A + XY  Nam
- NST giới tính mang gen quy định tính
đực, cái và tính trạng liên quan tới giới
tính.

Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động
nhóm
- Đa số các loài, giới tính được xác định
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải trong thụ tinh.
bàn
Yêu cầu HS quan sát H 12.2SGK hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi:
- Giới tính được xác định khi nào?
- GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định
trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ
tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành
ong cái (ong thợ, ong chúa)...
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H
12.2.
- GV đặt câu hỏi
- Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua
giảm phân?
- Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính
thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái?

trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác

20


- 1 HS trả lời:
1 loại trứng, 2 loại tinh trùng
44A+XX (gái) , 44A+XY (trai)
- Những hoạt động nào của NST giới tính trong
giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành đực
cái?
Hs: sự phân ly và tổ hợp của các NST
Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, thảo luận
nhóm ( khăn trải bàn ) trả lời câu hỏi:
- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1?
- Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay
sai?
Hs thảo luận nhóm câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay,
liên hệ những thuận lợi và khó khăn.

định giới tính
P: 44A+XX
x 44A+XY
GP: 22A+X
22A+X , 22A+Y
F: 44A+XX (gái) , 44A+XY (trai)


- Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng
giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử
(mang Y) tương đương nhau, xác suất thụ
tinh của 2 loại giao tử này với trứng X
như nhau ->sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và
XY ngang nhau.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
hợp tác nhóm, năng lực trình bày ý kiến

Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá
giới tính.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
tin trình bày ý kiến
Kt trình bày 1 phút
- Nêu những yếu tó ảnh hưởng đến sự phân hoá
giới tính?
Gv ; Rối loạn tiết hooc môn sinh dục sẽ làm biến + ảnh hưởng của MT trong: Rối loạn tiết
đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không hooc môn sinh dục
đổi.
+ ảnh hưởng của MT ngoài: Nhiệt độ, ánh
? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các sáng, nồng độ CO2 ... cũng làm biến đổi
yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý giới tính.

nghĩa gì trong sản xuất?
* ý nghĩa: giúp con người chủ động điều
Gv nhận xét và chốt kết luận
chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích
sản xuất.
Gv giới thiệu về 1 số hiện tượng lệch lạc giới tính
ở người
- Hình thành cho hs phẩm chất: Nhân ái,
- Có nên kì thị những người giới tính không rõ khoan dung
dàng?
- Gv nhận xét và chốt
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
Chọn Câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng

21


B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
A. Luôn luôn là một cặp tương đồng
B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng
C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính
D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng
Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam

B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 4: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người
D. Động vật có vú
Câu 5: Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ:
A. Người nữ
B. Người nam
C. Cả nam lẫn nữ
D. Nam vào giai đoạn dậy thì
4. Hoạt động vận dụng
Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
NST thường
NST giới tính
1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng.
1........
2. ............
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
3..............
3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ
thể.
Bài 2: Tại sao trên thực tế gặp nhiều gia đình chỉ có toàn con trai hoặc toàn con gái? Sinh
trai hay gái có phải do người mẹ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Làm bài tập 1,2,5 vào vở.
- Đọc mục “Em có biết”.

- Tìm hiểu thêm cở chế xác định giới tính qua internet

Ngày soạn 28 tháng 9 năm 2018
Ngày dạy 5 tháng 10 năm 2018
Tiết 13 : Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2. Kĩ năng:
- Phát triển cho hs tư duy thực nghiệm – quy nạp.

22


- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức ham học hỏi, hợp tác , chia sẻ. Có thế giới quan khoa học biện chứng
4. Năng lực – phẩm chất
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
CNTT
- Hình thành cho hs phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh phóng to hình 13.1 SGK. Máy chiếu
Hs: ôn lại kiến thức lai hai cặp tính trạng của Menden
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do
người mẹ quyết định có đúng không?
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi
- Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai:
F1: Đậu hạt vàng, trơn AaBb x
Đậu hạt xanh, nhăn aabb
Gv Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên cho ra 4 kiểu hình
với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì
chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên
cứu thông tin SGK và trả lời:
- Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối 1. Đối tượng thí nghiệm: ruồi giấm (Ruồi
tượng thí nghiệm?
giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều,
- HS nghiên cứu mục 1 và nêu được: Ruồi giấm vòng đời ngắn, có nhiều biến dị, số lượng
dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời NST ít)
ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít còn có

NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến
nước bọt.
- Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK và
trình bày thí nghiệm của Moocgan.
2. Nội dung thí nghiệm:
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm
và trả lời:
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 với ruồi cái

23


thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân
tích?
Hs; Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính
trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm
mục đích gì?
Hs: nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực.
- Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan
cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc
thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST?
Hs: Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại
giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các
gen nằm trên cùng 1 NST.
- So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích
về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác?
(Sử dụng kết quả bài tập).
Hs: Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen AaBb

phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao - Hình thành cho hs năng lực: năng lực quan
sát, năng lực hợp tác nhóm, năng lực trình
tử: AB, Ab, aB, ab.
- GV chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm. bày ý kiến
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trường
hợp di truyền liên kết.
Lưu ý: dấu
tượng trưng cho NST.
2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST.
Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố đen, cụt thì kết quả Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm
tính trạng được quy định bởi các gen trên
hoàn toàn khác.
một NST, cùng phân li trong quá trình phân
bào, cùng tổ hợp trong thụ tinh.
P:
BV (Xám. dài ) X
bv(Đen, cụt)
BV
bv
GP: BV
bv
F1:
BV ( 100% xám, dài)
bv
Đực F1: BV Xám, dài X bv Cái đen, cụt
bv
bv
GF1: BV ; bv
bv

F B:
1 BV ,
1 bv
bv
bv
1 xám, dài:
1 đen, cụt
Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng
tế bào có khoảng 4000 gen.

24


- Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào?
- HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li
độc lập và di truyền liên kết?
- ở DTLK có xuất hiện biến dị tổ hợp ?
Hs thảo luận nhóm nêu được: PLĐL F2 cho 4
hiểu hình, DTLK F2 cho 2 kiểu hình
- HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và
nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất
hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không.

- ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
Gv nhận xét và chốt kết luận

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực hợp
tác nhóm

Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền
vững của từng nhóm tính trạng được quy
định bởi các gen trên 1 NST.
Trong chọn giống người ta có thể chọn
những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với
nhau.

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi hs đọc kết luận SGK
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm
B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần
chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
A. Đều có thân xám, cánh dài
B. Đều có thân đen, cánh ngắn
C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST

C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân
D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh
Câu 4: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu
được tỉ lệ kểu hình ở F2 là:
A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
Câu 5: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên:
A. Nhóm gen liên kết
B. Cặp NST tương đồng
C. Các cặp gen tương phản
D. Nhóm gen độc lập
4. Hoạt động vận dụng
1. Di truyền liên kết là gì?
2. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do?

25


×