Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

CHUYÊN ĐỀ: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 36 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………….
TRƯỜNG THPT …………………

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

…………………

Vĩnh Tường, Tháng 11 năm 2018

1


CHUYÊN ĐỀ:
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
- Diện tích: 9.629 nghìn km2.
- Dân số: 296,5 triệu người (2005). Năm 2017: 325,62 triệu người.
- Thủ đô: Oa sinh tơn

QUỐC KỲ

QUỐC HUY

TƯỢNG NỮ THẦN TỰ DO
I. TÊN CHUYÊN ĐỀ
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ
1. Lí do xây dựng chuyên đề.
- Đảm bảo tính thống nhất và hệ thống của nội dung kiến thức.
- Thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, có tính nhân - quả giữa điều kiện tự nhiên, dân cư đối
với sự phát triển kinh tế.


- Tinh giản được nội dung kiến thức.
- Tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Đáp ứng kiến thức cho kì thi THPT Quốc Gia, ôn thi HSG.
2. Nội dung chuyên đề
Nội dung chuyên đề thuộc nội dung trong chương trình hiện hành “Bài 6: Hợp
chúng quốc Hoa Kì” – Địa lí 11. Bao gồm:
2.1. Tự nhiên và dân cư
- Lãnh thổ và vị trí địa lí.
- Đặc điểm tự nhiên.
- Dân cư và xã hội.
2.2. Kinh tế
- Quy mô nền kinh tế Hoa Kì.
- Các ngành kinh tế:
1


+ Tình hình phát triển ngành dịch vụ: ngoại thương; GTVT; tài chính, thông tin liên lạc,
du lịch.
+ Tình hình phát triển ngành công nghiệp và sự phân hóa sản xuất.
+ Tình hình phát triển ngành nông nghiệp và sự phân hóa sản xuất.
2.3. Luyện tập.
- Các dạng bài tập liên quan đến nội dung chuyên đề theo 4 mức độ: nhận biết, thông
hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
3. Kế hoạch thực hiện chuyên đề.
- Đối tượng học sinh: Học sinh lớp 11, Học sinh ôn thi THPT Quốc Gia, ôn thi HSG.
- Thời lượng: 3 tiết.
- Hình thức tổ chức: Dạy chuyên đề 3 tiết.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
+ Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, sử dụng phương tiện dạy học trực quan, tình
huống, nêu vấn đề, động não, thuyết trình.

+ Kĩ thuật dạy học: Các mảnh ghép.
- Thiết bị dạy học và học liệu.
+ Giáo viên: kế hoạch dạy học, bài giảng Powerpoint, các phiếu học tập sử dụng trong
chuyên đề, hình ảnh, máy chiếu và các phương tiện khác.
+ Học sinh: các dung cụ cần thiết cho làm việc nhóm, tranh ảnh, nội dung được phân
công.
III. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
Sau khi học xong chuyên đề, học sinh đạt được:
1. Kiến thức
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh
thổ đối với phát triển kinh tế Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi,
khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số
ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền
kinh tế Hoa Kì.
- Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân
cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.
- Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì; so sánh sự khác
biệt giữa các vùng.
3. Thái độ
Có ý thức trong học tập để góp phần xây dựng, phát triển kinh tế của quê hương, đất
nước.
2


4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng biểu
đồ, bản đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê....
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tự nhiên và
dân cư

Kinh tế

- Trình bày
được vị trí địa
lí, phạm vi lãnh
thổ Hoa Kì.
- Trình bày
được đặc điểm
tự nhiên, tài
nguyên thiên
nhiên của Hoa
Kì.
- Trình bày
được đặc điểm
dân cư của Hoa



- Nêu được ý
nghĩa của vị trí
địa lí và lãnh
thổ đối với phát
triển kinh tế
Hoa Kì.
- Phân tích
được thuận lợi,
khó khăn của
đặc điểm tự
nhiên và tài
nguyên thiên
nhiên đối với sự
phát triển kinh
tế.
- Phân tích
được các đặc
điểm dân cư và
ảnh hưởng của
chúng tới sự
phát triển kinh
tế của Hoa Kì.
- Trình bày
- Trình bày và
được vai trò của giải thích được
một số ngành
đặc điểm kinh
kinh tế chủ
tế - xã hội của
chốt.

Hoa Kì
- Trình bày
- Nhận xét sự
được sự chuyển phân bố các
dịch cơ cấu
trung tâm công
ngành và sự
nghiệp và các
phân hoá lãnh
nông sản chính.
thổ của nền
3

- Sử dụng bản
đồ để phân tích
đặc điểm địa
hình và sự phân
bố khoáng sản
của Hoa Kì.
- Sử dụng bản
đồ để phân tích
đặc điểm phân
bố dân cư của
Hoa Kì.
- So sánh được
sự khác biệt về
điều kiện tự
nhiên giữa các
vùng.


- Liên hệ được
một trong
những nguyên
nhân giúp Hoa
Kì thành công
trong phát triển
kinh tế là lao
động năng
động, tay nghề
cao, qua đó
nhận thức được
trách nhiệm bản
thân đối với sự
phát triển kinh
tế của đất nước.

- Giải thích sự
phân hoá lãnh
thổ sản xuất
nông nghiệp và
công nghiệp
Hoa Kì.

