Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

BAO CAO TRUONG CHUAN DA SUA(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.22 KB, 45 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẦN ĐỀ
B. TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Tự đánh giá mức 1, mức 2, mức 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn
phòng
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học


Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi, sân tập
Tiêu chí 3.2: Phòng học
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính quản trị
Tiêu chí: 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Tiêu chí: 3.5. Thiết bị
Tiêu chí 6: Thư viện.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí: 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả giáo dục

Trang
1-2
3
4-5
6-7-8-9
10
10
11
11
11
11-12-13
13
13-14-15
15-16
16
16-17
17-18
18-19

19-20
20-21
22
22-23
23-24
24-25
25-26
26
27-28
28-29
29-30
30-31
31-32
32-33
34
34-35
35-36
36
1


Tiêu chí: 5.1.Kế hoạch giáo dục của nhà trường
Tiêu chí: 5.2 Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần III. PHỤ LỤC

37-38

38-39
39-40
40
41-42
42
43

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Chữ viết tắt
HT
PHT
CBQL

GV
CC
VC
GD&ĐT
HS
GD
CCDC
BĐDCMHS
HĐGDNGLL
GDXMC

Chữ viết đầy đủ
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Công chức
Viên chức
Giáo dục và đào tạo
Học sinh
Giáo dục
Công cụ dụng cụ
Ban đại diện cha mẹ học sinh
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo dục xóa mù chữ

Ghi chú

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá

1.1. Đánh giá theo từng tiêu chí từ mức 1 đến mức 3

Tiêu chuẩn
Tiêu chí

Không
đạt

Kết quả
Đạt mức
Mức 1
Mức 2

Mức 3

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
3


nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà
trường.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn
phòng

Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp
học
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo
viên và nhân viên
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động
giáo dục
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
x
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, sân chơi,
sân tập
Tiêu chí 3.2: Phòng học
Tiêu chí 3.3: Khối phòng phục vụ học
tập và khối phòng hành chính - quản
trị
Tiêu chí: 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống
cấp thoát nước

Tiêu chí: 3.5. Thiết bị
Tiêu chí 6: Thư viện.

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
4


Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí: 4.1: Ban đại diện cha mẹ học
sinh

Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với
các tổ chức, cá nhân của nhà trường.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả
giáo dục
Tiêu chí: 5.1.Kế hoạch giáo dục của
nhà trường
Tiêu chí: 5.2 Thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động
giáo dục khác
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo
dục tiểu học
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục

x
x

x
x
x
x
x

Kết quả đạt mức:......................................
1.2. Đánh giá theo mức 4

Tiêu chí
Kết quả
(Khoản, Điều)

Đạt
Khoản 1- Điều 22
Khoản 2- Điều 22
Khoản 3- Điều 22
Khoản 4- Điều 22
Khoản 5- Điều 22
Khoản 6- Điều 22
Kết quả: Không đạt Mức 4
2. Kết luận: Trường đạt.......

Ghi chú
Không đạt
x
x
x
x
x
x

Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường tiểu học xã Tú Đoạn I
Tên trước đây: Trường tiểu học và THCS xã Tú Đoạn
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lộc Bình
Tỉnh: Lạng Sơn

Họ và tên

Hà Thị Ly
5



hiệu trưởng
Huyện: Lộc Bình
Xã: Tú Đoạn
Đạt CQG
Năm thành lập trường (theo 2000
quyết định thành lập)
Công lập
X
Tư thục
Trường chuyên biệt

