Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

GIAO AN VAT LY CO BAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 59 trang )

Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Ngày soạn: 05/01/2019

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
Tiết 39. TỪ TRƯỜNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nêu được từ trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì.
- Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của nam châm chữ U,
của dòng điện thẳng dài, của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng, của dòng điện thẳng
dài, của ống dây có dòng điện chạy qua và của từ trường đều.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
Học sinh: Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong
chương Từ trường.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu nam châm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Nam châm
- Giới thiệu nam châm.
- Ghi nhận khái niệm.
+ Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C1.
là nam châm.
hiện C1.
+ Mỗi nam châm bao giờ cũng có hai cực:


- Yêu cầu học sinh nêu đặc - Nêu đặc trưng của một cực Bắc (ký hiệu N) và cực Nam (kí hiệu
trưng của một nam châm.
nam châm.
S).
- Giới thiệu lực từ, từ tính. - Ghi nhận khái niệm.
+ Các cực cùng tên của nam châm đẩy
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C2.
nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực
hiện C2.
tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ
và các nam châm được gọi là có từ tính.
Hoạt động 3 (5 phút : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện
- Giới thiệu qua các thí - Kết luận về từ tính của Giữa nam châm với nam châm, giữa nam
nghiệm về sự tương tác dòng điện.
châm với dòng điện, giữa dòng điện với
giữa dòng điện với nam
dòng điện có sự tương tác từ.
châm và dòng điện với
Dòng điện và nam châm đều có từ tính.
dòng điện.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu từ trường.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Từ trường
1. Định nghĩa
- Yêu cầu học sinh nhắc lại - Nhắc lại khái niệm
Từ trường là một dạng vật chất tồn tại

khái niệm điện trường. điện trường và nêu khái trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự
Tương tự như vậy nêu ra niệm từ trường.
xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một
khái niệm từ trường.
dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
- Giới thiệu nam châm - Ghi nhận sự định 2. Hướng của từ trường
nhỏ và sự định hướng của hướng của từ trường đối Từ trường định hướng cho các nam châm
từ trường đối với nam với nam châm nhỏ.
nhỏ.
châm thử.
Qui ước: Hướng của từ trường tại một
- Giới thiệu qui ước hướng - Ghi nhận qui ước.
điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam
của từ trường.
châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn
Hoạt động 5 (15 phút): Tìm hiểu đường sức từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nhắc lại - Nhắc lại khái niệm
khái niệm đường sức điện. đường sức điện.
- Giới thiệu khái niệm.
- Ghi nhận khái niệm.
- Giới thiệu qui ước.
- Ghi nhận qui ước.
- Giới thiệu dạng đường
sức từ của dòng điện thẳng - Ghi nhận dạng đường
dài.

sức từ.
- Giới thiệu qui tắc xác
định chiều đưòng sức từ - Ghi nhận qui tắc nắm
của dòng điện thẳng dài.
tay phải.
- Đưa ra ví dụ cụ thể để
học sinh áp dụng qui tắc.
- Áp dụng qui tắc để xác
định chiều đường sức từ.
- Giới thiệu dạng đường
sức từ của dòng điện tròn.
- Ghi nhận dạng đường
sức từ của dòng điện
- Giới thiệu mặt Nam, mặt tròn.
Bắc của dòng điện tròn.
- Nắm cách xác định
mặt Nam, mặt Bắc của
Giới thiệu cách xác dòng điện tròn.
định chiều của đường sức
- Ghi nhận cách xác
từ của dòng điện chạy định chiều của đường
trong dây dẫn tròn.
sức từ.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện C3.
- Thực hiện C3.
- Giới thiệu các tính chất
của đường sức từ.
- Ghi nhận các tính chất
của đường sức từ.


Giáo án Vật lý 11 cơ bản
Nội dung cơ bản
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Đường sức từ là những đường vẽ ở trong
không gian có từ trường, sao cho tiếp
tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với
phương của từ trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi
điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.
2. Các ví dụ về đường sức từ
+ Dòng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những đường tròn
nằm trong những mặt phẵng vuông góc với
dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
- Chiều đường sức từ được xác định theo
qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao
cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ
theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay
kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
- Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng
vòng dây và đi qua tâm vòng dây là đường
thẳng, còn các đường sức từ khác là những
đường cong.
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là
mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy
theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì
ngược lại.

- Các đường sức từ của dòng điện tròn có
chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của
dòng điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường sức từ
+ Qua mỗi điểm trong không gian có từ
trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
+ Các đường sức từ là những đường cong
khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân theo những
qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở
chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ
trường yếu.
V. Từ trường của Trái Đất
(Giảm tải)

Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến
8 trang 124 sgk và 19.2; 19.3; 19.8; 19.10 sbt.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn


Giáo án Vật lý 11 cơ bản

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn:08/01/2019

Tiết 40. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ
trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ
trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ.
- Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được
đặt trong từ trường đều.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về tích véc tơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất của đường sức từ.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu lực từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Lực từ
1. Từ trường đều
- Yêu cầu học sinh nhắc lại

- Nêu khái niệm điện Từ trường đều là từ trường mà đặc tính
khái niệm điện trường đều trường đều.
của nó giống nhau tại mọi điểm; các
từ đó nêu khái niệm từ
đường sức từ là những đường thẳng song
trường đều.
song, cùng chiều và cách đều nhau.
- Giới thiệu TN hình
- Nêu khái niệm từ 2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên
20.2a.
trường đều.
một đoạn dây dẫn mang dòng điện
- Vẽ hình 20.2b.
- Vẽ hình 20.2b.
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
mang dòng điện đặt trong từ trường đều
có phương vuông góc với các đường sức
từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ
lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ
dòng điện chay qua dây dẫn.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C1.
hiện C1.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C2.
hiện C2.
- Nêu đặc điểm của lực từ. - Ghi nhận đặc điểm của
lực từ.
Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu cảm ứng từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
- Giới thiệu cảm ứng từ.
- Ghi nhận khái niệm.
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ
trường được đo bằng thương số:
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

- Giới thiệu đơn vị cảm
ứng từ.
- Yêu cầu học sinh nêu
mối liên hệ của đơn vị cảm
ứng từ với đơn vị của các
đại lượng liên quan.

- Ghi nhận đơn vị cảm
ứng từ.
- Nêu mối liên hệ của đơn
vị cảm ứng từ với đơn vị
của các đại lượng liên
quan.

- Giới thiệu véc tơ cảm

- Ghi nhận hường và độ






ứng từ B tại một điểm lớn của véc tơ B tại một
trong từ trường.
điểm trong từ trường.