- So sánh đặc
điểm nông
nghiệp của Hoa
Kì với đặc điểm
nền nông
nghiệp Việt
Nam

- Nêu được
mối quan hệ
giữa Hoa Kì và
Việt Nam trong


kinh tế Hoa Kì.
- Ghi nhớ một
số địa danh.

quá trình phát
triển kinh tế,
đặc biệt từ sau
năm 1995.

Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ.
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
V. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. TỰ LUẬN
1.1. Câu hỏi nhận biết.
Câu 1: Dựa vào bản đồ hành chính thế giới và lược đồ trên, hãy xác định vị trí địa lí và các bộ
phận lãnh thổ Hoa Kì.

Câu 2: Dựa vào bản đồ địa hình và khoáng sản, kiến thức đã học hãy hoàn thành bảng
sau:


Miền
Tây
Trung Tâm
Đông
Đặc điểm
Địa hình, đất đai
Sông ngòi
tự nhiên
Khí hậu
Khoáng sản
Câu 3: Qua biểu đồ cơ cấu GDP và hiểu biết của bản thân, hãy nêu sự chuyển dịch cơ cấu
4


nền kinh tế Hoa Kì từ 1960 – 2004 và đánh giá tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu
GDP.

1.2. Bài tập thông hiểu:
Câu 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế của Hoa
Kì?
Câu 5: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lãnh thổ Hoa Kì.
Câu 6: Chứng minh HK là đất nước của những người nhập cư? Dân nhập cư tác động
như thế nào đến nền kinh tế Hoa Kì?
1.3. Bài tập vận dụng:
Câu 7: Dựa vào bản đồ các trung tâm công nghiệp chính, hãy nhận xét và giải thích sự
phân hóa lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì.
Câu 8: Tại sao Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất trên thế giới nhưng vẫn là nước nhập
siêu?
Câu 9. Cho bảng số liệu sau: Một số chỉ số về dân số Hoa Kì

Năm
2017
Tổng số dân (triệu người)
325,62
- Dân số dưới 15 tuổi
65,45
- Dân số từ 15 – 64 tuổi
217,52
- Dân số từ 65 tuổi trở lên
42,65
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
0,4
Tuổi thọ trung bình (tuổi)
79,6
(Nguồn: />Từ bảng số liệu, hãy rút ra những đặc điểm chính về dân cư Hoa Kì. Đặc điểm đó có
thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới
40.887,8
Hoa Kì
11.667,5
Châu Âu
14.146,7
Châu Á
10.092,9
Châu Phi
790,3
(Nguồn: SGK Địa lí 11 NC, NXB Giáo dục, 2007)

Hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục để rút ra nhận xét cần
thiết về quy mô GDP của Hoa Kì.
1.4. Bài tập vận dụng cao:
Câu 11: Qua kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy nêu những nét khác biệt về
trình độ phát triển nông nghiệp của Hoa Kì và Việt Nam.
Câu 12: Qua các nội dung đã tìm hiểu, hãy hoàn thành sơ đồ về một số nguyên nhân giúp
Hoa Kì trở thành một siêu cường kinh tế số 1 thế giới? Liên hệ trách nhiệm bản thân trong
5


sự phát triển kinh tế của quê hương, đất nước.

Câu 13: Sự kiện Hoa Kì bình thường hóa quan hệ với Việt Nam đã mở ra những cơ hội
và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế của hai quốc gia?
2. TRẮC NGHIỆM
2.1. Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Lãnh thổ Hoa Kỳ gồm bao nhiêu bộ phận?
A. 3 bộ phận.
B. 4 bộ phận.
C. 2 bộ phận.
D. 5 bộ phận.
Câu 2: Các đồng bằng ven Thái Bình Dương của Hoa Kì có khí hậu
A. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
B. ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
C. ôn đới và nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới và ôn đới lục địa.
Câu 3: Tài nguyên dầu khí của Hoa Kì tập trung nhiều nhất ở
A. bang Tếch-dat và ven vịnh Mêhicô.
B. bang Mit-xu-ri và ven Đại Tây Dương.
C. bang Nê-va-đa và ven Thái Bình Dương.

D. bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
Câu 4: Phần lớn dân cư Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Phi.
D. Mĩ La tinh.
Câu 5. Hãy cho biết dân cư Hoa Kì tập trung cao nhất ở vùng nào trong các vùng
dưới đây?
A. Đông Bắc.
C. Đông Nam.
6


B. Tây Nam.
D. Vùng Trung tâm.
Câu 6. Từ ngày thành lập năm 1776, nền kinh tế của Hoa Kì đã vượt qua Anh,
Pháp và giữ vị trí đứng đầu cho đến ngày nay với tổng GDP năm 2004 là
A. 11667,6 tỉ USD.
B. 11667,5 tỉ USD.
C. 11467,5 tỉ USD.
D. 115 tỉ USD.
Câu 7: Hoa Kì không phải là nước xuất khẩu nhiều
A. cà phê.
B. đỗ tương.
C. ngô.
D. lúa mì.
2.2. Câu hỏi thông hiểu:
Câu 8. Từ Tây sang Đông, các miền địa hình của Hoa Kì lần lượt là
A. Đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, dãy Apalát, đồng bằng Trung tâm, vùng
Coocđie.