Điện thoại
Fax
Website
Số điểm trường

0985 013 052
02

Loại hình khác
Thuộc vùng khó
khăn
Thuộc vùng đặc
biệt khó khăn

Trường liên kết với nước
ngoài
1. Số lớp học

Số lớp học
Năm học
2013-2014

Khối lớp 1
Khối lớp 2
Khối lớp 3
Khối lớp 4
Khối lớp 5
Cộng
TT

1
2
3
4

Năm học
2014-2015

4
4
4
4
4
20

Năm học
2015-2016


4
4
4
4
4
20

4
4
4
4
4
20

2. Số phòng học và các phòng chức năng khác
Số liệu
Năm học Năm học
Năm học
2013-2014 2014-2015
2015-2016

Phòng học
kiên cố
Phòng học
bán kiên cố
Phòng học
tạm
Các phòng
chức năng
khác

Cộng

Năm học
2016-2017

Năm học
2017-2018

4
4
4
4
4
20

4
4
4
4
4
20

Năm học Năm học
Ghi
2016-2017 2017-2018 chú

10

10


10

10

10

10

10

10

10

10

21

21

21

21

21

41

41


41

41

41

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng

Nữ

Dân

Trình độ đào tạo

Ghi chú

6


số

Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Giáo viên
Nhân viên
Cộng

Chưa đạt

chuẩn

tộc

1
2
27
4
34

1
2
25
3
31

Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

2
3
5

1
2
25
1

29

1
2
25
4
32

b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT

Số liệu

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Năm học
2016-2017

Năm học
2017-2018

1


Tổng số giáo
viên
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
Tỷ lệ giáo
viên/học sinh
Tổng số giáo
viên dạy giỏi cấp
huyện hoặc
tương đương trở
lên (nếu có)
Tổng số giáo
viên dạy giỏi cấp
tỉnh trở lên (nếu
có)
Các số liệu khác
(nếu có)
4. Học sinh
a) Số liệu chung

30

28

30

27

26


1,5

1,4

1,5

1,35

1,3

9,2

8,9

9,2

8,2

8,2

6

8

6

5

4


0

1

0

2
3
4

5

6

T
T

1

Số liệu

Tổng số học
sinh
- Nữ
- Dân tộc
- Khối lớp 1
- Khối lớp 2
- Khối lớp 3
- Khối lớp 4
- Khối lớp 5


Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2013-2014 2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018

325

322

313

328

316

172
322
70
74
55
66
60

169
322
56
70
73
57
66


161
313
65
51
70
70
57

108
211
44
40
38
45
44

152
314
62
73
63
50
68

Ghi
chú

7



2

Tổng số
tuyển mới
3 Học 2
buổi/ngày
4 Bán trú
5 Nội trú
6 Bình quân số
học sinh/lớp
học
7 Số lượng và
tỉ lệ % đi học
đúng độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
8 Tổng số học
sinh giỏi cấp
huyện/tỉnh
(nếu có)
9 Tổng số học
sinh
giỏi
quốc gia (nếu
có)
10 Tổng số học
sinh thuộc
đối
tượng
chính sách

- Nữ
- Dân tộc
11 Tổng số học
sinh (trẻ em)
có hoàn cảnh
đặc biệt
Các số liệu
khác
(nếu
có)

70

56

65

44

62

325

322

313

328

316


16,2

16

15

16

15

325/325
= 100%

322/322
= 100%

313/313
= 100%

328/328
=100%

313/316
=99,1

172
322

169

322

161
313

108
211

152
314

43

138

79

82

54

8


b) Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và kết quả giáo dục (đối với tiểu học)
Số liệu
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học

Năm học
2013-2014
2014-2015
2015-2016 2016-2017 2017-2018
Trong địa bàn
67/67
69/69
65/65
72/72
62/62
tuyển sinh của
= 100%
= 100%
= 100%
=100%
=100%
trường tỷ lệ trẻ
em 6 tuổi vào
lớp 1
Tỷ lệ học sinh 319/319
322/322
313/313
328/328
316/316
hoàn
thành
=100%
= 100%
=100%
=100%

= 100%
chương trình lớp
học
Tỷ lệ học sinh 11
59/59
67/67
56/56
72/72
66/66
tuổi hoàn thành
=100%
= 100%
= 100%
= 1005
= 100%
chương trình tiểu
học
Tỷ lệ trẻ em đến 129/129
133/133
116/116
117/118
436/436
14 tuổi hoàn
= 100%
= 100%
= 100%
= 99,1%
=99,7%
thành
chương

trình tiểu học

Ghi
chú

9


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường tiểu học xã Tú Đoạn 1 thuộc xã vùng II của huyện Lộc Bình, với tổng diện
tích tự nhiên là 2.554,56 ha, gồm 21 thôn bản trong đó có 03 thôn đặc biệt khó khăn
có 1452 hộ dân với 6584 nhân khẩu, các dân tộc chủ yếu và Tày, Nùng. Trong những
năm qua dưới sự lãnh đạo chỉ đạo của cấp ủy Đảng chính quyền địa phương, đời sống
của nhân dân trong xã dần được nâng lên. Trên địa bàn xã có 07 trường học (trong đó
có 02 trường Mầm non, 02 trường Tiểu học, 02 trường Trung học Cơ sở, 01 trường
THPT).
Nhà trường gồm 1 điểm trường chính, 2 điểm trường lẻ, Điểm trường chính
Khuôn viên trường học được xây dựng khang trang gồm: 2 dãy nhà 2 tầng với 10
phòng học, 1 phòng Hội đồng, 1 làm việc của Hiệu trưởng, 1 phòng làm việc của Phó
Hiệu trưởng, 1 phòng Tin Học, 1 phòng học Âm Nhạc, 1 dãy nhà cấp 4 gồm 1 phòng
Truyền thống, 1 phòng Đội, 1 phòng Thư viện, 1 phòng Thiết bị, 1 phòng ăn, ngoài ra
còn có 1 phòng chờ của GV, 1 phòng y tế, 1 phòng Bảo vệ, 3 phòng kho, 1 nhà đa
năng. Điểm trường Nà Già gồm 5 phòng học cấp 4, 1 phòng chờ của GV, 1 phòng bảo
vệ. Điểm Pò Coóc gồm 5 phòng học cấp 4, 1 phòng chờ của GV, 1 phòng bảo vệ.
Tại trường chính và 2 điểm trường đều có khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên
và học sinh đảm bảo duy trì vệ sinh sạch sẽ. Trường chính có nhà để xe cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh, trường hệ thống nước sạch và hệ thống thoát nước
được đảm bảo. Có cổng trường, biển trường, trường rào, hàng rào bảo vệ, sân chơi,

bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Trong nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác quản lý theo Điều lệ
trường Tiểu học; có đội ngũ giáo viên dạy các môn văn hoá, năng khiếu và tự chọn
đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường
năm học 2018-2019 là 34 đồng chí trong đó: Cán bộ quản lý có 3 đồng chí; giáo viên
có 27 đ/c (trong đó có 21 giáo viên văn hoá, 6 giáo viên bộ môn – có 1 GV hợp
đồng ); nhân viên có 4 đồng chí.
Tổng số học sinh của nhà trường năm học 2018- 2019 có 318 học sinh/20 lớp,
trung bình số học sinh trong 1 lớp là 15 em. Hàng năm, chất lượng đội ngũ ngày càng
được củng cố và nâng cao 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên, trong đó có
88,9% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn. Số giáo viên giỏi các cấp ngày càng tăng;
hàng năm có từ 4 -5 giáo viên giỏi cấp huyện. Tỷ lệ học sinh được khen thưởng ngày
càng tăng (đạt tỷ lệ trên 61%). Phong trào luyện viết chữ đẹp được chú trọng nên
trong những năm qua trường có một số học sinh đạt giải viết chữ đẹp cấp huyện, cấp
tỉnh. Ngoài ra nhà trường luôn quan tâm tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp đáp
ứng được nhu cầu sinh hoạt vui chơi học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Trường tiểu học xã Tú Đoạn I được công
nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào tháng 12 năm 2013.
Thực hiện tự đánh giá theo Thông tư 17/2018/TT-BGD&ĐT ngày 22/18/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Quy định về Kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học. Trường
10


Tiểu học xã Tú Đoạn I tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường học đạt
chuẩn quốc gia, để góp phần đẩy mạnh công tác đánh giá và kiểm định chất lượng,
nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí. Từ đó, xây dựng kế hoạch cải
tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Qua đó, tăng cường nâng cao nhận thức cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đánh giá và kiểm

định chất lượng giáo dục và trường học đạt chuẩn quốc gia. Qua hoạt động đánh giá
bao quát toàn bộ các hoạt động giáo dục của trường nhằm giải trình với các cơ quan
chức năng và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường, để cơ quan
chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và trường
học đạt chuẩn quốc gia. Kết quả tự đánh giá của nhà trường giúp cho tập thể thấy
được những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại, hạn chế cần được cải tiến để
từng bước xây dựng thương hiệu cho nhà trường về chất lượng giáo dục toàn diện.
Báo cáo tự đánh giá được trình bày theo 5 tiêu chuẩn và 27 tiêu chí, được trình bày
chi tiết theo từng tiêu chí, phần này sẽ nêu các đặc trưng cơ bản về các mặt hoạt động
cụ thể của trường tương ứng với nội dung của 5 tiêu chuẩn. Ứng với mỗi tiêu chuẩn;
những mặt mạnh, những điểm còn tồn tại của trường về các lĩnh vực như: tổ chức
quản lý, đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, quản lý tài chính và xây dựng đội ngũ sẽ
được trình bày một cách cụ thể. Trên cơ sở đó, nhà trường sẽ đưa ra kế hoạch cải tiến
để khắc phục những tồn tại, xây dựng kế hoạch hành động cụ thể và ưu tiên cho từng
lĩnh vực nhất định.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 1, MỨC 2, MỨC 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
* Mở đầu: Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển theo năm học và theo giai
đoạn phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, mục tiêu giáo dục của địa phương
của ngành và được phòng giáo dục và đào đạo Lộc Bình xem xét và phê duyệt. Hội
đồng nhà trường được thành lập hàng năm theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Có
đầy đủ các đoàn thể: Chi bộ Đảng, tổ chức công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội
TNTPHCM, Sao Nhi đồng, có 1 Hiệu trưởng, 2 phó hiệu trưởng, 5 tổ chuyên môn và
1 tổ văn phòng, các tổ xây dựng kế hoạch và hoạt động đúng theo quy định của Điều
lệ. Nhà trường có 20 lớp học được tổ chức theo quy định. Thực hiện tốt việc quản lý
hành chính, tài chính, tài sản. Đảm bảo Quy chế dân chủ, đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn trong hoạt động của nhà trường và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và các
hoạt động giáo dục theo quy định
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