F
B = Il
trong đó F là lực tác dụng lên đoạn dây
dẫn có chiều dài l có dòng điện I chạy
qua đặt tại điểm ta xét.
2. Đơn vị cảm ứng từ
Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla
(T).
1N
1T = 1A.1m
3. Véc tơ cảm ứng từ


Véc tơ cảm ứng từ B tại một điểm:
+ Có hướng trùng với hướng của từ
trường tại điểm đó;
F
- Giới thiệu véc tơ lực từ - Ghi nhận các đặc điểm


+ Có độ lớn là: B = Il .

F tác dụng lên phần tử của véc tơ lực từ F .
4. Biểu thức tổng quát của lực từ
dòng điện đặt trong từ

trường đều có cảm ứng từ
Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện

đặt trong từ trường đều:
B.
+ Có điểm đặt tại trung điểm của đoạn
- Vẽ hình 20.4.
dây dẫn;


+ Có phương vuông góc với và B ;
+ Có chiều tuân theo qui tắc bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsin.

- Yêu cầu học sinh phát - Phát biểu qui tắc bàn
biểu qui tắc bàn tay trái.
tay trái.
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4
đến 7 trang 128 sgk và 20.1; 20.2; 20.3; 20.8
sbt.

IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Ngày soạn: 10/01/2019

Tiết 41. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nắm vững các khái niệm về từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ, lực từ.
- Giải được các cauu trắc nghiệm và bài toán về từ trường, đường sức từ, cảm ứng và lực từ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập trong sách giáo và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận khác.
Học sinh: - Giải các bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng đường cảm ứng từ và véc tơ cảm ứng từ tại một
điểm do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra.
Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu trắc nghiệm.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải - Giải chi tiết các câu trắc Câu 5 trang 124: B
chi tiết các câu trắc nghiệm trong nghiệm theo yêu cầu của Câu 6 trang 124: B
sách giáo khoa và sách bài tập.
thầy, cô.
Câu 4 trang 128: B
Câu 5 trang 128: B
- Yêu cầu các học sinh khác nhận - Nhận xét bài giải của bạn. Câu 19.2: D
xét bài giải của bạn.
Câu 20.1: D
-Sửa những thiếu sót (nếu có).
Câu 20.2: D
Câu 20.3: B
Hoạt động 3 (25 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 19.8
Xác
định
cảm
ứng
từ
do
các
- Vẽ hình 19.6 lên bảng,
Dùng quy tắc nắm tay phải ta thấy
yêu cầu học sinh xác định dòng I1 và I2 gây ra tại từng trong các miền a) và c) cảm ứng từ

hướng của cảm ứng từ do miền và rút ra kết luận.
do các dòng I1 và I2 gây ra cùng
các dòng I1 và I2 gây ra tại
hướng.
từng miền.
Bài 7 trang 128
- Xác định trọng lực tác dụng
-Vẽ hình, yêu cầu học
Giả sử phần tử dòng điện đặt nằm
lên phần tử .
sinh xác định trọng lực
ngang trong trang giấy như hình vẽ,
tác dụng lên phần tử .
khi đó trọng lực tác dụng lên phần
- Xác định lực từ tác dụng lên
- Yêu cầu học sinh xác
tử dòng điện sẽ có phương thẳng
phần tử để nó ở trạng thái cân
định lực từ tác dụng lên
đứng và hướng từ trên xuống. Để
bằng.
phần tử để nó ở trạng thái
lực từ tác dụng lên phần tử của
cân bằng.
dòng điện cân bằng với dòng điện
Dùng
quy
tắc
nắm
tay

phải
- Yêu cầu học sinh dùng
thì phải hướng thẳng đứng lên, do


quy tắc nắm tay phải để để xác định hướng của B
B
.
đó
cảm
ứng
từ
phải có phương

B
xác định hướng của .
vông góc với mặt phẵng trang giấy
và hướng từ ngoài vào.
Bài 20.8
- Yêu cầu học sinh xác - Xác định phương, chiều và
định phương, chiều và độ độ lớn của các lực từ tác dụng
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

lớn của các lực từ tác lên các cạnh của khung dây.
dụng lên các cạnh của

khung dây.
a) và cùng phương, ngược chiều và
bằng nhau về độ lớn:
- Yêu cầu học sinh xác - Xác định lực từ tổng hợp tác F1 = F3 = I.AB.B.sin900
định lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây.
= 0,15 N.
dụng lên khung dây.
và cùng phương, ngược chiều và
bằng nhau về độ lớn:
F2 = F4 = I.BC.B.sin900 = 0,1 N.
b) + + + = 0.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/01/2019

Tiết 42, 43. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG
CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của dòng điện thẳng dài, dòng điện chạy trong
dây dẫn uốn thành vòng tròn, của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng
dài vô hạn và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
- Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
gây bởi dòng điện thẳng dài và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng

từ.
Học sinh: Ôn lại các bài 19, 20.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TIẾT 1 :
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng
điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định.


Cảm ứng từ B tại một điểm M:
+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường;
+ Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn;
+ Phụ thuộc vào vị trí của điểm M;
+ Phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Vẽ hình 21.1.
I. Từ trường của dòng diện chạy trong
dây dẫn thẳng dài
- Vẽ hình.
+ Đường sức từ là những đường tròn nằm
trong những mặt phẵng vuông góc với
dòng điện và có tâm nằm trên trục dây dẫn.
+ Chiều đường sức từ được xác định theo
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản


- Giới thiệu dạng đường - Ghi nhận dạng đường qui tắc nắm tay phải.
sức từ và chiều đường sức sức từ và chiều đường
từ của dòng điện thẳng dài. sức từ của dòng điện
thẳng dài.
- Vẽ hình 21.2.

+ Véc tơ cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn
một khoảng r:
- Có điểm đặt tại điểm ta xét;
- Yêu cầu học sinh thực
- Có phương vuông góc với mặt phẵng
- Thực hiện C1.
hiện C1.
chứa dòng điện và điểm ta xét;
- Giới thiệu véc tơ cảm

- Ghi nhận các đặc điểm - Có chiều xác định theo qui tắc nắm tay
B
phải;

ứng từ
gây bởi dòng
B
của
véc

cảm
ứng
từ

- Có độ lớn: B = 2.10-7.
điện thẳng, dài.
gây bởi dòng điện thẳng,
dài.
Hoạt động 4 (20 phút : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Từ trường của dòng điện chạy trong
- Vẽ hình 21.3.
- Vẽ hình.
dây dẫn uốn thành vòng tròn
+ Đường sức từ đi qua tâm O và vuông
góc với mặt phẵng chứa vòng tròn là
đường thẳng vô hạn ở hai đầu còn các
đường khác là những đường cong, có chiều
- Giới thiệu dạng đường - Ghi nhận dạng đường
đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng
sức từ của dòng diện tròn.
sức từ của dòng diện điện tròn đó.

tròn.
- Giới thiệu véc tơ cảm - Ghi nhận các đặc điểm + Véc tơ cảm ứng từ B tại tâm O của vòng


dây:
ứng từ B tại tâm vòng dây. của véc tơ B tại tâm
- Có điểm đặt tại tâm vòng dây;
vòng dây.
- Có phương vuông góc với mặt phẵng
chứa vòng dây.

