Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Lịch sử 10 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp và Rô ma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.27 KB, 6 trang )

Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY- HY LẠP VÀ LA MÃ
I- Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
Giúp HS hiểu và nắm được:
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa Trung Hải sự phát triển của thủ cơng nghiệp và
thương nghiệp đường biển với chế độ chiếm nơ
- Từ cơ sở kt- xh đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước dân chủ cộng hồ
- Những thành tựu về văn hố cổ đại Hy Lạp và Rơ Ma về lịch và chữ viết, khoa
học, văn học, nghệ thuật
2- Về thái độ :
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn g/c và đấu tranh g/c, đồng thời biết học
hỏi, gìn giữ và trân trọng những giá trị văn hố của cư dân Hy Lạp và Rơ ma để lại
cho nhân loại
3- Về kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận thức, phân tích, so sánh sự kiện lịch sử.Kĩ năng vẽ và sử
dụng bản đồ
II- Tài liệu, thiết bị dạy học
Bản đồ các quốc gia cổ đại, một số tranh ảnh về đền Pác-tê-nơng ( HL), đấu
trường Rơ ma, tượng lực sĩ ném đĩa, tượngm nữ thần A-thê-na..
III- Tiến trình giờ học
1-Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: -Những hiểu biết của em về lịch và thiên văn, chữ viết?
- Ngun nhân dẫn đến sự ra đời của tốn học,thành tựu, ý nghĩa?
3-Giảng bài mới
Các quốc gia cổ đại Hi Lạp – Rơma ra đời trong điều kiện khác với các quốc gia cổ
đại Phương Đơng nên có nét khác biệt vè kinh tế, thể chế nhà nước, kết cấu xã hội
cũng như có nền văn hóa phát triển cao hơn Phương Đong. Để tìm hieur vấn đề
này Thầy cùng các em tìm hiểu và làm sáng tỏ qua bài học hơm này.
Hoạt động của GV và HS



Kiến thức cơ bản
1. Điều kiện tự nhiên và sự xuất hiện nền
Hoạt động 1: Làm việc cá văn minh cổ đại Hi Lạp và Rơ-ma
a- Điều kiện tự nhiên :
nhân
GV: Trình bày những đặc điểm của điều - Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít
và khơ cứng đã tạo ra những thuận lợi và
kiện tự nhiên của HL&RM ?
- GV: Điều kiện tự nhiên khó khăn.
thuận lợi nên các quốc gia + Thuận lợi: có biển, giao thơng trên biển


Cổ đại phương Đông hình
thành sớm ;còn điều kiện
tự nhiên của các quốc gia
Đòa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì ?
- GV Nên tảng kinh tế các quóc gia Hi
lạp – Rơma ?
-HS trả lời.GV nhận xét chốt ý.
-GV :Ý ùnghóa của công cụ
bằng sắt ?
- HS đọc thêm SGK để trả lời
câu hỏi,HS khác bổ sung. GV
nhận xét chốt ý.
- Lập bảng so sánh về điều kiện tự nhiên
và kinh tế giữa các quốc gia cổ đại phương
Đơng và phương Tây.
Hoạt động 2: Làm việc theo

nhóm
- Nhóm 1: Nêu nguyên nhân
ra đời của thò Quốc? Nghề
chính của thò Quốc ?
- Nhóm 2: Tổ chức của thò
Quốc ?
- GV cho các nhóm đọc sách
giáo khoa để thảo luận với
nhau.
- HS: Đại diện nhóm trả lời
câu hỏi, nhóm khác có thể
bổ sung, GV có thể cho HS tìm
hiểu thêm về thành thò ở Aten… GV nhận xét và chốt
lại ý.
- GV: Nền kinh tế chính của HL
&RM ?
HS:theo dõi sgk trả lời. GV: nhận xét

thuận lợi, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: đất xấu, thích hợp với cây lâu
năm => thiếu lương thực.
- Nền tảng kinh tế cơng – thương : sự phát
triển của thủ cơng nghiệp và thương nghiệp
(nơng nghiệp cũng nhằm xuất khẩu) ; kinh tế
hàng hố  tiền tệ cổ đại.
b- Nền văn minh Hi Lạp và Rơ-ma :
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền
tảng kinh tế đối với sự hình thành và phát
triển nền văn minh.
+ Xuất hiện muộn hơn (so với phương