Mức 1
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của
nhà trường.
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng
tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các
11


phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng
GDĐT.
Mức 2
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển.
Mức 3
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự
tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường
tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường đã xây dựng Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy đinh tại Luật giáo
dục (Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật giáo dục số 07/VBHN-VPQH ngày 31 tháng 12
năm 2015); phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo
từng giai đoạn phù hợp với các nguồn lực của nhà trường [H1-1-01-01]
b) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch phương hướng chiến lược
xây dựng và phát triển nhà trường được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lộc Bình
phê duyệt [H1-1-01-02]

c) Văn bản phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được
công bố công khai niêm yết tại nhà trường và gửi gmail cho Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Lộc Bình [H1-1-01-01] ; [H1-1-01-02]
Mức 2
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển, nhưng chưa chi tiết, chưa được xác định theo giai đoạn nhất
định [H1-1-01-03]
Mức 3
Định kỳ nhà trường có tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây
dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, nhưng chưa có sự tham gia cha mẹ học sinh và cộng
đồng [H1-1-01-04]
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch phù hợp với mục tiêu giáo dục và nguồn nhân
lực của đơn vị. Có các giải pháp thực hiện, hằng năm có sự điều chỉnh, bổ sung về phương
hướng hoạt động.
3. Điểm yếu
Khi xây dựng kế hoạch, chưa có sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng.
Các giải pháp giám sát chưa cụ thể, chi tiết có lộ trình nhất định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

12


Chủ động phối hợp và tuyên truyền tới cộng đồng, phụ huynh học sinh để cùng
tham gia xây dựng kế hoạch Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường

Mức 1
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá
Mức 2
Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Mức 3: Không có
1. Mô tả hiện trạng:
Mức 1
a) Hội đồng trường được thành lập theo quy định đối Điều 23 Điều lệ trường
tiểu học [H1-1-02-01] , Nhà trường có hội đồng thi đua khen thưởng [H1-1-02-02]
Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm [ H1-1-02-03] hội đồng chấm thi giáo viên giỏi,
[ H1-1-02-03]
b) Hằng năm xây dựng kế hoạch nhà trường [H1-1-01-02]Các nghị quyết thực
hiện theo từng tháng [H1-1-01-06] Việc thực hiện thể hiện trên biên bản các cuộc họp
[H1-1-01-04]
c) Hằng năm trường tổ chức các cuộc họp định kỳ được thực hiện rà soát, đánh
giá [H1-1-01-04]
Mức 2
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường
[H1-1-01-05]
Mức 3: Không có
2. Điểm mạnh
Duy trì tốt các việc được xác định điểm mạnh của nhà trường có đầy đủ các quyết
định hội đồng trường và các quyết định khách. Nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện theo quy
định
3. Điểm yếu
Một số nội dung đề ra trong kế hoạch chưa đúng tiến độ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhưng năm tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì thực hiện tốt các hoạt động của hội

đồng nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.3:Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường.
Mức 1
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy
định.
b) Hoạt động theo quy định.
13


c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2
a)Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy
định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà
trường.
Mức 3
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành
nhiệm vụ trở lên.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà
trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường có Chi bộ đảng sinh hoạt độc lập [H1-1-03-01], tổ chức Công đoàn [
H1-1-03-02]; Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1-1-03-03 ] Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh gồm một Liên đội với các Chi đội và Sao Nhi đồng [ H1-1-0304].
b) Chi bộ Đảng và các đoàn thể hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều

lệ của từng tổ chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục
[ H1-1-03-05], [ H1-1-03-06], [ H1-1-03-07]
c) Hằng năm chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh được tổ chức thực hiện theo kế hoạch và rà soát, đánh giá kịp
thời [ H1-1-03-08], [ H1-1-03-09], [ H1-1-03-10]
Mức 2
a) Chi bộ trường Tiểu học xã Tú Đoạn I có 19 Đảng Viên được sinh hoạt độc
lập [ H1-1-03-05] ; trong 05 năm liên tiếp từ năm 2014- 2018 đều được Đảng ủy đánh
giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. [ H1-1-03-11]
.b) Các đoàn thể, tổ chức đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường
[ H1-1-03-08]
Mức 3
a) Trong 05 năm từ năm 2014- 2018 chi bộ nhà trường đều được đánh giá từ
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.[ H1-1-03-11]
b) Hàng năm nhà trường luôn nhận được sự đóng góp hiệu quả của các đoàn
thể, tổ chức khác cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng .[ H1-1-03-08]
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học. Chi bộ Đảng và các đoàn thể hoạt động theo quy định, được đánh giá
kịp thời.
3. Điểm yếu
Hoạt động của Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hiệu quả chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
14