- Có chiều tuân theo quy tắc: vào mặt Nam
ra mặt Bắc

- Có độ lớn: B = 2.10-7;
Nếu khung dây tròn tạo bởi N vòng dây
sít nhau thì: B = 2.10-7 N.
TIẾT 2
Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

- Nhắc lại đặc điểm của vecto cảm ứng từ trong dòng điện thẳng và dòng điện tròn
- Xác định vecto cảm ứng từ của dòng điện chạy trong các hình sau:

I
Hoạt động 5(20 phút): Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Từ trường của dòng điện chạy trong
Vẽ hình 21.4.
Vẽ hình.
ống dây dẫn hình trụ
+ Trong lòng ống dây các đường sức từ là
những đường thẳng song song cùng chiều
và cách đều nhau (từ trường đều). Ở gần
miệng ống và ở ngoài ống các đường cảm

ứng từ là những đường cong, có dạng
- Giới thiệu dạng đường - Ghi nhận dạng đường giống các đường sức từ của nam châm
sức từ trong lòng ống dây. sức từ trong lòng ống thẳng.

dây.
B trong lòng ống dây
+
Véc

cảm
ứng
từ
- Giới thiệu véc tơ cảm - Ghi nhận các đặc điểm
(tại vùng có từ trường đều):




ứng từ B trong lòng ống của véc tơ B trong lòng - Có điểm đặt: tại điểm ta xét;
dây.
- Có phương song song với trục ống dây;
ống dây.
- Có chiều vào Nam ra Bắc hoặc xác định
- Giới thiệu quy tắc nắm
theo qui tắc nắm tay phải
tay phải đối với ống dây
hình trụ có dòng điện chạy
qua.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C2.
hiện C2.


N
- Có độ lớn: B = 4.10-7 l I
= 4.10-7 nI;
(N là tổng số vòng dây, l là chiều dài ống
N
dây, n = l là số vòng dây quấn trên một
đơn vị dài của ống dây).
Hoạt động 6 (10 phút): Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Từ trường của nhiều dòng điện
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Nhắc lại nguyên lí Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều
nguyên lí chồng chất điện chồng chất điện trường.
dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm
trường.
ứng từ do từng dòng điện gây ra tại điểm
- Giới thiệu nguyên lí - Ghi nhận nguyên lí đó




chồng chất từ trường.
chồng chất từ trường.
B  B1  B2  ...  Bn .
Hoạt động 7(5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai



Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3
đến 7 trang 133 sgk và 21.2; 21.3; 21.6; 21.7
sbt.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/01/2019

Tiết 44. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ
trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt. Nắm được đặc điểm về phương
chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
- Giải được các câu trắc nghiệm và các bài toán về từ trường do dòng điện chạy trong các
dây dẫn có hình dạng đặc biệt gây ra và lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động
trong từ trường.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập trong sách giáo và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận khác.
Học sinh: - Giải các bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động 2 (10 phút): Giải một số câu trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng - Giải chi tiết các câu trắc Câu 3 trang 133: A
giải chi tiết các câu trắc nghiệm nghiệm theo yêu cầu của Câu 4 trang 133: C
trong sách giáo khoa và sách bài thầy, cô.
Câu 3 trang 138: C
tập.
Câu 4 trang 138: D
-Yêu cầu các học sinh khác - Nhận xét bài giải của bạn. Câu 21.2: B
nhận xét bài giải của bạn.
Câu 21.3: C
Sửa những thiếu sót (nếu có).
Câu 22.1: A
Câu 22.3: B
Hoạt động 3 (30 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
Bài 6 trang 133

Vẽ
hình.
- Vẽ hình.
Giả sử các dòng điện được đặt trong mặt
phẵng như hình vẽ.


Cảm ứng từ B1 do dòng I1 gây ra tại O2 có
phương vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, có
chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn
- Yêu cầu học sinh xác
định phương chiều và độ




lớn của B1 và B2 tại O2.

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

- Xác định phương
chiều và độ lớn của





B1 và B2 tại O .
2

- Yêu cầu học sinh xác
định phương chiều và độ - Xác định phương
lớn của véc tơ cảm ứng chiều và độ lớn của

véc tơ cảm ứng từ

từ tổng hợp B tại O2.
tổng hợp B tại O2.
- Vẽ hình.

- Yêu cầu học sinh lập
luận để tìm ra vị trí điểm
M.

- Vẽ hình.

- Lập luận để tìm ra
vị trí điểm M.

2
B1 = 2.10-7. = 2.10-7. 0,4 = 10-6 (T)


Cảm ứng từ B2 do dòng I2 gây ra tại O2 có
phương vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, có
chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn
2

B2 = 2.10-7. = 2.10-7 0,2 = 6,28.10-6 (T)






Cảm ứng từ tổng hợp tại O2: B = B1 + B2






Vì B1 và B2 cùng phương cùng chiều nên B




cùng phương, cùng chiều với B1 và B2 và có độ
lớn:
B = B1 + B2 = 10-6 + 6,28.10-6 = 7,28.10-6 (T).
Bài 7 trang 133
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với
mặt phẵng hình vẽ, dòng I 1 đi vào tại A, dòng I2
đi vào tại B.
Xét điểm M tại đó cảm ứng từ tổng hợp do hai
dòng I1 và I2 gây ra là:













B = B1 + B2 = 0  B1 = - B2




Như vậy B1 và B2 phải cùng phương, ngược
chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các
điều kiện đó thì M phải nằm trên đường thẳng
nối A và B, nằm trong đoạn thẳng nối A, B và
- Yêu cầu học sinh lập
B1 = B2 hay
luận để tìm ra quỹ tích
-7
-7
- Lập luận để tìm ra 2.10 .= 2.10 .
các điểm M.
quỹ tích các điểm M.  AM = 30 cm; BM = 20 cm.
Quỹ tích những điểm M nằm trên đường thẳng
song song với hai dòng điện, cách dòng điện thứ
nhất 30 cm và cách dòng thứ hai 20 cm.

