Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 10 bài 11: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.72 KB, 5 trang )

Bài 11

TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nhận thức :
* Tiết 14:
- Nhu cầu về vàng bạc, nguyên liệu, thị trường đã dẫn đến các cuộc phát kiến địa
lý. Nó đã đem lại cho châu Âu nhiều của cải và sự hiểu biết mới về trái đất, về các dân
tộc trên thế giới.
- Nhờ các cuộc phát kiến địa lý, công cuộc tích lũy ban đầu về vốn và nhân công
được đẩy mạnh. Xã hội châu Âu có nhiều biến đổi, hai giai cấp mới được hình thành,
quan hệ sản xuất TBCN ra đời.
* Tiết 15 : Giai cấp tư bản đang lên, có thế lực kinh tế nhưng chưa có vai trò chính trị
nên muốn hình thành tư tưởng riêng của mình. Họ đã đấu tranh với giai cấp phong kiến,
khôi phục lại nền văn hóa cổ Hy Lạp-Roma, đòi tự do cho giai cấp mình, tiến hành cải
cách tôn giáo. Từ đó đã châm ngòi cho cuộc đấu tranh của nông dân mà tiêu biểu là cuộc
chiến tranh nông dân Đức.
2. Kỹ năng : Rèn cho học sinh :
- Biết sử dụng bản đồ mô tả các cuộc phát kiến địa lý, đồng thời biết tự vẽ bản đồ.
- Thông qua các sự kiện lịch sử, biết phân tích và khái quát hóa rút ra kết luận.
3. Tư tưởng :
- Giáo dục học sinh tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới; tinh thần đoàn kết các
dân tộc; giúp học sinh hiểu giá trị của lao động, căm ghét bọn bóc lột, hiểu giá trị lao
động của người bị áp bức.
- Giúp học sinh biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên thế giới,
đồng thời có hiểu biết về tôn giáo để có thái độ đúng đắn với các tôn giáo đang tồn tại ở
nước ta.
B. ĐỒ DÙNG DẠY & HỌC :
1. Giáo viên :
- Bản đồ phát kiến địa lý.
- Ảnh chân dung: C. Colomb. Ma-gien-lăng, Chúa Jésus, Luther, Calvin,


Mona Lisa…
- Hình tàu Caraven, các bức họa thời Phục hưng, ngày lễ thánh
Barthélémé…
- Lương Ninh, Lịch sử thế giới trung đại, sđd, tập 2.
- Vũ Dương Ninh, Lịch sử văn minh nhân loại, NXB Giáo Dục, 2002.
- Phan Ngọc Liên, Thuật ngữ lịch sử PTTH, NXB ĐHQG Hà Nội, 1995.
2. Học sinh : đọc trước SGK, cố gắng thử trả lời các câu hỏi và tìm hiểu các thuật ngữ
khó.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :
* Tiết 14 :
1. Các giai cấp lãnh chúa và nông nô đã được hình thành như thế nào ?
2. Thế nào là lãnh địa phong kiến? Đời sống kinh tế và chính trị trong lãnh địa.


3. Nguồn gốc và vai trò thành thị trung đại ?
* Tiết 15 :
1. Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý ?
2. Tại sao nói thời hậu kỳ trung đại, quan hệ sản xuất TBCN đã xuất hiện ở Tây
Âu?
II. Hoạt động dạy và học :
1. Mở bài : Sự ra đời của thành thị thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển ở Tây Âu. Từ thế
kỷ XV – XVII, một số vương quốc hùng mạnh (Pháp, Anh, TBN, BĐN) đều muốn hướng
tầm mắt ra bên ngoài, khi mà nỗi khao khát bồi đắp thêm sự hưng thịnh đã kích thích các
nhà thám hiểm khai phá thêm những vùng đất mới lạ với những tài nguyên thiên nhiên và
những cơ hội mậu dịch mới. Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ diễn ra sôi động. Mặt
khác, thành thị ra đời cũng đánh dấu sự bừng tỉnh của học thức và sự sáng tạo, đã cho ra
đời những thành tựu nghệ thuật vĩ đại thời Phục hưng. Đồng thời. phong trào cải cách tôn
giáo cũng giáng những đòn quyết liệt vào dinh luỹ của nhà nước phong kiến và thần
quyền (giáo hội Gia-tô).