Năm học 2018 - 2019 và những năm tiếp theo phát huy những kết quả đã đạt được. Nhà
trường tiếp tục tham mưu với Đoàn thanh niên xã tổ chức các hoạt động đoàn đạt hiệu quả cao
hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định.
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm
vụ theo quy định.
Mức 2
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên
đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh
giá, điều chỉnh.
Mức 3
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp trong việc nâng
cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định. [H1.4.04.01].
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định.
[H1.4.04.02].
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm
vụ theo quy định. [H1.4.04.03]
Mức 2
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên
đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. [H1.4.04.04]
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh
giá, điều chỉnh.[H1.4.04.03]
Mức 3
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp trong việc nâng

cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.[H1.4.04.04]
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục
2. Điểm mạnh: Nhà trường có hiệu trưởng; phó hiệu trưởng theo quy định tại
Điều lệ trường tiểu học. Cơ cấu tổ chức của tổ chuyên môn theo quy định tại Điều 18
Điều lệ trường tiểu học (Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01
năm 2014); Cơ cấu tổ chức của tổ văn phòng theo quy định tại Điều 19 Điều lệ trường
tiểu học (Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014).
3. Điểm yếu: Đôi khi Kế hoạch đề ra thực hiện chưa thật sự hiệu quả
15


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cần xây dựng kế hoạch phù hợp với điều
kiện thực tế của đơn vị để thực hiện có hiệu quả hơn
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
Mức 1
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định;
c) Tổ chức lớp học linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Mức 1
a) Báo cáo thống kê học sinh đầu năm học [H1-1-05- 01].
b) Học sinh được tổ chức các lớp họctheo từng năm học đúng biên chế: Danh
sách các lớp theo từng năm học [H1-1-05-02]. Sổ chủ nhiệm [H1-1-05-03].
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ: các hình ảnh về tổ chức

lớp học [H1-1-05-04].
Mức 2
a) Tổng số lớp học của toàn trường hàng năm không quá 30 lớp [H1-1-05-02].
b) Sĩ số học sinh trong một lớp đúng biên chế: Danh sách các lớp theo từng
năm học [H1-1-05-02].
c) Các lớp học được tổ chức các hoạt động giáo dục với hình thức linh hoạt và phù
hợp: các hình ảnh về tổ chức lớp học [H1-1-05-04], sổ chủ nhiệm [H1-1-05-03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ các khối lớp cấp tiểu học. Học sinh được tổ chức theo lớp học
phù hợp, không quá 30 học sinh/ lớp.
3. Điểm yếu
Một số lớp thực hiện tổ chức một số hoạt động giáo dục với những hình thức chưa
phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giáo viên tăng cường cho các lớp tham gia các hoạt động với nhiều hình đa dạng
phong phú hơn nữa.
5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ
sở vật chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định quy chế
chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định
hiện hành;
16


c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ
các hoạt động giáo dục.
Mức 2

a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính
và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán.
Mức 3
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp
phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo quy định của Điều lệ, được lưu trữ theo quy
định của Luật lưu trữ [H1-1-06-01]; [H1-1-06-02] ; [H1-1-06-03].
b) Hàng năm nhà trường thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
và tài sản [H1-1-06-03], [H1-1-06-04]; có công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài
sản theo quy định [H1-1- 06- 05] ; có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung,
cập nhập phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành [H1-1-06-06].
c) Nhà trường luôn thực hiện việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục
đích và có hiệu quả [H1-1-06-03].
Mức 2
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính,
tài chính và tài sản của nhà trường.[H1-1-06-07]
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra,
kiểm toán. [H1-1-06-03]
Mức 3
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp
phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương [H1-1-06-08]
2. Điểm mạnh:
Nhà trường Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý
hành chính, tài chính, tài sản.