Ngoài ra còn có các điểm ở rất xa hai dây dẫn
cũng có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 vì cảm ứng
từ do các dòng điện gây ra tại các điểm ở rất xa
nó (r = ) bằng 0.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Ngày soạn: 13/01/2019

Tiết 45. LỰC LO-REN-XƠ
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được công thức tính lực này.
- Xác định được cường độ, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q
r
chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của từ trường
đều.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị slide trình chiếu, mô phỏng chuyển động của điện tích trong từ trường đều.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ:
- Từ trường là gì ?
- Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường thì chịu tác dụng của lực nào ? Lực đó có
biểu thức như thế nào ?
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nhắc lại - Nhắc lại khái niệm dòng
khái niệm dòng diện.
điện.
- Đặt vấn đề vào bài: Dòng - Lắng nghe.
điện là dòng dịch chuyển
của các điện tích, Khi dòng
điện đặt trong từ trường thì
chịu tác dụng của lực từ,
vậy các điện tích trong dòng
điện khi đó có chịu tác dụng
của lực từ hay không? Hay
là chịu tác dụng của một lực
nào khác. Chúng ta cũng
vào bài hôm nay. Bài 22 lực
lo-ren-xơ.
- Cho học sinh quan sát - Quan sát
I. Lực Lo-ren-xơ
hình ảnh trên slide ( lực từ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
tác dụng lên dòng điện có
Mọi hạt mang điện tích chuyển động
các electron tự do)

trong từ trường, đều chịu tác dụng của lực
- Lập luận để đưa ra định - Ghi nhận định nghĩa của từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ.
nghĩa lực Lo-ren-xơ: Dòng lực Lo-ren-xơ.
- Kí hiệu:
điện trong kim loại là dòng
dịch chuyển của các electron
2. Xác định lực Lo-ren-xơ
tự do. Người ta giải thích
rằng lực từ tác dụng lên
dòng điện bằng tổng các lực
từ tác dụng lên từng hạt điện
tích có trong dòng điện đó.
Lực từ này gọi là lực lo-renxơ.
- Lắng nghe
- Dẫn dắt:
Lực phải có 4 yếu tố, điểm
+ Điểm đặt: tại điện tích q0
đặt, phương, chiều, độ lớn.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn
Sau đây chúng ta cùng đi
tìm các đặc điểm của lực
Lo-ren-xơ qua mục tiếp
theo.
- Vẽ hình đoạn dây dẫn lên - Vẽ hình
bảng.
- Trình chiếu slide cho học
sinh nhận xét điểm đặt và

phương và chiều của lực loren-xơ.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C1.
hiện C1.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C2.
hiện C2.

Giáo án Vật lý 11 cơ bản




+ Phương: vuông góc với v và B ;
+ Chiều theo qui tắc bàn tay trái:

Khi q > 0

Khi q < 0
* Quy tắc bàn tay trái:
- Lòng bàn tay hứng B
- Chiểu từ cổ tay đến ngón tay là v
- Ngón tay cái là f nếu q > 0
Ngược lại nếu q < 0
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsin.
Hoạt động 3 (15 phút): Giải bài tập vận dụng về lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Chuyển động của hạt điện tích
trong từ trường đều
(Giảm tải)

III. Bài tập vận dụng
Bài 22.11


Cảm ứng từ B do dòng điện chạy
- Yêu cầu học sinh xác định - Xác định hướng và độ lớn
trong dây dẫn thẳng gây ra trên đường


hướng và độ lớn của B gây của B gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động có
ra trên đường thẳng hạt điện thẳng hạt điện tích chuyển phương vuông góc với mặt phẵng chứa
tích chuyển động.
động.
dây dẫn và đường thẳng điện tích
chuyển động, có độ lớn:
2
B = 2.10-7= 2.10-7 0,1 = 4.10-6 (T)

- Yêu cầu học sinh xác định - Xác định phương chiều
phương chiều và độ lớn của và độ lớn của lực Lo-renLực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có
lực Lo-ren-xơ tác dụng lên xơ tác dụng lên hạt điện


phương vuông góc với v và B và có
hạt điện tích.
tích.
độ lớn:
f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10-9
(N)
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

u cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
u cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3, 4,
5 trang 138 sgk và 22.1, 22.3, 22.4, 22.5 sbt.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/01/2019

Tiết 46. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Vận dụng các cơng thức để giải một số bài tốn về lực Loren-xơ.
- Hiểu rõ hơn về bản chất lực Loren-xơ và các chuyển động điện tích.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và suy luận của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị mốt số dạng bài tập về lực Loren-xơ.

2. Học sinh: Ơn lại các kiến thức về lực Loren-xơ và làm trước các bài tập tờ giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Tóm tắt nhanh những kiến thức liên
quan đến các bài tập cần giải
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ tác dụng lên một hạt điện tích q 0 chuyển động với
vận tốc :
+ Phương vng góc với và ;
+ Chiều theo qui tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của khi q 0 > 0 và ngược chiều khi q0 < 0. Lúc đó chiều của
lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái chỗi ra;




+ Độ lớn: f = |q0|vBsinα Với α là góc v và B .




* Khi v vng B : chuyển động của hạt là chuyển động tròn với bán kính quỹ đạo: R =
Hoạt động 2 (30 phút): Giải bài tập tự luận
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
giáo viên
học sinh
Bài tập 1: Hạt mang điện q = 3,2.1019
C bay vào từ trường B =ur0,5T với v =
106m/s và vng góc với B . Tìm lực
Loren-xơ tác dụng lên q?

Giải
- Lực Loren-xơ tác dụng
- Lực Loren-xơ
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích:
lên q được tính như thế
f  q vB sin 
f  q vB sin 
= 3,2.10-19.106.0,1
nào?
= 0,32.10-13 (N)
- u cầu học sinh lên
Bài tập 2: Một hạt mang điện q = 4.10bảng?
10
C chuyển động với vận tốc v =
2.105m/s trong từ trường đều. Mặt
phẳng quỹ đạo của hạt vng góc với
vecto cảm ứng từ. Lực Lorenx tác
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

- Áp dụng công thức tính
lực Loren-xơ và từ đó suy
ra B?

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

f  q vB sin 
B


=>
- Yêu cầu học sinh lên
bảng tìm?

f
q v sin 

- Trả lời và lên bảng tính.

- Hạt chuyển động với vận - Đọc đề và tóm tắt.
tốc v1 thì lực lo-ren-xơ xác
định thế nào?
- Lực Loren-xơ khi chuyển - Lên bảng giải.
động với v2 ?
f1
?
f
2
- Lập tỉ số

- Từ đó suy ra f2 ?

dụng lên hạt có giá trị f=4.10-5N. Tính
cảm ứng từ B của từ trường?
Giải
Cảm ứng từ B của từ trường:
f  q vB sin 
Ta có:
f

4.105
B
10
5
q v sin 
=>
= 4.10 .2.10
= 0,5 T
Bài tập 3: Một hạt tích điện chuyển
động trong từ trường đều. Mặt phẳng
quỹ đạo vuông góc với đường cảm ứng
từ. Nếu hạt chuyển động với tốc độ v1
= 1,8.106m/s thì lực Lorenx tác dụng
lên hạt có giá trị f1 = 2.10-6N. Hỏi nếu
hạt chuyển động với tốc độ v2 =
4,5.107m/s thì lực f2 tác dụng lên hạt
đó là bao nhiêu?
Tìm lực f2 ?
Giải
- Khi hạt điện tích chuyển động với v1:
f1  q v1B sin 
(1)
- Khi hạt điện tích chuyển động với v2
f 2  q v2 B sin 
(2)
Từ (1) và (2)
=>

- Yêu cầu HS đọc đề và
tóm tắt.


