Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Lịch sử 10 bài 11: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.99 KB, 7 trang )

Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lí.
- Dưới tác động của PKĐL, XH châu Âu biến đổi: các giai cấp mới hình thành,
QHSXTBCN ra đời
- Hiểu được khái niệm thế nào là tích luỹ vốn ban đầu, giải thích được tại sao
CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, nắm được những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở
châu Âu
- Nắm được nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và
chiến tranh nông dân.
2. Tư tưởng:
giúp các em thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lí, trân trọng những giá
trị văn hoá thời kì phục hưng của nhân loại; tinh thần đấu tranh của nhân dân lao
động trong trận tuyến chống lại CĐPK.
3. Kĩ năng:
- kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của CNTB, lập bảng thống kê
cuộc đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức.
- kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
II. Thiết bị, tài liệu:
- Lược đồ những cuộc phát kiến địa lí, bản đồ chính trị châu Âu
- Sưu tầm tranh ảnh về một số nhà thám hiểm
- Tranh ảnh về phong trào văn hoá phục hưng
III. Tiến trình dạy- học:
1.ổn định
2. KTBC:
Hỏi : - Thế nào là lãnh địa, vai trò, vị trí của các tầng lớp trong lãnh địa, đặc
điểm kt của lãnh địa ?
- Nêu hoàn cảnh ra đời, hoạt động, vai trò của thành thị trung đại ?
3. Giảng bài mới:


Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động1: cá nhân
Gv giải thích khái niệm: phát kiến địa lí: tìm
thấy, phát hiện những vùng đất mới
Hỏi: Tại sao sang thế kỉ XV con người có thể
tiến hành các cuộc phát kiến địa lí?
Hs đọc SGK trả lời. Gv chốt ý và nhấn mạnh
Gv mô tả tàu Caraven: là loại tàu vượt đại dương đầu tiên trên

Kiến thức cơ bản
1. Những cuộc phát kiến địa lí.
a.Nguyên nhân và điều kiện:
-Do sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu
về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng
cao
- Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây


thế giới. Tàu có buồm vững chắc với bánh lái đã được hoàn
thiện. Kích thước nhỏ của tàu đã phát huy được tính cơ động
và tốc độ của nó. Tàu có từ 3-4 cột buồm; thành tàu cao, lắp
bánh lái, cấu trúc chắc và nhẹ, tốc độ khoảng 10 km/h (tốc độ
cao nhất lúc bấy giờ).
- KHKT phát triển đặc biệt trong hằng hải, việc phát minh ra
bánh lái thay thế cho mái chèocủa kĩ thuật đống tàu Caraven đã
tạo điều kiện cho thương nhân châu Âu đi tìm nguyên liệu và
thị trường.

*Hoạt động : cả lớp và cá nhân:
- Gv chỉ trên bản đồ: những cuộc phát kiến

địa lí và giới thiệu: BĐN và TBN là những
nước đi tiên phong trong các cuộc thám hiểm
địa lí, khám phá ra những miền đất mới.
- GV dựa vào SGK trình bày trên bản đồ nội
dung các cuộc phát kiến địa lí
- HS trình bày và GV chốt ý bổ sung:
Gv giới thiệu (bằng lược đồ) và kể chuyện về
các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu
Hoạt động : theo nhóm:
-GV Hỏi: Hệ quả của các cuộc PKĐL?
-HS thảo luận, cử đại diện trả lời. Gv nhận
xét chốt ý
Nhấn mạnh: Tích cực và hạn chế:
+ Đem lại hiểu biết mới về Trái đất, về
những con đường mới, dân tộc mới. Thị
trường thế giới được mở rộng.
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ
phong kiến và sự ra đời của CNTB.
+ Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và
buôn bán nô lệ
Hoạt động : theo nhóm:
Nhóm 1: Số vốn và nguồn lao động làm
thuê mà thương nhân, quý tộc Tây âu do đâu
mà có?
- Nhóm 2: Biểu hiện của sự nảy sinh
CNTBvà biến đổi giai cấp xh Tây Âu?
- HS thảo luận và cử đại diện trả lời.GV chốt

