Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Lịch sử 10 bài 12: Ôn tập Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.81 KB, 3 trang )

Bài 12

ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI
THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU :
- Bài tổng kết là dịp để học sinh nắm lại khái quát những điều cơ bản nhất
của khoá trình. Về lâu dài, khóa trình có thể gợi lại cho học sinh những hình ảnh sinh
động cụ thể, còn những gì có thể đọng lại chính là ở bài tổng kết.
- Giúp học sinh nắm vững phương pháp khái quát hóa, Vì thế, nó có ý nghĩa
rất quan trọng, không nên biến thành một bài nhắc lại một cách tẻ nhạt, nặng nề.
B. ĐỒ DÙNG DẠY & HỌC :
1. Giáo viên :
- SGK và SGV Lịch sử lớp 10, ban KHTN
- Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Sơ đồ xã hội thời cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Bảng so sánh chế độ phong kiến châu Á và châu Âu.
2. Học sinh : Đọc kỹ bài ở nhà trước khi lên lớp .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :
1. Tính chất của phong trào văn hóa Phục hưng ?
2. Đặc điểm và ý nghĩa phong trào cải cách tôn giáo ?
II. Giảng bài mới :
1. Mở bài : Trong thời gian vừa qua chúng ta đã học về quá trình hình thành và phát triển
của lịch sử xã hội loài người, các em hãy cho biết từ khi có xã hội loài người đến hết Tây
Âu trung đại, chúng ta đã học qua những thời kỳ lịch sử lớn nào ?
(Dự kiến học sinh trả lời: Xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đại, xã hội phong kiến).
2. Hoạt động dạy và học :
- GV nêu vấn đề vào bài: “Thời kỳ lịch sử đầu tiên nào mà các dân tộc đều phải trải qua
là gì ?
I. Thời kỳ nguyên thủy: là bước đi chập chững đầu tiên mà dân tộc nào cũng phải
trải qua.


* Hoạt động 1:
- GV vẽ (hoặc treo sơ đồ câm) sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy. Sử dụng tranh
ảnh, phát vấn cho học sinh nắm lại khái quát quá trình tiến triển của xã hội nguyên thủy,
học sinh tự ghi bài.
Nội dung bài
10.000 -> 5500
Thời kỳ công xã
4 triệu năm
40.000 năm
năm
nguyên thuỷ
Thời gian Đá cũ sơ kỳ
Đá cũ hậu kỳ
Đá mới ->Kim
được chia làm
Người tối cổ
Người tinh khôn khí Người hiện
mấy giai đoạn ?
đại
Dựa vào đâu để
Công cụ Rìu tay thô sơ Dao, nạo, lao,
Nhiều loại rìu,
phân chia như
cung tên
dao, liềm, hái


vậy?
Phương thức
sinh sống ?

Đời sống vật
chất, tinh thần ?
Sinh hoạt văn
hóa?

Lượm hái, săn
bắt

Đời sống vật
chất-tinh
Ở trong hang
thần
Đời sống bấp
bênh.
Tổ chức xã
hội

Lượm hái, săn
bắn

- Chăn nuôi, trồng
trọt, làm gốm
- Có nhiều loại
Ở nhà lều
nhạc cụ đơn giản
Tạm đủ ăn.
-> Đời sống ổn
Có quần áo, trang
định
sức

Gia đình phụ hệ
Thị tộc, bộ lạc

Phân tích quá
Cộng đồng, bình
trình hình thành Quan hệ xã Bầy người
đẳng, cùng làm
Tư hữu
xã hội có giai
hội
nguyên thủy
cùng hưởng
cấp?
* Chuyển ý: Thời kỳ nguyên thủy là bước đi chập chững đầu tiên của loài người mà bất
cứ một dân tộc nào cũng phải trải qua. Trong thời kỳ khó khăn này, nguyên tắc vàng cho
loài người có thể tồn tại và phát triển là :”cộng đồng & bình đẳng”. Từ khi công cụ kim
loại ra đời, sản phẩm dư thừa thường xuyên hơn, tư hữu xuất hiện, nguyên tắc vàng của
xã hội nguyên thủy bị phá vỡ, loài người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có
giai cấp đầu tiên : Thời Cổ đại.
II. Xã hội cổ đại:
* Hoạt động 2:
- GV phát vấn: Xã hội cổ đại đầu tiên trên thế giới xuất hiện ở đâu ?
- Treo bảng sơ đồ xã hội cổ đại, HS quan sát sơ đồ, nêu sự khác nhau giữa xã
hội cổ đại phương Đông và phương Tây
( sơ đồ trang 65 – SGV)
III. Xã hội phong kiến trung đại :
* Hoạt động 3: GV vẽ bảng so sánh câm, gợi ý cho học sinh dựa vào SGK và kiến
thức đã học để hoàn chỉnh bài học .
Chế độ phong kiến châu Á
Chế độ phong kiến châu Âu

Ra đời sớm
Ra đời muộn
Thời gian
( khoảng thế kỷ V TCN)
( 476, đế quốc Roma sụp đổ )
- Nông nghiệp
Kinh tế lãnh địa
Kinh tế
- TCN và thương nghiệp
- LLSX chính: nông dân lĩnh canh LLSX chính: nông nô
Thể chế chính
Tập quyền chuyên chế
Phân quyền -> Tập quyền
trị
Nông nô >< Lãnh chúa phong
Xã hội
Nông dân lĩnh canh >< Địa chủ
kiến
Kết thúc
Muộn ( thế kỷ XVII – XIX )
Sớm ( thế kỷ XV – XVII )
3. Kết luận toàn bài :


III. Củng cố bài: dựa vào các bảng sơ đồ và bảng so sánh, học sinh ôn lại các chương
bài đã học, chuẩn bị làm bài kiểm tra một tiết.
D. BỔ SUNG & GÓP Ý :
Đại Ngãi, ngày…../…../2010
.........................
.........................

.........................
.........................
.........................



×