- Đọc đề và tóm tắt.

- Yêu cầu HS lên bảng
giải.

- Lên bảng giải.

- Yêu cầu HS đọc đề và
tóm tắt.

- Đọc đề và tóm tắt.

- Yêu cầu HS lên bảng
giải.

- Lên bảng giải.

GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

f1v2 2.106.4,5.107

v
1,8.107
1
f2 =

= 5.10-6 (N)
Bài tập 4: Một electron bay vào
không gian có từ trường đều có cảm

ứng từ B = 10-4 (T) với vận tốc ban đầu
v0 = 3,2.106 (m/s) vuông góc với B ,
khối lượng của electron là 9,1.1031
(kg). Tính bán kính quỹ đạo của
electron trong từ trường.
Tóm tắt
B = 10-4 (T) , v0 = 3,2.106 (m/s)
m= 9,1.10-31(kg), q0= -1,6.10-19
Giải
R = = cm
Bài tập 5: Một hạt prôton chuyển động
với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng
không gian có từ trường đều B = 0,02
(T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng
từ một góc 300. Biết điện tích của hạt
proton là 1,6.10-19 (C). Tính lực


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

- u cầu HS đọc đề và
tóm tắt.
- u cầu HS lên bảng
giải.

Giáo án Vật lý 11 cơ bản
Lorenxơ tác dụng lên prơton.
Tóm tắt
B = 0,02 (T), v0 = 2.106 (m/s)
q0= 1,6.10-19, α = 300

Giải
f = |q0|vBsinα =| 1,6.1019
|.2.1060,02sin30
= 3,2.10-15N.
Bài tập 6: Một hạt mang điện tích
q=3,2.10-19C bay vào từ trường đều,
cảm ứng từ B=0,5T. Lúc lọt vào trong
từ trường vận tốc hạt là v = 106m/s và
vng góc với B . Tính lực Lorenxo
tác dụng lên hạt đó.
Tóm tắt
B = 0,5T, v0 = 106m/s, q0=
3,2.10-19C
Giải
f = |q0|vB = 3,2.10-19.
106.0,5=1,6.10-13N.

Hoạt động 3 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
u cầu HS ghi lại các bài tập về nhà làm và HS nhận nhiệm vụ về nhà.
xem lại các bài tập đã giải.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............
Ngày soạn: 15/01/2019


CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Tiết 47, 48. TỪ THƠNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Mơ tả được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Viết được cơng thức tính từ thơng qua một diện tích và nêu được đơn vị đo từ thơng.
Nêu được các cách làm biến đổi từ thơng.
- Phát biểu được định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
- Nêu được dòng điện Fu-cơ là gì.
- Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật Len-xơ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ bằng video.
+ Slide trình chiếu.
Học sinh: + Ơn lại về đường sức từ.
+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu bài mới
- Chiếu slide (xung quanh dòng điện có môi trường nào?)
- Ở chương trước chúng ta đã tìm hiểu mối liên hệ giữa dòng điện và từ trường. Ta nói dòng điện
sinh ra từ trường. Ở chương này ta hỏi ngược lại, vậy từ trường có sinh ra dòng điện hay không?
Chúng ta cùng vào bài hôm nay. Từ thông, cảm ứng điện từ.

Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu từ thông.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Chiếu slide số đường sức - Quan sát slide và trả lời I. Từ thông
từ xuyên qua vòng dây S và thấy các đường sức từ 1. Định nghĩa
hỏi các em nhìn thấy những xuyên qua vòng dây S.
gì trên slide?
- Làm thế nào để diễn tả số - Lắng nghe
đường sức từ xuyên qua một
diện tích nào đó nhiều hay
ít, người ta đưa ra khái niệm

n : vecto pháp tuyến
từ thông.
- Vẽ hình
- Vẽ hình.
Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ
trường đều:  = BScos


- Giới thiệu vecto pháp
tuyến của vòng dây
- Giới thiệu khái niệm từ
thông.
- Xét các trường hợp khác
nhau của góc α từ slide. Cho
biết khi nào thì từ thông có
giá trị dương, âm hoặc bằng
0.

- Giới thiệu đơn vị từ thông.
- Hỏi: từ thông phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
- Hỏi: Để thay đổi từ thông
ta thay đổi những yếu tố
nào?

- Lắng nghe
- Ghi nhận khái niệm.
- Quan sát và lắng nghe

- Ghi nhận đơn vị từ
thông.
- Trả lời: Phụ thuộc vào
từ trường B, diện tích S
và góc α
- Trả lời: Chỉ thay đổi B,
hoặc S, hoặc α, hoặc
cùng lúc cả 3 yếu tố trên
1 cách hợp lý.
- Lắng nghe

- Nói: Có rất nhiệu cách để
thay đổi từ thông. Vậy khi
từ thông qua vòng dây thay
đổi thì có hiện tượng gì xảy
ra chúng ta vào mục tiếp
theo. II hiện tượng cảm ứng
điện từ.
Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai



=( n ; B)
Khi 0 < α < 90  > 0
Khi 90 < α < 180  < 0
Khi α = 90  = 0
Từ thông là đại lượng đại số.
2. Đơn vị từ thông
Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe
(Wb).
1Wb = 1T.1m2.

Nội dung cơ bản


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm 1 và 2 gồm ống dây
mắc vào điện kế để đo dòng
điện trong ống dây. 1 thanh
NC để tạo ra từ trường.
- Chiếu video thí nghiệm 1
khi đưa NC lại gần và ra xa

ống dây. Thí nghiệm 2 đưa
ống dây lại gần hoặc ra xa
NC.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
sự biến thiện của từ thông
qua (C) trong từng thí
nghiệm.