- Nhóm 1: Thương nhân, quý tộc tích lũy số


Á và Địa Trung Hải bị người ả Rập độc
chiếm.
- KH-KT có những bước tiến quan trọng:
+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết
về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.
+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan
trọng, đóng được những tàu lớn có thể đi
xa và dài ngày ở các đại dương lớn.
b. Các cuộc phát kiến lớn về địa lí
- Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi đến cực
Nam của lục địa châu Phi, đặt tên là mũi
Bão Tố, sau đổi thành mũi Hảo Vọng.
- Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đi từ Tây Ban
Nha đến được Cu Ba và một số đảo thuộc
vùng biển Ăng-ti, là người đầu tiên phát
hiện ra châu Mĩ.
- Năm 1497, Va-xcô đơ Ga-ma đã đến
được Ca-li-cút (Ấn Độ, 5 - 1498).
- Năm 1519, Ph. Ma-gien-lan là người đã
thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh
thế giới bằng đường biển (1519 - 1521).
c. Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý:
- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về
những con đường mới, dân tộc mới. Tạo
điều kiện cho sự giao lưu giữa các nền
văn hoá, văn minh khác nhau.
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị
trường được mở rộng, tạo điều kiện cho
chủ nghĩa tư bản ra đời.
- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy

sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và
buôn bán nô lệ.
2. Sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu.
a.Sự tích lũy ban đầu của CNTB:
- Sau các cuộc phát kiến địa lí, tầng lớp
quý tộc, thương nhân Tây Âu tích luỹ
được số vốn ban đầu thông qua việc
cướp bóc của cải, tài nguyên, vàng bạc


vốn ban đầu thông qua cướp bóc, bóc lột ở
các nước châu Mĩ, châu Phi và châu Á, buôn
bán nô lệ. Ngoài ra chúng còn dùng bạo lực
tước đoạt ruộng đất của nông dân chẳng hạn
ở Anh có phong trào ” rào đất cướp ruộng”
- Nhóm 2: chốt ý biểu hiện xuất hiện CNTB
trên các lĩnh vực:
+ Nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp
GV liên hệ điểm
khác với
+ Thương nghiệp
phong kiến

của các nước châu Mĩ, châu Phi và châu
Á.
- Việc buôn bán với các nước phương
Đông, đặc biệt là buôn bán nô lệ phát
triển.
- Quý tộc, thương nhân Tây Âu tiến hành

tước đoạt ruộng đất của nông dân và tư
liệu sản xuất của thợ thủ công, biến họ
thành những người làm thuê.
- Biểu hiện sự nảy sinh CNTB ( TK
XVI )
+ Trong TCN: Các CTTC mọc lên thay
=> GV kết luận: đến đầu thế kỉ XVI, CNTB thế phường hội, hình thành QH chủ- thợ.
đã xuất hiện ở châu Âu. PTSX TBCN ra đời + Trong nông nghiệp: các đồn điền, trang
thay thế cho PTSX PK.
trại được hình thành, người lao động
biến thành công nhân nông nghiệp.
+ Trong thương nghiệp: các công ti
thương mại lớn thay thế cho các thương
hội.
+ Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, giai cấp
mới hình thành: tư sản, vô sản.
4. Củng cố
Khái quát lại những kiến thức chính trong bài
- Nguyên nhân các cuộc phát kiến địa lý
- Biểu hiện nảy sinh CNTB ở Châu Âu.
5. Dặn dò:
Nhắc hs về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk , đọc và chuẩn bị trước bài
mới

Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI ( Tiếp Theo)
I- Mục tiêu bài học
1- Về kiến thức:
- Nguyên nhân, thành tựu, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục
- Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân Đức



2- Về thái độ :
Giúp cho HS thấy được những giá trị văn hóa của nhân loại thời kì phục hưng để
lại, tinh thần đấu tranh của nd lao động trong trận tuyến chống lại chế độ pk
3- Về kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận thức, phân tích, so sánh sự kiện lịch sử. biết quan
sát các hình ảnh, hiện vật lịch sử và rút ra nhận xét
II- Tài liệu, thiết bị dạy học
Một số hình ảnh về phong trào văn hóa phục hưng
III- Tiến trình giờ học
1.Ổn định: sĩ số, tác phong
2.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên nhân, diễn biến, hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ?
3- Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động : theo nhóm:
Nhóm 1: nguyên nhân dẫn đến phong trào
văn hoá Phục hưng?
Nhóm 2: nội dung- thành tựu của phong trào
văn hoá Phục hưng?
Nhóm 3: Ý nghĩa- hạn chế của phong trào
văn hoá Phục hưng?
- Hs theo nhóm thảo luận và cử đại diện
nhóm trả lời.GV nhận xét chốt ý và mở rộng
thêm
- GV trình bày: . Giai cấp TS một mặt
muốn khôi phục tinh hoa của nền văn hoá cổ
Hi- La nhưng mặt khác cũng góp phần xây
dựng một nền văn hoá mới, đề cao giá trị con

người, đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng
KH-KT.
- Gv mở rộng: phong trào lan nhanh và trở
thành một trào lưu, gắn với nó là những tên
tuổi bất tử, những người khổng lồ: . Tư tưởng
chủ đạo của phong trào là CN nhân văn.
- phê phán nghiêm khắc XHPK và giáo hội.
Nội dung này được thể hiện qua các tác
phẩm văn học, đặc biệt là tác phẩm của Sêchxi-pia: phản đối CĐPK, tố cáo sự thù địch của
bọn PK, chiến tranh PK, lợi ích ích kỉ của

Kiến thức cơ bản
3. Phong trào văn hoá Phục hưng.
- Hoàn cảnh ra đời :
+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế,
song chưa có địa vị về
xã hội tương ứng, muốn xoá bỏ trở ngại
phong kiến, muốn có nền văn hoá riêng.
+ Chế độ phong kiến, giáo lí đạo Ki-tô
kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư
sản.
- Khái niệm "Văn hoá Phục hưng" : khôi
phục, phát huy giá trị, tinh hoa văn hoá
xán lạn cổ đại Hi Lạp  Rô-ma, đấu
tranh xây dựng một nền văn hoá mới,
một cuộc sống tiến bộ.
- Thành tựu :
+ Khoa học - kĩ thuật có tiến bộ vượt bậc
về y học, toán học.
+ Văn học - nghệ thuật phát triển phong

phú với những tài năng như Lê-ô-na đơ
Vanh-xi, Sếch-xpia.
- Nội dung và ý nghĩa của phong trào
Văn hoá Phục hưng :
+ Lên án Giáo hội Ki-tô và tấn công vào
trật tự xã hội phong kiến.


dòng họ PK, giai cấp: Hămlét, Rômêô và
Juliét.
=> đề cao giá trị con người, tự do cá nhân: tất
cả các tác phẩm thời kì này đều lấy con người
làm trung tâm, con người làm khuôn thước đo
lường vạn vật.
-GV : Giới thiệu hình 28: bức hoạ La Giôcông của Leonna đơ Vanh xi: miêu tả cô thợ
giặt với nụ cười hồn hậu, bình dị.
Gv giải thích: ý 2: vì đã đánh bại hệ tư
tưởng PK lỗi thời; giải phóng tư tưởng, tình
cảm của con người khỏi sự kìm hãm, trói
buộc của giáo hôị
-hạn chế: chỉ đòi và bảo vệ quyền lợi cuả giai
cấp TS.
* Hoạt động : cá nhân
-GV: nguyên nhân dẫn đến cải cách tôn
giáo?
Hs: Thời kì trung đại, giáo hội Kitô là chỗ
dựa vững chắc nhất của CĐPK, chi phối toàn
bộ đời sống tinh thần của XH. Hậu kì trung
đại, giáo hội ngày càng ngăn cản, chống lại
các phong trào của giai cấp tư sản đang lên.

Gv dùng bản đồ châu Âu chỉ địa điểm các
nước diễn ra phong trào cải cách tôn giáo,
trình bày và phân tích: phong trào cải cách
tôn giáo diễn ra khắp các nước Tây Âu. Đi
đầu là Đức, Thuỵ Sĩ sau đó là Bỉ, Hà Lan,
Anh. Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Lu
Thơ (1483-1546) ở Đức và của Can Vanh
(1509-1564) người Thuỵ Sĩ.
- Gv kết hợp giới thiệu tranh ảnh về 2 nhà cải
cách tôn giáo Lu Thơ và Can Vanh
-GV: cải cách tôn giáo có nội dung và ý
nghĩa ntn?
- Hs trả lời: Gv nhấn mạnh: cải cách được
nhân dân ủng hộ nhưng Gíao hội phản ứng
mạnh mẽ, dẫn đến sự phân hoá xã hội thành
hai phe: Tân giáo và Cựu giáo( Ki-tô giáo)