Nhà trường không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính
và tài sản.
3. Điểm yếu:
Việc lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, báo cáo chưa khoa học, chưa hệ thống.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Từ năm học 2019-2020, nhà trường tiếp tục thực hiện tốt việc quản lý hành
chính. Thường xuyên kiểm tra, giám sát bộ phận văn thư thực hiện việc sắp xếp, lưu
trữ hồ sơ và các văn bản đảm bảo khoa học, có hệ thống, đúng trình tự theo thời gian.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
17


Mức 1
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môm, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng hợp lý,
đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy
định
Mức 2
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường
1. Mô tả hiện trạng:
Mức 1
a) Ngay đầu năm học nhà trường đã có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.[H1-1-07-01]. (Kế
hoạch giáo dục)
b) Nhà trường phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên rõ
ràng hợp lý và sử dụng cán bộ quản lý giao viên nhân viên đảm bảo và hiệu quả trong

các hoạt động .[H1-1-07-02]. (Quyết định phân công đầu năm).
c)Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định
tại điều lệ trường tiểu học( Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGD ĐT ngày
22/01/2014) .[H1-1-07-03]. ( Biên bản Hội nghị cán bộ , viên chức hàng năm)
Mức 2
Có biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong việc
xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục.[H1-1-07-04]. Kế hoạch phát
triển đội ngũ hàng năm).
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên hợp lý.
3. Điểm yếu
Một số biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục chưa hiệu quả.
4 Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2018-2019, những năm tiếp theo nhà trường tăng cường vận dụng
một số giải pháp bồi dưỡng cho CB, GV, NV đảm bảo hiệu quả hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa
phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2
18


Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động

giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, phù hợp với điều kiện
thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường [H1-1-08-01]
b) Đầu năm học nhà trường có kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ [H1-108-01]
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.[H1-1-08-02]
Mức 2
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động
giáo dục được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.[H1-1-01-04]
2. Điểm mạnh
Nhà trường có kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, phù
hợp với thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường. Định kỳ tiến hành rà soát, đánh
giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động giáo dục kịp thời.
3. Điểm yếu
Một số biện pháp chỉ đạo, kiểm tra của nhà trường chưa thực sự hiệu quả
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt
động của nhà trường.
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý
của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật.
c) Hằng năm có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ.
Mức 2
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo
công khai, minh bạch, hiệu quả.
1.Mô tả hiện trạng

Mức 1
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt
động của nhà trường [H1-1-07-03]
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cán bộ, giáo viên, nhân viên,
cha mẹ trẻ nếu thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đầy đủ, đúng
pháp luật [H1-1-09-02]
c) Hằng năm nhà trường có báo cáo kịp thời về việc thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở [H1-1-09-03]
Mức 2
19


Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo
công khai, minh bạch, hiệu quả [H1-1-09-04]
2. Điểm mạnh
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến
kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường, có báo cáo kịp thời về việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
3. Điểm yếu
Thảo luận tham gia đóng góp của cán bộ, giáo viên và nhân viên cho quy chế còn
hạn chế, chung chung.
4. Kế hoạch cải tiến
Nhà trường phát huy những điểm mạnh đã đạt được. Cán bộ, giáo viên và nhân viên
tiếp tục nâng cao tinh thần tham gia đóng góp ý kiến cho quy chế dân.
5.Tự đánh giá: Đạt mức độ 2
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
Mức 1
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng,

chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội
và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học
sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý
các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng
giới trong nhà trường
Mức 2
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn,
thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng,
chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội
và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin,
biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn
chặn kịp thời, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường xây dựng các phương án đám bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn
thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ;
thảm họa thiên tai; phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà
trường. [H1-1-10-01]
b) Nhà trường có hộp thư góp ý và đường dây nóng và các hình thức khác để
tiếp nhận xử lý các thông tin của người dân; đảm bảo an toàn cho CB, QL, GV, NV và
HS trong trường[H1-1-10-02].
20