B. Vùng Coođie, đồng bằng Trung tâm, dãy Apalát, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
C. Vùng Coocđie, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, dãy
Apalat.
D. Đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, đồng bằng Trung tâm, dãy Apalát, vùng
Coocđie
Câu 9. Câu nào dưới đây không chính xác về các vùng tự nhiên Hoa Kì?
A. Vùng phía Tây của Hoa Kì rất giàu tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng và năng
lượng.
B. Hoang mạc và bán hoang mạc tập trung ở vùng phía Tây.
C. Các đồng bằng phù sa ven ĐTD thuận lợi cho việc trồng các loại cây ôn đới và cận
nhiệt.
D. Vùng Trung tâm rất bằng phẳng, khoáng sản phong phú, có khí hậu ôn đới và cận
nhiệt.
Câu 10: Đâu không phải đặc điểm dân cư Hoa Kỳ?
A. Dân số có xu hướng già hóa
B. Thành phần chủ yếu là người gốc Âu
C. Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư
D. Dân cư phân bố đông đúc ở miền Tây
Câu 11. Như các quốc gia phát triển khác, tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì rất cao,
nhưng Hoa kì hạn chế được những mặt tiêu cực của đô thị hóa do
A. dân cư tập trung đông đúc trong các thành phố lớn
B. điều kiện sống ở thành thị và nông thôn không còn cách biệt
C. nguời dân có ý thức rất cao trong việc bảo vệ môi trường
7


D. gần 92% số dân đô thị phân bố trong các thành phố vừa và nhỏ
Câu 12: Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì?
A. CN tăng, NN và DV giảm
B. CN, DV tăng, NN giảm

C. NN và CN giảm, DV tăng
D. CN, NN tăng, DV giảm
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kì?
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng.
B. Các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại.
C. Số khách du lịch quốc tế nhiều hơn khách nội địa.
D. Ngành ngân hàng, tài chính hoạt động khắp thế giới.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay?
A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
B. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP.
C. Tỉ trọng trong GDP ngày càng tăng nhanh.
D. Các ngành hiện đại tập trung ở Đông Bắc.
Câu 15. Câu nào dưới đây không chính xác về nông nghiệp Hoa kì?
A. Cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông và
tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B. Dần chuyển dịch các vành đai chuyên canh trước đây thành các vành đai đa canh.
C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới nhưng giá trị xuất khẩu nông nghiệp
Hoa Kì nhỏ hơn nhiều so với công nghiệp.
D. Số lượng và diện tích các trang trại ngày càng lớn.
Câu 16: Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ đang diễn ra xu hướng
A. giảm giá trị sản xuất nông nghiệp.
B. giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
C. giảm diện tích và số lượng trang trại.
D. hình thành vành đai chuyên canh.
2.3. Câu hỏi vận dụng.
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu Số dân Hoa Kì giai đoạn 1800-2005, hãy cho biết câu
nào dưới đây không chính xác?
(Đơn vị: triệu người)

Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 1960

Số dân
5
10
17
31
50
76
105 132 179
A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng qua các năm.
B. Số dân năm 1880 gấp 10 lần năm 1800.
C. Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
D. Trong 180 năm (1800-1980) dân số Hoa Kì đã tăng 45 lần.
Câu 18. Ngành điện tử, viễn thông rất phát triển ở vùng nào Hoa Kì?
A. Vùng Đông Bắc.
B. Vùng phái Tây và Nam.
8

1980 2005
227 296,5


C. Vùng phía Tây.
D. Vùng phía Nam.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nào khiến GTVT đường ống của Hoa Kỳ rất phát
triển?
A. Có cơ sở vật chất hiện đại.
B. Giáp biển và đại dương.
C. Nhu cầu đi lại của người dân.
D. Trữ lượng dầu khí rất lớn.
Câu 20: Cho biết dân số Hoa Kỳ (2004) : 296,5 triệu người, tổng GDP (2004) :

11667,5 tỉ USD. Em hãy tính thu nhập bình quân đầu người của Hoa Kỳ (2004).
A. 3,97 USD/người.
B. 39739 nghìn USD/ người.
C. 39,7 nghìn USD/người.
D. 397,4 USD/ người.
Câu 21. Cho bảng số liệu sau:
GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Tổng số

Nông – lâm – Công nghiệp –
Dịch vụ
thủy sản
xây dựng
1990
5300
371,0
1325,0
3604,0
2010
14660
132,0
2990,6
11537,4
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olypic 30 tháng 4 năm 2012, NXB Đại học Sư phạm)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
Hoa Kì năm 1990 và năm 2010?

A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
C. Biểu đồ tròn, hai hình tròn bán kính khác nhau.
D. Biểu đồ tròn, hai hình tròn bán kính bằng nhau.
2.4. Câu hỏi vận dụng cao.
Câu 22. Lĩnh vực nào không phải là Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kì
được kí kết vào năm 2000:
A. Thương mại hàng hóa.
B. Sở hữu trí tuệ.
C. Thương mại dịch vụ.
D. Khoa học và công nghệ.
Câu 23. Các mặt hàng chủ yếu Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kì là:
A. dệt may, đồ gỗ, giày dép, thủy sản.
B. dệt may, đồ gỗ, giày dép, khoáng sản.
C. dệt may, đồ gỗ, giày dép, dầu khí.
D. dệt may, đồ gỗ.
VI. TIẾN TRÌNH HỌC TẬP
9


TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
1. Ổn định lớp.
2. Các hoạt động học tập.
HOẠT ĐỘNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Hoa Kì thành lập vào năm bao nhiêu? Gồm bao nhiêu bang?
+ Tên Tiếng Anh đầy đủ của Hoa Kì?
+Hoa Kì mở rộng lãnh thổ như thế nào?
b) HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
c) GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.

d) GV sử dụng nội dung HS trả lời kết hợp hình ảnh để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt
dẫn vào nội dung bài học.