Đơng) : đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển
cao của sức sản xuất (đồ sắt đã khá phổ
biến) và nền tảng kinh tế cơng thương
nghiệp.
+ Q trình hình thành các thị quốc ở Hi
Lạp và Rơ-ma.
2. Nhà nước thành bang, hoạt động kinh
tế, thể chế chính trị : dân chủ và cộng hồ
a) Nhà nước thành bang (thị quốc)
- Khái niệm "thành bang" (hay thị quốc) lấy
thành thị làm trung tâm và vùng phụ cận để
hình thành một nhà nước nhỏ.
- Ngun nhân hình thành thị quốc: do đất
đai Phân tán và ảnh hưởng của nền kinh tế
cơng thương.
- Tổ chức của thị quốc : trong thành thị có
phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà
hát, bến cảng...
b) Hoạt động kinh tế
- Thủ cơng nghiệp : làm đồ gốm, đồ mĩ
nghệ, chế tác kim loại, làm rượu nho, dầu
ơliu ; có xưởng thủ cơng quy mơ lớn.
- Thương nghiệp : chủ yếu thương mại
đường biển ; nhiều hải cảng (Đê Lốt, Pirê...) ; có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái
chèo ; xuất đi hàng thủ cơng, nơng sản đã


và kết luận.


chế biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lơng
thú, tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm...
+ Thủ cơng nghiệp
- Kinh tế hàng hố  tiền tệ : biểu hiện là
+ Thương nghiệp
sản xuất hàng hố để xuất khẩu ; lưu thơng
+ Tiền tệ
tiền tệ.
GV nhận xét: Nếu như phương Đơng kinh c) Thể chế chính trị
té nơng nghiệp là chủ yếu thì kinh tế Hilap - khái niệm "dân chủ chủ nơ Aten" : biểu
và Rơma kinh tế thủ cơng và thương hiện là khơng có vua, Đại hội cơng dân có
nghiệp là chủ yếu.
quyền tối cao, bầu ra Hội đồng 500 người để
điều hành đất nước...
Hoạt động 3: Làm việc tập
thể
-GV: Thể chế dân chủ cổ
đại được biểu hiện ở những
điểm nào? So sánh với
phương Đông cổ đại ?
-GV: Có phải ai cũng có
quyền công dân hay không?
Vậy Bản chất của nền dân
chủ ở đây là gì ?
- HS đọc SGK suy nghó trả
lời.GV nhận xét và chốt ý.
-So với phương Đông là
không có Vua, có Đại hội
công dân và hội đồng 500
người.

-Bản chất của nền dân chủ
cổ đại ở Hy Lạp và Ro-Mó
là nền dân chủ chỉ đem lại
dân chủ cho chủ nô, họ có
quyền lực chính trò lại giàu
có dựa trên sức lao động
của nô lệ.
- Hiểu rõ khái niệm "chế độ chiếm hữu nơ
lệ".
- Quan sát hình 7 - Pê-ri-clét (SGK), tìm


hiểu về nhân vật này.
Tiết 2
Hoạt động: theo nhóm.
Đây là tiết học về văn
hoá: HS sưu tầm hình ảnh về
nền văn hoá Hy Lạp ,Ro-ma
trước ở nhà
HS tiến hành thảo luận theo
nhóm.
- So với phương Đông, những
hiểu biết của cư
dân Đòa Trung Hải về lòch
và chữ viết ? Ý nghóa của
việc phát minh ra chữ viết?
- HS thảo luận rồi cử đại
diện nhóm lên trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét sửa chữa cho