c) Không có hiện tượng kì thị hành vi bạo lực vi phạm pháp luật về bình đẳng

giới trong nhà trường [H1-1-10-03]
Mức 2
a) Nhà trường phổ biến hướng dẫn cho tất cả CB,QL,GV,NV và học sinh thực
hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng,
chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm
họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,
chống bạo lực trong nhà trường [H1-1-10-04].
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin,
biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn
kịp thời, hiệu quả.[H1-1-10-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm
an toàn phòng chống tai nạn thương tích an toàn phòng chống cháy nổ an toàn phòng
chống thảm họa thiên tai phòng chống dịch bệnh phù hợp với điều kiện thực tế địa
phương và điều kiện của nhà trường
3. Điểm yếu
Một số phương án đề ra chưa thật sự sát với thực tế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường cần tham khảo và nghiên cứu để đưa ra các phương án thực hiện sát
với thực tế hơn nữa.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
* Kết luận về Tiêu chuẩn 1
Nhà trường có hệ thống tổ chức được xây dựng theo đúng quy định và phù hợp với
thực tế, có đầy đủ hệ thống văn bản về tổ chức quản lý các hoạt động, tổ chức nhân
sự, tài chính. Trách nhiệm và quyền hạn của tập thể lãnh đạo và cá nhân cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên trong trường được phân định rõ ràng. Điều này đã tạo điều
kiện cho các tổ chức và thành viên trong trường hoạt động có hiệu quả. Tổ chức Đảng
và các đoàn thể của trường có kế hoạch hoạt động cụ thể theo từng năm học với nội dung
khá phong phú, thu hút được cán bộ giáo viên và học sinh tham gia. Hoạt động của các tổ
chức trong trường dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai nên không xảy ra

mất đoàn kết nội bộ và được đánh giá tốt trong nhiều năm liền. Công tác quản lý chất
lượng của nhà trường có kế hoạch đảm bảo nguyên tắc thể hiện tính dân chủ, công
khai, tính toàn diện, đúng luật giáo dục phù hợp với các
hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tuy nhiên việc kiểm tra đánh giá hiệu quả nhiệm vụ đã phân công chưa được tiến
hành thường xuyên mà chỉ thực hiện vào cuối mỗi kỳ, cuối năm học, trường chưa có
biện pháp cụ thể để kiểm tra đánh giá mức độ thực hiện, chưa lấy ý kiến phản hồi
thường xuyên về việc hoàn thành trách nhiệm được phân công cho cá nhân, tập thể.
Các hình thức tổ chức hoạt động của các đoàn thể còn mang tính phong trào, chưa
thật thường xuyên.
Số lượng các tiêu chí đạt mức 1: 10/10 tỷ lệ 100%
Số lượng các tiêu chí đạt mức 2: 6/10 tỷ lệ 60%
21


Số lượng các tiêu chí đạt mức 3: 4/10 tỷ lệ 40%
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
* Mở đầu: Trong năm học 2018-2019 nhà trường có tổng số 34 cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên. Trong đó: 3 quản lý, 27 giáo viên, 4 nhân viên và 319 học
sinh. Đa số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đều được đào tạo chuyên môn từ
trung cấp trở lên. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình trong công tác, đoàn
kết và luôn giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực. Hằng năm đội ngũ cán bộ quản lý
đều được đánh giá chuẩn đạt từ khá trở lên, đội ngũ giáo viên được đánh giá từ khá
trở lên đạt trên 90%. Việc phân công phân nghiệm cho đội ngũ giáo viên, nhân viên
đảm bảo phù hợp với trình độ và năng lực. Học sinh của nhà trường đáp ứng được
yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Mức 1
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;

c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo
quy định.
Mức 2
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được
đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo
viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở
mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Trường tiểu học xã Tú Đoạn I có Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng có trình độ
Đại học đạt tiêu chuẩn theo quy định [H2-2-01-01]
b) Hằng năm Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được Phòng Giáo dục đánh giá và
xếp loại từ khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học [H2-2-01-02]
c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ [H2-2-01-03]. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng đã qua lớp bồi
dưỡng quản lý giáo dục [H2-2-01-04]
Mức 2
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong 5 năm liên tiếp từ năm học 2013-2014 đến
năm học 2017-2018 được Phòng Giáo dục đánh giá và xếp loại từ khá trở lên theo Quy
định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học. Trong đó, Hiệu trưởng có 2 năm được xếp
loại xuất sắc, phó hiệu trưởng thứ nhất có 3 năm được xếp loại xuất sắc, phó hiệu
trưởng thứ hai có 3 năm được xếp loại xuất sắc [H2-2-01-02] .
b) Hiệu trưởng đã qua lớp trung cấp lý luận chính trị [H2-2-01-05] 02 Phó hiệu
trưởng chưa qua lớp bồi dưỡng chính. Được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm
[H2-2-01-02]
22