C. Cô – lôm – bô (1942, phát kiến ra
Châu Mỹ)

George Oasinhton (1776, thành lập Hợp
chúng quốc Hoa Kì).

HOẠT ĐỘNG 2:
TÌM HIỂU LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Mục tiêu:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ.
2. Phương thức:
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng lược đồ, bản đồ.
- Hoạt động cá nhân/ cặp đôi.
3. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
a) GV giao nhiệm vụ cho HS.
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
GV sử dụng bản đồ Bán cầu Tây hoặc Bản đồ 1. Lãnh thổ
thế giới, hình 6.1 trong SGK để hướng dẫn
- Là quốc gia có diện tích 9629 nghìn km2,
10


HS tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí và hình dáng thứ 3 thế giới sau LB Nga, Canada.

lãnh thổ Hoa Kì.
- Gồm phần rộng lớn ở Trung tâm Bắc Mĩ
(48 bang) và bán đảo Alasca, quần đảo Ha
– oai).
- Phần đất ở trung tâm Bắc Mỹ có diện tích
hơn 8 triệu km2 (Từ Bắc sang Nam: 2.500
km, Đông sang Tây: 4.500 km) nên thiên
nhiên thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam, từ
ven biển vào nội địa.
- Hình dạng cân đối, thuận lợi cho phân bố
sản xuất và giao thông.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây, từ vĩ độ 250B –
490B, thuộc vành đai khí hậu cận nhiệt đới
và ôn đới.
- Nằm giữa hai đại dương lớn Thái Bình
Dương (phía Tây) và Đại Tây Dương (phía
Đông) thông nhau bới kênh đào Panama.
- Phía Bắc giáp Canada, phía Nam giáp
khu vực Mĩ La Tinh.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ
GV cung cấp tọa độ địa lí của lãnh thổ Hoa Kì
Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế.
(Phần Trung tâm lục địa Bắc Mĩ): Cực Nam
- Thuận lợi:
25007’B; cực Bắc 490B; cực Tây 124044’ T;
+ Phần lớn lãnh thổ HK nằm trong vành
cực Đông 66057’T.
đai khí hậu ôn đới và cận nhiệt thuận lợi
Kết hợp đọc nội dung kiến thức trong SGK,

cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con
trả lời các câu hỏi sau:
người, phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
+ Xác định lãnh thổ và đặc điểm hình dáng
+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách châu
lãnh thổ Hoa Kì?
Âu bởi ĐTD, châu Á bởi TBD nên tránh
+ Xác định vị trí địa lý của Hoa Kì?
được sự tàn phá của hai cuộc đại chiến trên
+ Đánh giá ý nghĩa vị trí địa lý và lãnh thổ
thế giới, không những thế còn làm giàu nhờ
đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
chiến tranh do buôn bán vũ khí
HS thực hiện theo cá nhân/ cặp đôi, thời gian
+ Nằm giữa hai đại dương lớn với đường
5 phút.
bờ biển dài tạo điều kiện thuận lợi để HK
b) HS thực hiện nhiệm vụ
phát triển các ngành kinh tế biển (GTVT
HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi với HS
biển, du lịch biển, đảo, khai thác và nuôi
khác trong bàn và chuẩn bị báo cáo GV, trao
trồng hải sản).
đổi với cả lớp và kết quả thực hiện. Trong quá
+ Tiếp giáp với Canada và khu vực MLT là
trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh
nơi có nguồn tài nguyên phong phú , nơi
nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng
cung cấp nguồn nguyên liệu dòi dào đồng
HS.

11


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo
luận chung cả lớp.
GV gọi 1 HS đại diện báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ
sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá kết
quả thực hiện của HS.

thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho HK.
+ Nằm trong khu vực kinh tế năng động
của thế giới – Châu Á-TBD dễ dàng thiết
lập các mối quan hệ kinh tế để phát triển.
- Khó khăn:
+ Nằm cách xa lục địa khác nên việc giao
lưu kinh tế, văn hóa cũng như việc xuất,
nhập khẩu với các châu lục khác cũng
không ít khó khăn và tốn nhiều chi phí.
+ Lãnh thổ rộng lớn nên khó khăn trong
quản lí kinh tế - xã hội.
+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai: núi lửa, động đất, bão.
HOẠT ĐỘNG 3:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên từng vùng.
- Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, so sánh.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, bản đồ.
- Hoạt động nhóm.
3. Tổ chức hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CHÍNH