Tất cả đều là những nhát búa tạ giáng tới tấp vào thành trì chế độ phong kiến và
mở đường cho sự ra đời của một chế độ xã hội mới trong thế kỷ XVII.
2. Hoạt động dạy và học :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: GV nêu vấn đề: Khái niệm
và nguồn gốc những cuộc phát kiến địa lý ?
- Khái niệm: Sự phát hiện có ý nghĩa khoa
học về mặt địa lý (tìm ra được những con
đường đi mới và những vùng đất mới mà
châu Âu chưa biết).
- GV có thể nhắc lại “con đường tơ lụa”.
?.1 Tại sao các quốc gia châu Âu có nhu
cầu và có thể tìm kiếm ra những con đường
đi mới đến các vùng đất mới ?
* Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ “Các cuộc
phát kiến địa lý” và ảnh chân dung các nhà
hàng hải, mô tả những nét cơ bản hành
trình phát kiến địa lý.
?.2 Vì sao BĐN và TBN là những nước đi
tiên phong ?
- Cho học sinh xem hình C. Colombo tìm ra
châu Mỹ.(Thủy thủ Italy, được nữ hoàng
TBN phong làm đô đốc, dẫn đoàn thám hiểm
gồm 3 thuyền và 90 thủy thủ sang Ấn Độ.
Ngày 12/10/1492, ông đến Cuba và một số
đảo ở Trung Mỹ nhưng cho rằng đấy là Ấn
Độ (Indians). Về sau Amerigo Verpuci lập

NỘI DUNG BÀI

1. Những cuộc phát kiến địa lý
a. Nguyên nhân
- Kinh tế hàng hóa phát triển, nhu cầu nguyên
liệu và thị trường từ phương Đông tăng cao.
- Con đường thông thương Đông – Tây (con
đường tơ lụa) đã bị người Ả-rập chiếm giữ.
- KHKT phát triển, đặc biệt là ngành hàng hải.
b. Các cuộc phát kiến địa lý
- 1487, Bartolomeu Dias đi vòng qua cực Nam
châu Phi, đặt tên là mũi Bão Tố (Hảo Vọng).
- 1492, Cristoforo Colombo phát hiện ra châu
Mỹ.
- 1497, Vasco de Gama đến Callicut (Ấn Độ).
- 1519 – 1522, Ferdinand Magellan lần đầu tiên
đi vòng quanh thế giới bằng đường biển.
c. Hệ quả
- Khẳng định trái đất hình cầu, tìm ra được
những vùng đất mới, đồng thời thúc đẩy quá
trình tan rã của chế độ phong kiến, tạo tiền đề
cho sự ra đời của CNTB ở Châu Âu.


bản đồ & cho rằng đây là một châu lục mới> được đặt tên cho châu Mỹ)
* Hoạt động 3: phát vấn :
?.3 Nêu kết quả và ý nghĩa của các cuộc
phát kiến địa lý ?. Gợi ý cho học sinh trả
lời.
- Khẳng định trái đất hình cầu .
- Chuyển ý: trong các hệ quả của cuộc phát
kiến địa lý, hệ quả nào quan trọng nhất ?

(tiền đề nảy sinh CNTB ở châu Âu).
- Giải thích khái niệm: “CNTB” (là hình
thái kinh tế xã hội xuất hiện sau chế độ
phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của
nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu
sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và
dùng làm phương tiện để bóc lột lao động
làm thuê).
* Hoạt động 4: Đặt vấn đề: “Những điều
kiện kinh tế xã hội nào dẫn đến sự nảy sinh
CNTB ở châu Âu trong thế kỷ XVI –
XVII ?”
- Giải thích thuật ngữ: “tích lũy tư bản
nguyên thủy (góp nhặt dần lại cho nhiều,
phong phú lên, dành ra một phần sản phẩm
xã hội dưới hình thức tiền tệ hoặc nguyên vật
liệu để thực hiện tái sản xuất mở rộng).
- So sánh công trường thủ công và xưởng thủ
công ?
?.4 Từ sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây
Âu có sự phân hóa sâu sắc ra sao ?
- Chuyển ý: “Giai cấp tư sản đã từng bước
thoát khỏi sự chèn ép của nhà nước phong
kiến ra sao ?”
* Hoạt động 5: GV đặt vấn đề: “Tại sao
giai cấp tư sản lại chủ trương phục hưng
văn hóa cổ ? Phong trào nổ ra ở đâu? Thời
gian?
- Sử dụng các tác phẩm văn học để minh họa,
có thể kể chuyện khắc họa lại những gương

mặt điển hình, những con người “khổng lồ”
xuất hiện trong phong trào Văn hóa Phục
hưng
(L.d.Vinci,
Mikenlangelo,
Shakespeare…)

- Hạn chế: nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc
địa và buôn bán nô lệ.

2. Sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu
 Quá trình tích lũy tư bản ban đầu
- Vốn: tích lũy từ cướp bóc thuộc địa, buôn bán
nô lệ và bóc lột nông dân.
- Nhân công: những người nông dân bị mất đất,
thợ thủ công bị phá sản => làm thuê.
 Hình thức kinh doanh
+ Công trường thủ công thay thế cho phường
hội.
+ Nông nghiệp: xuất hiện các trang trại TBCN
và công nhân nông nghiệp.
+ Thương nghiệp: các công ty thương mại thay
thế cho thương hội.
=>Xã hội tây Âu có sự biến đổi; giai cấp tư
sản và giai cấp vô sản ra đời.
3. Phong trào văn hóa Phục hưng:
- Nguyên nhân: Giai cấp tư sản có thế lực kinh
tế, muốn chống lại giáo lý Kitô lỗi thời.
- Nội dung:
+ Khôi phục tinh hoa văn hóa cổ Hylạp –

Roma, xây dựng nền văn hóa mới cho giai cấp
tư sản.
+ Đề cao KHKT và giá trị con người.
+ Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội.
- Thành tựu: KHKT phát triển mạnh, văn hóa


- Không chỉ phục hưng văn hóa cổ Hy-Ro
mà còn phát huy những giá trị văn hóa của
nhân loại bị chế độ phong kiến kìm hãm
+ Chuyển ý: Sau Văn hóa Phục hưng, cuộc
đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại chế độ
phong kiến diễn ra ngày càng mạnh trên
nhiều lĩnh vực.

phong phú với các tài năng như Leona de
Vinci, Shakespeare …
- Ý nghĩa: lần đầu tiên trên giai cấp tư sản
công khai chống chế độ phong kiến lỗi thời
trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng. Đồng thời mở
đường cho văn hóa châu Âu phát triển.

* Hoạt động 6: Vai trò & địa vị của giáo
hội Ki-tô trong xã hội phong kiến ? (thế lực
phong kiến thực sự, bóc lột nông dân bằng
địa tô & sinh hoạt hủ bại).
-> lực lượng cản trở sự phát triển của giai
cấp tư sản
?.5 Phong trào cải cách tôn giáo diễn ra
đầu tiên ở đâu ? Kết quả? (Đức ->Thụy Sĩ,

Bỉ, Hà Lan, Pháp, Anh).
- Xem ảnh chân dung Luther & Calvin, giới
thiệu sơ nét về phong trào cải cách tôn giáo ở
Đức.
- Đặc điểm: chỉ thay đổi cho phù hợp, không
phải là tôn giáo mới.
- Chuyển ý: người nông dân có điều kiện tiếp
thu những tư tưởng mới từ cải cách tôn giáo.
* Hoạt động 7: Tại sao nói chiến tranh
nông dân Đức là hệ quả của cải cách tôn
giáo ?

4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông
dân:
a. Cải cách tôn giáo
- Nguyên nhân: giáo hội Kitô lỗi thời, ngăn
cản các hoạt động của giai cấp tư sản.
- Nội dung: dùng biện pháp ôn hòa, đơn giản
hóa các lễ nghi tôn giáo, có 2 đại biểu tiêu biểu
là Luther và Calvin.
- Kết quả: Tôn giáo bị phân làm hai nhánh là
Tin lành và Kitô, tư tưởng cải cách này châm
ngòi cho chiên tranh nông dân.

b. Chiến tranh nông dân Đức
- Người nông dân Đức bị bóc lột nặng nề, tiếp
thu cải cách tôn giáo, lãnh tụ là Thomas
Muyns.
- Xem ảnh chân dung và giới thiệu sơ nét về - Phong trào thắng lợi bước đầu nhưng sau đó
bị đàn áp.

Thomas Muyns.
- Mặc dù thất bại nhưng nó biểu hiện khí phách
anh hùng của nông dân Đức, báo hiệu chế độ
- Xem tranh: “Chiến tranh nông dân Đức”
phong kiến sắp suy vong.
* Nguyên nhân thất bại: mang tính chất địa
phương, phân tán, ít hiểu biết về quân sự.
** Kết luận toàn bài: Từ khi thành thị ra đời, nhu cầu phát triển kinh tế hàng hóa đã
thúc đẩy quá trình phát kiến địa lý diễn ra nhanh và mạnh, tạo tiền đề cho kinh tế TBCN
phát triển mạnh. Giai cấp tư sản mới ra đời đã tìm cách khẳng định vai trò và vị trí của
mình thông qua những phong trào Văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo. Từ đây , một
thời kỳ mới trong lịch sử xã hội loài người được mở ra: Thời Cận đại.
III. Củng cố bài :
* Tiết 14:


1. Nêu nguyên nhân và hệ quả các cuộc phát kiến địa lý ?
2. Tại sao quan hệ sản xuất TBCN xuất hiện ở Tây Âu thời hậu kỳ trung đại ?
* Tiết 15 :
1. Tính chất của phong trào văn hóa Phục hưng ?
2. Đặc điểm và ý nghĩa phong trào cải cách tôn giáo ?
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới :
1. Học sinh học 4 câu hỏi trong sách giáo khoa, trang 57.
2. lập bảng niên biểu, thống kê những sự kiện chính trong bài ( lấy điểm cộng).
3. Đọc kỹ bài mới : bài 12, ôn lại các kiến thức cũ.
4. Sưu tập các tư liệu liên quan đến bài giảng.
D. BỔ SUNG & GÓP Ý :
Đại Ngãi, ngày…../…../2010
.........................
.........................

.........................
.........................
.........................



×