Mức 3
Trong 5 năm liên tiếp từ năm học 2013-2014 đến năm học 2017-2018, Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng được Phòng Giáo dục Lộc Bình đánh giá và xếp loại từ khá trở
lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học. Trong đó, Hiệu trưởng có 2
năm được xếp loại xuất sắc, phó hiệu trưởng thứ nhất có 3 năm được xếp loại xuất
sắc, phó hiệu trưởng thứ hai có 3 năm được xếp loại xuất sắc [H2-2-01-02]
2. Điểm mạnh
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có trình độ chuyên môn theo quy định. Hiệu
trưởng đã qua lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục, lớp trung cấp lý luận chính trị. Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng đều được tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, chính trị
hè, tổ chức bồi dưỡng lại cho giáo viên, nhân viên trong trường. Hằng năm Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng được đánh giá xếp loại Chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
đạt từ khá trở lên, được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
3. Điểm yếu
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản
lý trường tiểu học. 01 Phó hiệu trưởng chưa qua lớp bồi dưỡng lý luận chính trị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2019-2020, cán bộ quản lý của nhà trường tiếp tục phát huy
những điểm mạnh và tích cực tự nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm để nâng cao năng
lực quản lý, đáp ứng yêu cầu trong đổi mới giáo dục hiện nay. Phó hiệu trưởng đăng
ký tham gia bồi dưỡng về lý luận chính trị.
5. Tự đánh giá: Đạt mức độ 3
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Mức 1
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động
giáo dục theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo
viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở

lên;
Mức 2
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các
trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và
tăng dần theo lộ trình phù hợp.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với
trường thuộc vùng khó khăn.
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có
giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3
23


a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các
trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%.
b) Nhà trường có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Nhà trường chưa có đủ số lượng giáo viên theo quy định (hiện tại tỷ lệ GV
chỉ đạt 1,35) tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT, ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các quy định khác [H2-2-02-01]
b) 100% giáo viên có bằng tốt nghiệp từ trung cấp sư phạm đúng chuyên ngành
theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học [H2-2-02-02]
c) Nhà trường có 100 % giáo viên xếp loại chuẩn nghề nghiệp đạt mức khá
92,6%, Trung bình 7,4 %. [H2-2-02-03]

Mức 2
a) 100% đội ngũ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào và được duy trì ổn định
[H2-2-02-02].
b) Trong 05 năm liên tiếp nhà trường có 100% giáo viên được đánh giá đạt
chuẩn nghề nghiệp đạt mức khá 92,6%, Trung bình 7,4 %. Trong đó có 100% đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên [H2-2-02-03]
c) Trong 05 năm qua, tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có giáo
viên bị kỷ luật [H2-2-02-04]
Mức 3
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt 100% [H2-2-02-02].
b) Trong 05 năm liên tiếp, nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở đạt mức khá 54,6%, Trung bình 7,4 %, đạt mức Tốt 28 % , Tuy
nhiên, hằng năm tỷ lệ xếp loại ở mức tốt chưa được duy trì vững chắc [H2-2-02-03].
2. Điểm mạnh
Tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo đạt 100% và được duy trì ổn định,
có trên 90% giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở
lên. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ
luật.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa có đủ số lượng giáo viên theo quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, nhà trường phát huy những
điểm mạnh đã đạt được, tăng cường công tác tham mưu với các cấp để bổ sung số
giáo viên đảm bảo theo quy định.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Mức 1
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do
hiệu trưởng phân công.
24



b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực.
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Mức 2
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị
kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Hiện nay nhà trường có 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên thư viện, 01 nhân
viên y tế, 03 nhân viên bảo vệ: Trong đó 01 hợp đồng 68, 02 hợp đồng dân nuôi) 01
giáo viên GV làm tổng phụ trách đội, GV Mĩ Thuật kiêm thủ quỹ, GV dạy môn Tiếng
Anh kiêm thư ký hội đồng [H2-2-02-01]
b) Các nhân viên, giáo viên được phân công công việc phù hợp theo năng lực
của từng người [H2-2-03-02]
c) Cuối năm học các nhân viên, giáo viên trong nhà trường được đánh giá đạt
hoàn thành nhiệm vụ trở lên [H2-2-03-01]
Mức 2
a) Nhà trường có số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định [H2-202-01].
b) Trong 05 năm liên tiếp nhà trường không có nhân viên bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên. [H2-2-03-0]
a) Nhân viên thư viện, nhân viên y tế, nhân viên kế toán, 01 nhân viên bảo vệ
có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm [H2-2-03-03
b) Hằng năm, nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên tham gia đầy
đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm [H22-03-04]

2. Điểm mạnh
Nhà trường có số lượng nhân viên đảm bảo theo quy định, phân công công
việc hợp lý.
3. Điểm yếu
Nhân viên y tế còn kiêm nhiệm cả 2 trường trên địa bàn xã đôi khi công việc
còn chồng chéo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tham mưu với các cấp có thẩm quyền để có thể giải quyết cho
nhân viên y thể không phải kiêm nghiệm để đảm bảo thực hiện công việc của
trường đạt hiệu quả cao hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Mức 1
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×