12


a) GV giao nhiệm vụ cho HS.
Bước 1: GV phát phiếu học tập cho HS:
Đặc điểm
Tây
Trung
Đông
tâm
Phạm vi
Đặc điểm
địa hình
Đặc điểm
khí hậu
Tài nguyên
phát triển CN
Tài nguyên
phát triển NN
Bước 2: GV nhắc lại nhiệm vụ đã giao về nhà

cho HS từ tiết trước.
- Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ, địa
hình, khí hậu, tài nguyên phát triển công
nghiệp và tài nguyên phát triển nông nghiệp
của miền Đông.
- Nhóm 2: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ, địa
hình, khí hậu, tài nguyên phát triển công
nghiệp và tài nguyên phát triển nông nghiệp
của vùng Trung tâm.
- Nhóm 3: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ, địa
hình, khí hậu, tài nguyên phát triển công
nghiệp và tài nguyên phát triển nông nghiệp
của miền Tây.
- Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm bán đảo Alaxca
và quần đảo Ha oai.
Yêu cầu:
+ Mỗi thành viên trong nhóm sẽ là chuyên gia
của nhóm.
+ Nhóm chuẩn bị nội dung, tranh ảnh,... cho
trạm của nhóm mình.
Bước 3: GV chia lớp thành 4 nhóm mới.
- Nhóm mới 1: N1 A, N2 A, N3 A, N4 A,...
- Nhóm mới 2: N1 B, N2 B, N3 B, N4 B,...
- Nhóm mới 3: N1 C, N2 C, N3 C, N4 C,...
- Nhóm mới 4: N1 B,D N2 D, N3 D, N4 D,...
HS ổn định trong nhóm mới của mình.
b) HS thực hiện nhiệm vụ
13

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Phần lãnh thổ nằm ở trung tâm lục
địa Bắc Mĩ.
2. Bán đảo Alaxca và quần đảo Ha oai.
(Nội dung phần phụ lục)


HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi trong
nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả
lớp và kết quả thực hiện. Trong quá trình thực
hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học
tập cho phù hợp với đối tượng HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo
luận chung cả lớp.
- Nhóm mới lần lượt đi từng trạm, các chuyên
gia của nhóm cũ sẽ trình bày cho nhóm mới
nghe.
Sau đó GV cho HS 2 phút các nhóm về vị trí
và tự mỗi HS hoàn thành phiếu học tập.
- Cuối cùng 4 nhóm mới hoàn thành phiều học
tập vào tờ A0.
d) GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá kết
quả thực hiện của HS.
GV chữa đại diện cho 1 nhóm trước lớp, các
nhóm khác đánh giá chéo.
4. Phụ lục: Thông tin phản hồi phiếu học tập đặc điểm tự nhiên Hoa Kì: 4 nhóm
PHẦN TRUNG TÂM LỤC ĐỊA BẮC MỸ
Nhóm 1: Vùng phía Tây

Đặc điểm
Phạm vi

Địa hình

Khí hậu

TN phát
triển CN
TN phát
triển NN

Vùng phía Tây
Từ dãy Rocki đến ven TBD
- Gồm các dãy núi cao, xen giữa là
các cao nguyên, bồn địa.
- Ven TBD có đồng bằng nhỏ hẹp.
- Vùng núi có KH hoang mạc, bán
hoang mạc.
- Ven TBD có KH cận nhiệt và ôn đới
hải dương.
- Giàu khoáng sản kim loại: vàng,
đồng, chì…
- Nguồn thủy năng phong phú
- Diện tích rừng tương đối lớn.
- Diện tích đất vùng ven Thái Bình
Dương tương đối màu mỡ.

Nhóm 2: Vùng Trung Tâm
Đặc điểm
Vùng Trung Tâm
Phạm vi
Nằm giữa dãy Rocki và dãy Apalat.


14


Địa hình

- Phía Bắc và phía Tây là các gò
đồi thấp.
- Phía Nam là đồng bằng trung
tâm.
Khí hậu
- Ôn đới lục địa ở phía Bắc.
- Cận nhiệt đới ở phía Nam.
TN phát
- Than, quặng sắt trữ lượng lớn ở
triển CN
phía bắc.
- Dầu khí phong phú ở phía nam.
TN phát
- Nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho
triển NN phát triển chăn nuôi.
- Diện tích đất phù sa lớn, màu mỡ
thuận lợi cho phát triển trồng trọt.
Nhóm 3: Vùng phía Đông
Đặc điểm
Vùng phía Đông
Phạm vi
- Dãy núi cổ Apalat. Các đồng bằng
ven Đại Tây Dương.
Địa hình

- Dãy núi cổ Apalat. Các đồng
bằng ven Đại Tây Dương.
Khí hậu
Ôn đới hải dương và cận nhiệt đới,
lượng mưa lớn.
TN phát
- Giàu quặng sắt, than đá.
triển CN
- Nguồn thủy năng phong phú
TN phát
Diện tích đất phù sa lớn, màu mỡ,
triển NN
thích hợp với nhiều loại cây trồng.
Nhóm 4: BÁN ĐẢO ALAXCA VÀ QUẦN ĐẢO HA OAI
- Bán đảo Alat-ca: Nằm ở Tây Bắc của lục địa Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi,
nhiều băng tuyết. Đây là nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai của Hoa
Kì.
- Quần đảo Ha-oai: Nằm giữa TBD có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

15


Bãi biển Ha- Oai -thiên đường du lịch
HOẠT ĐỘNG 4:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
1. Mục tiêu
- Đặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ.
2. Phương thức

- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng lược đồ, bản đồ, bảng số liệu.
- Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
a) GV giao nhiệm vụ cho HS.
III. DÂN CƯ
- Bước 1: GV chuẩn bị phiếu học tập trên
1. Gia tăng dân số
giấy A4 phát cho học sinh, một số hình ảnh
- Dân số đông và tăng nhanh:
về dân cư Hoa Kì.
+ Dân số đông 296,5 triệu người năm 2005,
đứng thứ 3 trên thế giới sau TQ, Ấn Độ.
+ Dân số tăng nhanh, từ 5 triệu người (1800)
lên 296,5 triệu người (2005), tăng hơn 59 lần
trong vòng hơn 200 năm.
-> Mang lại cho Hao Kì nguồn lao động,
nguồn vốn, nguồn tri thức mà ít phaỉ mất chi
phí đào tạo.
- Dân số HK đang già đi:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm rõ rệt
từ 1,5% (1950)-0,6% (2005).
+ Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi: nhóm
dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ
27%(1950)- 20% (2005), nhóm trên 65 tuổi
16


có xu hướng tăng từ 8,0% (1950) lên 12%

(2005).
+ Tuổi thọ trung bình cao 78 tuổi (2005),
cao hơn nhóm nước phát triển và mức trung
bình thế giới.
-> Hệ quả: Số người trong độ tuổi lao động
đông, tổng thời gian có thể tham gia lao
động lớn, tạo điều kiện thuận lợi để nâng
cao đời sống, phát triển kinh tế. Tuy nhiên
thiếu lao động bổ sung.
- 2. Thành phần dân cư
Thành phố New Yord (Hoa Kì)
- Thành phần dân cư đa dạng:
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ
+ Nguồn gốc từ châu Âu (người da trắng):
phân bố dân cư; Bảng số liệu số dân; hình
83% dân số.
ảnh, một số tiêu chí về dân số (tỉ suất gia
+ Nguồn gốc từ châu Phi (người da đen): 33
tăng tự nhiên, tuổi thọ trung bình, cơ cấu dân triệu người.
số theo độ tuổi, thành phần dân tộc), kết hợp + Nguồn gốc từ châu Á, Mỹ Latinh: tăng
đọc nội dung SGK, hoàn thành phiếu học tập mạnh do nhập cư.
sau:
+ Người Anh – điêng (bản địa): hơn 3 triệu
Đặc điểm dân
Ảnh hưởng
người.
Thuận
lợi
Khó
khăn

số Hoa Kì
Ảnh hưởng:
Số dân:………
- Tạo nên sự đa dạng về thành phần dân tộc.
………………
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các chủng tộc
Tỉ lệ gia tăng
trong xã hội nên tình trạng bất bình đẳng
dân số tự nhiên:
trong các dân tộc vẫn còn tồn tại.

3. Phân bố dân cư:
Cơ cấu dân số:
- Mật độ dân số trung bình là 31 người/km2
………………
(2005).
Thành phần
- Dân cư HK phân bố không đều:
dân cư:………
+ Miền Đông Bắc: dân cư tập trung đông
……………
đúc, mật độ dân số cao 300 người/km2; dân
Phân bố dân
cư tập trung thưa thớt ở phía Tây 15
cư:
người/km2.
………………
+ Dân cư tập trung đông đúc ở các đô thị,
……………
dân thành thị chiếm 79% dân số cả nước,

b) HS thực hiện nhiệm vụ
91,8% dân số đô thị sống trong các thành phố
HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi trong
vừa và nhỏ, nên hạn chế được những mặt tiêu
nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với
cực của đô thị hóa.
cả lớp và kết quả thực hiện. Trong quá trình
- Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các
thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm
bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam
vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.
17


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và
thảo luận chung cả lớp.
GV gọi 1 HS đại diện báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ
sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá
kết quả thực hiện của HS.
GV phát vấn câu hỏi:
- Tại sao dân cư Hoa Kì đang có xu hướng
di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến
các bang phía Nam và ven TBD?
Gợi ý:
- Do xu hướng dịch chuyển của công
nghiệp.
- Phía Nam và ven TBD có nhiều điều kiện
thuận lợi cho dân sư sinh sống và sản xuất

(dẫn chứng).
- Tính năng động của dân cư Hoa Kì thích
khai phá những vùng đất mới.

và ven TBD nên dân số các bang này tăng
nhanh.

TIẾT 2: KINH TẾ
HOẠT ĐỘNG 5:
TÌM HIỂU QUI MÔ KINH TẾ HOA KÌ
1. Mục tiêu
- Trình bày được quy mô nền kinh tế Hoa Kì.
- Kĩ năng: Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, sử dụng bảng số liệu.
- Hoạt động cá nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
a) GV giao nhiệm vụ cho HS.
IV. KINH TẾ
GV sử dụng bảng 6.3 trong SGK yêu cầu HS 1. Qui mô nền kinh tế
so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và các
- Quy mô lớn nhất thế giới về nhiều sản
châu lục. Kết hợp đọc nội dung kiến thức
phẩm nông nghiệp, công nghiệp và dịch
trong SGK trang, trả lời các câu hỏi sau:
vụ.
+ Nhận xét về quy mô GDP của Hoa Kì so với + Thành lập 1776 đến 1890 đã vượt Anh,
thế giới và một số châu lục?
Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới đến

+ Giải thích vì sao Hoa Kì có qui mô nền kinh nay.
tế lớn nhất thế giới?
+ Tổng sản phẩm (GDP) trong nước đứng
HS thực hiện theo cá nhân/ cặp đôi, thời gian
đầu thế giới 11667,5 tỉ USD (2004), bằng
5 phút.
28,5% thế giới.
18


b) HS thực hiện nhiệm vụ
- GDP bình quân đầu người: 39.739 USD/
HS thực hiện cá nhân sau đó trao đổi với HS
người (2004).
khác trong bàn và chuẩn bị báo cáo GV, trao
đổi với cả lớp và kết quả thực hiện. Trong quá
trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh
nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng
HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo
luận chung cả lớp.
GV gọi 1 HS đại diện báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ, các HS khác lắng nghe và bổ
sung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá kết
quả thực hiện của HS.
* Giải thích qui mô kinh tế Hoa Kì lớn nhất thế
giới:
- Vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế
(dẫn chứng).