+ Đề cao giá trị con người, xây dựng thế
giới quan tiến bộ.
+ Đấu tranh công khai trên lĩnh vực tư
tưởng văn hoá, chống lại hệ tư tưởng
phong kiến lỗi thời và Giáo hội Thiên
Chúa.
+ Mở đường cho sự phát triển cao của
văn hoá loài người.
+ Hạn chế: chỉ đòi và bảo vệ quyền lợi
cuả giai cấp TS
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân.
a. Cải cách tôn giáo:

-Nguyên nhân
+ Do Giáo hội trở nên phản động, ngăn
cản hoạt động của giai cấp tư sản đang
lên.
+ Giáo hội rất giàu có, dựa vào thần
quyền bóc lột nhân dân, sống
xa hoa.
- Diễn biến :
+ Đi đầu là Đức, Thuỵ Sĩ, sau đó là Bỉ,
Hà Lan, rồi lan rộng khắp các nước Tây
Âu.
+ Nổi tiếng nhất là cuộc cải cách của Luthơ ở Đức và của Can-vanh tại Thuỵ Sĩ.
- Nội dung và ý nghĩa :
+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng
những biện pháp ôn hoà để quay về với
giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ.
+ Cải cách, bãi bỏ các thủ tục và nghi lễ
phiền toái.
Dẫn đến sự phân hoá thành Tân giáo và
Cựu giáo.
+ Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu
tiên trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng của
giai cấp tư sản chống lại chế độ phong
kiến, cổ vũ và mở đường cho nền văn


-GV: phong trào cải cách tôn giáo có ý
nghĩa- hạn chế gì?
-HS trả lời.GV chốt ý và nhấn mạnh
- Hạn chế: giai cấp TS không xoá bỏ tôn giáo

mà chỉ thay đổi cho phù hợp với quyền lợi
của giai cấp mình.
* Hoạt động : theo nhóm:
Nhóm 1: tại sao chiến tranh nông dân Đức
bùng n Nhóm 2: nêu DB-KQ của cuộc chiến
tranh?
Nhóm 3: cuộc chiến tranh có ý nghĩa lịch sử
của cuộc chiến tranh?
-HS Thảo luận và cử đại diện trình bày. GV
nhận xét chốt ý va mở rộng:
mục tiêu của các cuộc đấu tranh:
+ đòi giảm nhẹ thuế khoá, bớt lao dịch thủ
tiêu CĐPK
+ thống nhất với TS chống lại PK.
Gv khai thác ảnh Tô-mát Muy-xe.
- Nguyên nhân thất bại: mang tính chất địa
phương, phân tán, kinh nghiệm chiến đấu và
sự hiểu biểt quân sự ít.
- Ý nghĩa: + Là một sự kiện lịch sử lớn lao,
biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí
phách anh hùng của nông dân Đức chống lại
chế độ phong kiến.
+ Báo hiệu sự khủng hoảng, suy
vong của chế độ phong kiến ở Tây Âu.

hoá châu Âu phát triển cao hơn.
b. Chiến tranh nông dân Đức
- Nguyên nhân :
+ Giai cấp tư sản đang lên bị chế độ
phong kiến bảo thủ cản trở sự phát triển

của họ.
+ Nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề,
tiếp thu được tư tưởng cải cách tôn giáo
và tư tưởng của Lu-thơ.
- Diễn biến :
+ Từ mùa xuân năm 1524, cuộc đấu
tranh đã có tính chất quyết liệt, mở đầu
cho cuộc chiến tranh nông dân. Lãnh tụ
kiệt xuất của phong trào là Tô-mát
Muyn-xe.
+ Phong trào nông dân đã giành thắng lợi
bước đầu, đi đến đòi thủ tiêu chế độ
phong kiến. Nhưng cuối cùng cũng bị
thất bại.
- Ý nghĩa :
+ Là một sự kiện lịch sử lớn lao, biểu
hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí
phách anh hùng của nông dân Đức chống
lại chế độ phong kiến.
+ Báo hiệu sự khủng hoảng, suy vong
của chế độ phong kiến ở Tây Âu.

4. Củng cố
- Khái quát lại những kiến thức chính trong bài
5. Dặn dò:
- Nhắc hs về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk , đọc và chuẩn bị trước
bài mới
- BTVN: Lập bảng thống kê về các phong trào đã học trong bài:
Tên phong
Nguyên nhân Diễn biến

Người lãnh
Kết quả, ý
trào
chính
đạo
nghĩa
Vă hoá Phục


hưng
Cải cách tôn
giáo
Chiến tranh
nd



×