- Quan sát lắng nghe các II. Hiện tượng cảm ứng điện từ
dụng cụ TN
1. Thí nghiệm
a) Thí nghiệm 1
Đưa NC lại gần hoặc ra xa ống dây thì
khi di chuyển NC kim điện kế bị lệch.
- Quan sát thí nghiệm b) Thí nghiệm 2
bằng video.
Đưa ống dây lại gần hoặc ra xa NC thì
khi di chuyển ống dây kim điện kế bị lệch
** Nhận xét:
Khi từ thông xuyên qua ống dây thay đổi
- Giải thích sự biến thì trong ống dây xuất hiện dòng điện.
thiên của từ thông trong c) Thí nghiệm 3
thí nghiệm 1.
Khi đóng hoặc ngắt khóa K hoặc di
- Giải thích sự biến chuyển con chạy C thì dòng điện qua ống
thiên của từ thông trong dây thứ nhất thay đổi nên cảm ứng từ
thí nghiệm 2.
trong ống dây thứ nhất cũng thay đổi. Do
- Rút ra nhận xét
đó từ thông trong ống dây thứ nhất thay

đổi, nên trong ống dây thứ 2 có dòng điện.
- Quan sát và lắng nghe 2. Kết luận
+ Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì
- Giải thích sự biến trong mạch kín xuất hiện một dòng điện
thiên của từ thông trong gọi là dòng điện cảm ứng.
thí nghiệm 3.
+ Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm
- Lắng nghe kết luận.
ứng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Ghi nhận thời gian tồn + Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại
tại của hiện tương cảm trong khoảng thời gian từ thông qua mạch
ứng điện từ.
kín biến thiên.

- Yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét chung.
- Giới thiệu các dụng cụ
trong thí nghiệm 3
- Yêu cầu học sinh giải thích
sự biến thiên từ thông trong
thí nghiệm 3
- Rút ra kết luận.
- Phân tích thí nghiệm để
cho học sinh thấy thời gian
tồn tại của hiện tương cảm
ứng điện từ.
Tiết 2.
Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
III. Định luật Len-xơ về chiều dòng
- Giới thiệu từ trường ban - Phân biệt từ trường điện cảm ứng
đầu và từ trường cảm ứng.
ban đầu và từ trường
cảm ứng.
- Giới thiệu định luật.
- Ghi nhận định luật.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C3.
hiện C3.
- Giới thiệu trường hợp từ - Ghi nhận cách phát
thông qua (C) biến thiên do biểu định luật trong
kết quả của chuyển động.
trường hợp từ thông qua
Giới thiệu định luật.
(C) biến thiên do kết quả
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
chuyển động.
mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm

ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên
của từ thông ban đầu qua mạch kín.
Khi từ thông qua mạch kín biến thiên do
kết quả của một chuyển động nào đó thì từ
trường cảm ứng có tác dụng chống lại
chuyển động nói trên.
Hoạt động 5 (25 phút): Tìm hiểu dòng điện Fu-cô.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai



Trường THPT Ngũ Hành Sơn
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu dòng điện Fucô.

Giáo án Vật lý 11 cơ bản
Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận khái niệm.

- Giới thiệu hình vẽ 23.6 và - Xem sách giáo khoa,
thí nghiệm 1.
mô tả vắn tắt thí nghiệm,
rút ra nhận xét.
- Giới thiệu hình vẽ 23.7 và - Xem sách giáo khoa,
thí nghiệm 2.
mô tả vắn tắt thí nghiệm,
rút ra nhận xét.
- Yêu cầu học sinh giải - Giải thích kết quả các
thích kết quả các thí nghiệm. thí nghiệm.
- Nhận xét các câu trả lời
của học sinh.
- Giải thích đầy đủ về sự - Ghi nhận cách giải
xuất hiện của dòng điện Fu- thích về sự xuất hiện của
cô.
dòng điện Fu-cô.

Nội dung cơ bản
IV. Dòng điện Fu-cô
Khi một khối kim loại chuyển động
trong từ trường hoặc đặt trong từ trường
biến thiên thì trong khối kim loại xuất

hiện dòng điện cảm ứng. Những dòng
điện cảm ứng đó được gọi là dòng điện
Fu-cô.
1. Thí nghiệm 1
Từ trường của nam châm điện hãm
chuyển động của bánh xe kim loại.
2. Thí nghiệm 2
Từ trường của nam châm điện hãm
chuyển động quay của khối kim loại.
3. Giải thích
Khi bánh xe kim loại hoặc khối kim loại
chuyển động trong từ trường thì trong thể
tích của chúng xuất hiện dòng điện cảm
ứng – những dòng điện Fu-cô. Theo định
luật Len-xơ, những dòng điện cảm ứng
này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển
dời, vì vậy khi chuyển động trong từ
trường, trên bánh xe và trên khối kim loại
xuất hiện những lực từ có tác dụng cản trở
chuyển động của chúng, những lực ấy gọi
là lực hãm điện từ.
4. Tính chất và công dụng của dòng Fucô
+ Tính chất gây ra lực hãm điện từ của
dòng Fu-cô được ứng dụng trong các bộ
phanh điện từ của những ôtô hạng nặng.
+ Hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Len-xơ của
dòng Fu-cô được ứng dụng trong các lò
cảm ứng để nung nóng kim loại.
Dòng Fu-cô cũng được ứng dụng trong
một số lò tôi kim loại.

+ Trong nhiều trường hợp dòng điện Fucô gây nên những tổn hao năng lượng vô
ích. Để giảm tác dụng của dòng Fu-cô,
người ta tìm cách tăng điện trở của khối
kim loại

- Giới thiệu tính chất của - Ghi nhận tính chất.
dòng Fu-cô gây ra lực hãm
điện từ.
- Yêu cầu học sinh nêu ứng - Nêu ứng dụng.
dụng.
- Giới thiệu tính chất của - Ghi nhận tính chất.
dòng Fu-cô gây ra hiệu ứng
tỏa nhiệt.
- Yêu cầu học sinh nêu ứng - Nêu ứng dụng.
dụng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách - Nêu cách tôi kim loại.
tôi kim loại.
- Giới thiệu tác dụng có hại - Ghi nhận tác dụng có
của dòng điện Fu-cô.
hại của dòng điện Fu-cô.
- Yêu cầu h/s nêu các cách - Nêu các cách làm tăng
làm tăng điện trở của khối điện trở của khối kim
kim loại.
loại.
Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.

Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và
làm các bài tập trang 147, 148 sgk các bài tập
23.1, 23.6, 23.10 sbt.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/01/2019

Tiết 49. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Phát biểu được định luật Len-xơ theo các cách khác nhau và vận dụng để xác định chiều dòng
điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan.
- Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập trong sách giáo và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận khác.
Học sinh: - Giải các bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (10 phút): Nêu các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ:


+ Trong một từ trường đều B , từ thông qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẵng
được xác định bởi biểu thức:  = BScos.