đủ nội dung và cuối cùng
chốt lại ý .
- GV: Trình bày những hiểu
biết trong lónh vực khoa học
của cư dân cổ Đòa Trung Hải
- GV: Tại sao nói thời kỳ Hy
Lạp, Ro-Ma khoa học mới thực
sự trở thành
một ngành
khoa học thật sư ï?
- HS: Đại diện nhóm lên trình
bày sự ra đời của các
ngành Khoa học, và các nhà
khoa học tên tuổi lớn :
-Toán: Talet,Pitago
-Lý: csimet
-Sửp: Herot, Tusiđi
-Đòa: Strabôn…
Hoaṭ động: cá nhân và cả lớp
-Văn học; Esin, Sophoc, Home…
- GV có thể kể thêm những
mẫu chuyện về các nhà

b- Sự ra đời của khoa học :
- Đã đạt tới trình độ khái qt hố và trừu
tượng hố, trở thành nền tảng của các khoa
học.
- Một số nhà khoa học nổi tiếng : Ta-lét, Pita-go, Ơ-clít (Tốn học) ; Ác-si-mét (Vật lí) ;
Pla-tơn, Đê-mơ-crít,A-ri-xtốt (Triếthọc), Hipơ-crát (Y học), Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít (Sử
học), A-ri-xtác(Thiên văn học)...


C: Văn học :
- Văn học viết phát triển cao, hình thành
các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ
tình, bi kịch, hài kịch...
- Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi
tiếng : I-li-át và Ơ-đi-xê ; Xa-phơ "nàng thơ
thứ mười", Et-xin, Xơ-phốc-lơ, Ơ-ri-pít...

d: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội
hoạ :
- Nghệ thuật hồn mĩ, đậm tính hiện thực và
tính dân tộc.
- Kiến trúc : một số cơng trình tiêu biểu như
đền Pác-tê-nơng, đấu trường Cơ-li-dê.
- Điêu khắc : một số tác phẩm tiêu biểu như
tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-tê-na,
tượng thần Dớt (khảm ngà voi và vàng),
tượng thần Vệ nữ Mi-lơ...
- Khái qt :


khoahọc này. Và có thể nói
qua về bản trường ca nổi
tiếng của Hômerơ là Iliat
và dixe, hay các vở kòch của
So phoc, Esin…(nói về cái
đẹp, cái thiện của con
người) Cuối cùng GV nhận
xét và chốt ý, yêu cầu

nói rõ vì sao họ phát triển
cao hơn: Ở phương Đông chỉ
dừng lại ở
những hiểu biết về khoa
học, nhưng người phương Tây
đã biết khái quát thành
những
đònh

,đònh
luật..đặt cơ sở cho các khoa
học ngày nay.
Hoaṭ động: cá nhân và cả lớp
- GV :Ở góc độ khách quan
em hãy nhận xét về nghệ
thuật Của Hy Lạp ,Rô-Ma?
- HS đọc sách để trả lời câu
hỏi, sau đó GV nhận xét
vàø chốt ý: Có thể giới
thiệu một số công trình kiến
trúc cho HS tìm hiểu thêm.
- Quan sát hình 9,10,11 (SGK) và nêu
nhận xét về những thành tựu văn hố cổ
đại Hi Lạp và Rơ-ma, liên hệ so sánh với
những thành tựu văn hố cổ đại phương
Đơng.
-GV: Ngun nhân nào mà người Hi Lạp –
Rơma có thể đạt được những thành tựu
văn hóa cao đến như thế ?
-HS trả lời .GV nhận xét chốt ý.

4. Củng cố

+ Phát triển cao, đạt tới trình độ khái qt
hố và trừu tượng hố.
+ Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới q
trình phát triển của lịch sử văn minh nhân
loại.
- Ngun nhân :
+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế cơng
thương
+ Bóc lột sức lao động của nơ lệ, giải phóng
giai cấp chủ nơ khỏi lao động chân tay.
+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hố
của phương Đơng.


Khái quát lại những kiến thức chính trong bài
-Ý nghĩa việc sử dụng công cụ đồ sắt đối với vùng địa trung hải.
- Thể chế dân chủ cổ đại Hi Lạp – Rôma biểu hiện như thế nào.
- Văn hóa Hi lạp – Rôma phát triển hơn Phương Đông, tại sao có thể phát triển
được như thế.
5. Dặn dò:
- Nhắc hs về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk , đọc và chuẩn bị trước
bài mới
- Sưu tầm các tranh ảnh về các công trình của vh cổ đại ĐTH



×