+ Khi giải bài tập cần xác định được góc  hợp bởi véc tơ cảm ứng từ B và pháp tuyến n của mặt
phẵng vòng dây. Lưu ý, số đường sức từ xuyên qua diện tích S càng nhiều thì từ thông  càng lớn.
Khi một mạch điện chuyển động trong từ trường thì công của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện
được đo bằng tích của cường độ dòng điện với độ biến thiên từ thông qua mạch: A = I.
Hoạt động 2 (10 phút): Giải một số câu trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải - Giải chi tiết các câu trắc Câu 3 trang 147: D
chi tiết các câu trắc nghiệm trong nghiệm theo yêu cầu của Câu 4 trang 148: A
sách giáo khoa và sách bài tập.
thầy, cô.
Câu 23.1: D
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài giải của bạn.
bài giải của bạn.
- Sửa những thiếu sót (nếu có).
Hoạt động 3 (25 phút : Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 5 trang 148

- Vẽ hình trong từng - Xác định chiều dòng điện a) Dòng điện trong (C) ngược
trường hợp và yêu cầu học cảm ứng trong từng trường chiều kim đồng hồ.
sinh xác định chiều của hợp.
b) Dòng điện trong (C) cùng chiều
dòng điện cảm ứng.
kim đồng hồ.
c) Trong (C) không có dòng điện.
d) Trong (C) có dòng điện xoay
chiều.
Bài 23.6
- Yêu cầu học sinh viết - Viết công thức xác định từ a)  = BScos1800 = 0,02.0,12 .(-1)
công thức xác định từ thông thông .
= - 2.10-4 (Wb).
.
b)  = BScos00 = 0,02.0,12 .1
= 2.10-4 (Wb).
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn
- Yêu cầu học sinh xác định




Giáo án Vật lý 11 cơ bản


- Xác định góc giữa B và


góc giữa B và n trong từng n
trong từng trường hợp và
trường hợp và thay số để
thay số để tính  trong từng
tính  trong từng trường
trường hợp đó.
hợp đó.

c)  = 0
2
d)  = Bscos450 = 0,02.0,12. 2

= 2 .10-4 (Wb).
e)  = Bscos1350 = 0,02.0,12.(2
2 )

= - 2 .10-4 (Wb).
Bài 23.10




Góc giữa B và n thay đổi từ 900
-Vẽ hình, hướng
- Xác định chiều dòng điện đến 00 nên từ thông qua khung dây
dẫn học sinh lập
cảm ứng xuất hiện trong tăng từ 0 đến giá trị cực đại  = BS
luận để xác đinh
khung dây.
nên dòng điện cảm ứng xuất hiện

chiều dòng điện
trong khung có chiều sao cho từ
cảm ứng.
trường cảm ứng ngược chiều với từ
trường ngoài.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/01/2019

Tiết 50. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
-

ec  


t .

Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ và viết được hệ thức:
Tính được suất điện động cảm ứng trong trường hợp từ thông qua một mạch kín biến đổi đều
theo thời gian.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng.
Học sinh: Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm
ứng điện từ.

Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Suất điện động cảm ứng trong mạch
kín
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C1.
1. Định nghĩa
hiện C1.
Suất điện động cảm ứng là suất điện
- Giới thiệu định nghĩa - Ghi nhận khái niệm.
động sinh ra dòng điện cảm ứng trong
suất điện động cảm ứng,
mạch kín.
2. Định luật Fa-ra-đây
- Giới thiệu biểu thức xác - Ghi nhận biểu thức xác

định suất điện động cảm định suất điện động cảm
Suất điện động cảm ứng: eC = - t
ứng.
ứng..
Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì:
- Giới thiệu biểu thức xác - Ghi nhận biểu thức xác
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản



định độ lớn của suất điện định độ lớn của suất điện
động cảm ứng.
động cảm ứng.
|eC| = | t |
- Giới thiệu định luật Fa- - Ghi nhận định luật.
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất
ra-đây của hiện tượng cảm
hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến
ứng điện từ.
thiên từ thông qua mạch kín đó.
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C2.
hiện C2.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Quan hệ giữa suất điện động cảm
ứng và định luật Len-xơ
- Hướng dẫn cho học sinh - Nắm được cách định
Chọn chiều dương cho mạch kín (C) để
định hướng cho (C) để xác hướng cho (C) để xác chọn chiều dương của pháp tuyến từ đó
định chiều pháp tuyến định chiều dương của tính từ thông qua mạch kín.
dương từ đó tính từ thông pháp tuyến.

qua mạch.
Suất điện động cảm ứng: eC = - t .
- Yêu cầu học sinh xác
- Xác định chiều của
Nếu  tăng ( > 0) thì eC < 0: chiều

định chiều của dòng điện dòng điện cảm ứng xuất
cảm ứng xuất hiện trong hiện trong (C) khi  tăng của suất điện động cảm ứng (chiều của
dòng điện cảm ứng) ngược chiều với
(C) khi  tăng và khi  và khi  giảm.
chiều dương của mạch.
giảm.
Nếu  giảm ( < 0) thì eC > 0: chiều
- Yêu cầu học sinh thực - Thực hiện C3.
của suất điện động cảm ứng cùng chiều
hiện C3.
với chiều dương của mạch.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện
tượng cảm ứng điện từ
- Phân tích cho học sinh - Nắm được bản chất của
Để tạo ra suất điện động cảm ứng trong
thấy bản chất của hiện hiện tượng cảm ứng điện mạch kín (C) đặt trong từ trường không
tượng cảm ứng điện từ và từ.
đổi thì phải có một ngoại lực tác dụng vào
sự chuyển hóa năng lượng - Biết cách lí giải các (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đó
trong hiện tượng cảm ứng định luật cảm ứng điện từ của (C), ngoại lực này đã sinh một công
điện từ.
bằng định luật bảo toàn cơ học. Công cơ học này làm xuất hiện
năng lượng.
suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa
là tạo ra điện năng. Vậy hiện tượng cảm
ứng điện từ trong trường hợp này là quá

- Giới phiệu phương thức - Ghi nhận phương thức trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng.
sản xuất điện năng phổ sản xuất điện năng phổ Hiện tượng cảm ứng điện từ là cơ sở cho
biến hiện nay.
biến hiện nay.
phương thức sản xuất điện năng phổ biến.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang
152 sgk.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Ngày soạn: 18/01/2019

Tiết 51. TỰ CẢM
I. CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG

- Nêu được hiện tượng tự cảm là gì.
- Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm.
- Nêu được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và mọi từ trường đều mang
năng lượng.
- Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi dòng điện chạy qua nó có cường độ
biến đổi đều theo thời gian.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm.
Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức xác định từ thông qua diện tích S đặt trong từ
trường đều. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Từ thông riêng của một mạch kín
- Giới thiệu từ thông riêng - Ghi nhận khái niệm.
Từ thông riêng của một mạch kín có dòng
của một mạch kín có dòng
điện chạy qua:  = Li
điện chạy qua.
Độ tự cảm của một ống dây:
- Giới thiệu biểu thức tính - Ghi nhận biểu thức
N2
độ tự cảm của ống dây.
tính độ tự cảm của ống
L = 410-7 l S.
dây.
- Giới thiệu đơn vị của độ - Ghi nhận đơn vị của độ Đơn vị của độ tự cảm là henri (H)
1Wb

tự cảm.
tự cảm.
1H = 1A .
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng tự cảm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Hiện tượng tự cảm
1. Định nghĩa
- Giới thiệu hiện tượng tự - Ghi nhận khái niệm.
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng
cảm.
điện từ xảy ra trong một mạch có dòng
điện mà sự biến thiên của từ thông qua
mạch được gây ra bởi sự biến thiên của
cường độ dòng điện trong mạch.
2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm
- Trình bày thí nghiệm 1.
- Quan sát thí nghiệm.
a) Ví dụ 1
Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay
còn đèn 2 sáng lên từ từ.
- Mô tả hiện tượng.
Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện
qua ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi
đó trong ống dây xuất hiện suất điện động
tự cảm có tác dụng cản trở sự tăng của
- Yêu cầu học sinh giải - Giải thích.
dòng điện qua L. Do đó dòng điện qua L
thích.
và đèn 2 tăng lên từ từ.

b) Ví dụ 2
- Trình bày thí nghiệm 2.
- Quan sát thí nghiệm.
Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn
Mô tả hiện tượng.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

- Yêu cầu học sinh giải
thích.
- Giải thích.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện C2.
- Thực hiện C2.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu suất điện động tự cảm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu suất điện động
tự cảm.
- Giới thiệu biểu thức tính
suất điện động tự cảm.
- Yêu cầu học sinh giải
thích dấu (-) trong biểu
thức tính suất điện động tự
cảm.
- Giới thiệu năng lượng từ
trường.

- Giới thiệu năng lượng từ
trường của ống dây có độ
tự cảm L cá dòng điện
cường độ i chạy qua.

sáng bừng lên trước khi tắt.
Giải thích: Khi ngắt K, dòng điện i L giảm
đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng cùng chiều với iL ban
đầu, dòng điện này chạy qua đèn và vì K
ngắt đột ngột nên cường độ dòng cảm ứng
khá lớn, làm cho đèn sáng bừng lên trước
khi tắt.

Nội dung cơ bản
III. Suất điện động tự cảm
1. Suất điện động tự cảm
- Ghi nhận khái niệm.
Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất
hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện
- Ghi nhận biểu thức động tự cảm.
tính suất điện động tự Biểu thức suất điện động tự cảm:
i
cảm.
- Giải thích dấu (-) trong
etc = - L t
biểu thức tính suất điện
động tự cảm.
Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với


- Ghi nhận khái niệm.

tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện
trong mạch.
2. Năng lượng từ trường của ống dây tự
cảm
Khi trong ống dây tự cảm có dòng điện thì
trong ống dây có năng lượng, đó là năng
lượng từ trường của ống dây.
1 2
Li
WL = 2

(Công thức này đã
giảm tải nhưng vẫn nêu
cho học sinh biết để sau
này sử dụng ở chương
trình của Vật Lý 12).
Hoạt động 5 (5 phút): Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Ứng dụng
- Yêu cầu học sinh nêu - Nêu một số ứng dụng
Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng
một số ứng dụng của hiện của hiện tượng tự cảm.
trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm
tượng tự cảm.
là một phần tử quan trọng trong các mạch
- Giới thiệu các ứng dụng - Ghi nhận các ứng dụng điện xoay chiều có mạch dao động và các
của hiện tượng tự cảm.

của hiện tượng tự cảm.
máy biến áp…
Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nà làm các bài tập trang
157 sgk và 25.5, 25.7 sbt.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

Ngày soạn: 19/01/2019

Tiết 52. BÀI TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giữa
suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính
suất điện động tự cảm.
- Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm.

II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập trong sách giáo và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận khác.
Học sinh: - Giải các bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:

+ Suất điện động cảm ứng: eC = - t .
N2
+ Độ tự cảm của ống dây: L = 410-7 l S.

+ Từ thông riêng của một mạch kín:  = Li.
i
+ Suất điện động tự cảm: etc = - L t .
Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải - Giải chi tiết các câu trắc
chi tiết các câu trắc nghiệm trong nghiệm theo yêu cầu của
sách giáo khoa và sách bài tập.
thầy, cô.
- Yêu cầu các học sinh khác nhận - Nhận xét bài giải của bạn.
xét bài giải của bạn.
- Sửa những thiếu sót (nếu có).

Nội dung cơ bản
Câu 3 trang 152: C
Câu 4 trang 157: B
Câu 5 trang 157: C

Câu 25.1: B
Câu 25.2: B
Câu 25.3: B
Câu 25.4: B

Hoạt động 3 (15 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
Bài 5 trang 152
- Yêu cầu học sinh viết - Tính suất điện động cảm
Suất điện động cảm trong khung:
biểu thức tính suất điện ứng xuất hiện trong khung.

 2  1
động cảm ứng và thay các
eC = - t = - t
giá trị để tính.
B S BS
2

=-

1

t

B.a 2
0,5.0,12


- Yêu cầu học sinh giải - Giải thích dấu (-) trong kết
t
0,05 = - 0,1 (V)
=quả.
thích dấu (-) trong kết quả.
Dấu (-) cho biết từ trường cảm
ứng ngược chiều từ trường ngoài.
Bài 6 trang 157
Độ tự cảm của ống dây:
- Hướng dẫn để học sinh - Tính độ tự cảm của ống dây.
N2
tính độ tự cảm của ống
L = 410-7 l S
dây.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai


Trường THPT Ngũ Hành Sơn

Giáo án Vật lý 11 cơ bản

(10 3 ) 2
= 4.10-7. 0,5 ..0,12 = 0,079
(H).
Bài 25.6
i
- Yêu cầu học sinh viết - Viết biểu thức định luật Ôm
biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.
Ta có: e - L t = (R + r).i = 0

cho toàn mạch.
L.i L.i
3.5
- Hướng dẫn học sinh tính - Tính t .
 t = e = e = 6 = 2,5 (s)
t .
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/01/2019

Tiết 53. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
Đánh giá việc nắm kiến thức chương IV của học sinh, trong đó trọng tâm là:
- Xác định cảm ứng từ tổng hợp, xác định vị trí có cảm ứng từ bằng 0.
- Tính được suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 11CB – HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2017-2018
I. MA TRẬN:
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung

Tổng số tiết



thuyết

Số tiết thực

Trọng số

LT

VD

LT

VD

Chương IV. Từ trường

8

5

3,5

4,5

25%

32%

Chương V: Cảm ứng điện từ


7

4

2,8

3,2

20%

23%

Tổng

15

6,3

7,7

45%

55%

b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ của đề kiểm tra tự luận.
Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng số


Số lượng câu
(chuẩn cần
kiểm tra)

Cấp độ 1,2

Chương IV. Từ trường

25

6

(Lí thuyết)

Chương V: Cảm ứng điện từ

20

4

GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Điểm số


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×