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
(dẫn chứng).
- Nguồn lao động dồ dào, năng động, có trình
độ kĩ thuật cao, có sức khỏe do người nhập cư
mang đến.
- Sức lao động sớm được giải phóng. Cuộc
nội chiến 1861-1865 kết thúc với sự thắng lợi
của giới tư bản phương Bắc, Luật giải phóng
nô lệ được ban hành đã tạo một sinh khí mới
cho sự phát triển nền kinh tế.
- Chính sách thực dân mới khai thác tài
nguyên, mở rộng thị trường.
- Đất nước không bị tàn phá bởi hai cuộc đại
chiến trên thế giới đồng thời làm giàu từ buôn
bán vũ khí, hàng hóa. Khi chiến tranh kết
thúc, lợi dụng sự kiệt quệ của các nước tham
chiến, Hoa Kì chiếm lĩnh thị trường, tích cực
bán máy móc, thiết bị, cho vay nợ,... thu lợi
nhuận lớn.

19


HOẠT ĐỘNG 6:
TÌM HIỂU CÁC NGÀNH KINH TẾ HOA KÌ
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân
của sự thay đổi đó.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để phân tích đặc

điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì.
2. Phương thức
- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng bản đồ.
- Hoạt động nhóm.
3. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
2. Các ngành kinh tế
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số a. Dịch vụ
liệu sau để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu - Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4%
ngành kinh tế của Hoa Kì? (Đơn vị:%)
GDP – năm 2004.
Khu vực
1960
2004
- Hoạt động dịch vụ đa dạng, mở rộng trên
Khu vực I
4,0
0,9
toàn thế giới.
Khu vực II
33,9
19,7
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành dịch
vụ: tập trung đầu tư vào các ngành dịch vụ
Khu vực III
62,1
79,4
mang lại hiệu quả kinh tế cao như ngoại

- Bước 2: GV phát phiếu thám hiểm về
thương, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
Hoa Kì cho HS. Trong phiếu có đủ các ý
chính hoặc hình ảnh liên quan về các ngành tài chính, du lịch.
* Ngoại thương
kinh tế dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004:
của Hoa Kì. Mỗi nhóm là một phiếu học
2344,2 tỉ USD, chiếm 12% tổng kim ngạch
tập khác nhau.
- Nhóm 1: Phiếu thám hiểm về ngành dịch thế giới.
- Từ 1990-2004 giá trị nhập siêu càng lớn.
vụ của Hoa Kì (Phiếu dạng sơ đồ tư duy
trên giấy Ao và các phiếu học tập cá nhân). (1990: 123,4 tỉ USD, năm 2004: 707,2 tỉ
- Nhóm 2: Phiếu thám hiểm về ngành công USD)
* Giao thông vận tải
nghiệp và sự phân hóa sản xuất công
- Hệ thống các loại đường và phương tiện vận
nghiệp của Hoa Kì (Phiếu dạng bảng trên
tải hiện đại nhất thế giới.
giấy Ao và các phiếu trên giấy A4).
- Nhóm 3: Phiếu thám hiểm về ngành nông - Đường hàng không: 30 hãng hàng không lớn
hoạt động, sân bay nhiều nhất thế giới, đảm
nghiệp và sự phân hóa sản xuất nông
nhiệm 1/3 lượng hành khách của thế giới.
nghiệp của Hoa Kì (Phiếu dạng bảng trên
giấy Ao và các phiếu trên giấy A4).
- Năm 2004 có 6,43 triệu km đường ôtô, 226,6
- Bước 3: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu triệu km đường sắt. Đường biển, đường ống
cầu HS dựa vào phiếu học tập, nội dung

cũng rất phát triển.
20


trong SGK kết hợp với quan sát bản đồ
kinh tế chung Hoa Kì, thực hiện nhiệm vụ
sau theo phiếu GV chuẩn bị:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch
vụ.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành công nghiệp
và sự phân hóa sản xuất công nghiệp.
+ Nhóm 3: Tìm hiều về ngành nông
nghiệp và sự phân hóa sản xuất nông
nghiệp.
Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian
10 phút.
b) HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi
nhóm và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với
cả lớp về kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, GV quan sát và
điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp
với đối tượng HS.
c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và
thảo luận chung cả lớp
Gọi 1 HS trong nhóm đại diện báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng
nghe, bổ sung và thảo luận thêm.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
GV phát vấn câu hỏi:

- Tại sao tỉ trọng công nghiệp Hoa Kì có
xu hướng giảm dần ở vùng Đông Bắc với
các ngành truyền thống, tăng dần ở phía
Nam và ven TBD với các ngành công
nghiệp hiện đại?
- Nguyên nhân thay đổi trong phân bố sản
xuất nông nghiệp Hoa Kì?
Gợi ý:
- Giải thích sự phân hóa lãnh thổ công
nghiệp của Hoa Kì:
+ Vùng Đông Bắc: lịch sử khai thác lâu
đời, tập trung các ngành truyền thống, cơ
sở hạ tầng trở nên lỗi thời, ô nhiễm môi
trường, giá nhân công cao, thất nghiệp

* Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du
lịch
- Có hơn 600.000 tổ chức ngân hàng, tài chính
hoạt động thu hút 7 triệu lao động (2002).
Ngành ngân hàng, tài chính có mặt trên toàn
thế giới đem lại nguồn thu và lợi thế lớn cho
kinh tế Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ
tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu
(GPS) cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều
nước trên thế giới.
- Du lịch phát triển mạnh, năm 2004 có 1,4 tỉ
lượt khách du lịch trong nước và hơn 46 triệu
lượt khách nước ngoài đến Hoa Kì, doanh thu
74,5 tỉ USD.

b. Công nghiệp
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Chiếm 19,7% GDP/2004
- Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai
khoáng, trong đó công nghiệp chế biến chiếm
84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.
- Sản xuất CN Hoa Kì có sự thay đổi
+ Giảm dần tỉ trọng các ngành công nghiệp
truyền thống ở Đông Bắc.+ Tăng dần tỉ trọng
các ngành công nghiệp hiện đại ở Phía Nam
và ven Thái Bình Dương.
c. Nông nghiệp
- Nền nông nghiệp tiên tiến, đứng đầu thế giới
- Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch:
+ Giảm tỉ trọng giá trị hoạt động thuần nông
+ Tăng tỉ trọng giá trị dịch vụ nông nghiệp
- Hình thức: trang trại.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm
và phát triển mạnh.
- Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới, chủ
yếu là lúa mì, ngô, đỗ tương,...

21


nhiều. Vùng phía Nam và ven TBD có
nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và
sinh hoạt của dân cư, tập trung các ngành
công nghiệp hiện đại, lao động đông, giá
rẻ, cơ sở hạ tần hiện đại,...

+ Tính năng động của dân cư Hoa Kì thích
khai phá những vùng đất mới.
+ Tác động của cuộc CMKHCN hiện đại,
các ngành truyền thống bị cạnh tranh với
các nước trên thế giới kể cả các nước đang
phát triển nên Hoa Kì thay đổi chiến lược
trong phát triển công nghiệp.
- Nguyên nhân thay đổi trong phân bố sản
xuất nông nghiệp Hoa Kì?
+ Do hệ thống thủy lợi phát triển và được
tổ chức tốt.
+ Sự hỗ trợ đắc lực của khoa học và công
nghệ sinh học.
+ Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
tạo ra hiệu quả kinh tế cao, thích ứng với
sự biến động của thị trường.
4. Phụ lục. Các ngành kinh tế Hoa Kì
- Nhóm 1: Sơ đồ tư duy hoàn thiện về ngành dịch vụ Hoa Kì.

- Nhóm 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành công nghiệp và sự phân hóa sản xuất
Tình hình phát triển ngành công nghiệp và sự phân hóa sản xuất
Đặc điểm
- Vai trò:...........
......... .........

Ngành công nghiệp truyền thống
Vùng
Vùng
Vùng
Đông Bắc phía Nam phía Tây


22

Ngành công nghiệp hiện đại
Vùng
Vùng
Vùng
Đông Bắc phía Nam phía Tây


- Tỉ trọng:..........
..........................
- Cơ cấu:...........
..........................
- Xu hướng thay
đổi:.....................
..........................
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Tình hình phát triển ngành công nghiệp và sự phân hóa sản xuất
Đặc điểm

Ngành công nghiệp
truyền thống
- Tạo nguồn hàng xuất
Vùng
Vùng
Vùng
khẩu chủ yếu.
Đông
phía

phía
- Chiếm 19,7% GDP/2004
Bắc
Nam
tây
Thực
Luyện
- Gồm 3 nhóm ngành: chế Thực
phẩm,
phẩm,
kim,
biến, điện lực, khai
dệt may, dệt may, đóng
khoáng, trong đó công
cơ khí,
cơ khí,
tàu, ô
nghiệp chế biến chiếm
luyện
đóng tàu, tô, cơ
84,2% giá trị hàng xuất
kim, hoá ô tô.
khí.
khẩu của cả nước.
chất,
- Sản xuất CN Hoa Kì có
đóng tàu,
sự thay đổi
sx ô tô.
+ Giảm dần tỉ trọng các

ngành công nghiệp truyền
thống ở Đông Bắc.
+ Tăng dần tỉ trọng các
ngành công nghiệp hiện
đại ở Phía Nam và ven
Thái Bình Dương.

Ngành công nghiệp hiện
đại
Vùng
Vùng
Vùng
Đông
phía
phía tây
Bắc
Nam
Điện
Điện tử,
Điện tử,
tử, viễn viễn
viễn
thông.
thông,
thông,
hoá dầu, chế tạo
Chế tạo
máy bay.
máy bay,
tên lữa,

vũ trụ.

- Nhóm 3: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành nông nghiệp và sự phân hóa sản xuất
Tình hình phát triển ngành nông nghiệp và sự phân hóa sản xuất
Đặc điểm
Các sản phẩm nông nghiệp
- Nền nông nghiệp
Phía Đông
Trung tâm
Phía Tây
Cây
Cây
Chăn Cây
Cây
Chă Cây Cây
Chăn
tiên
lương công
nuôi lương công
n
lươn công
nuôi
tiến,....................
thực
nghiệp,
thực
nghiệp, nuôi g
nghiệp,
- Cơ cấu nông
ăn quả

ăn quả
thực ăn quả

23


nghiệp có sự chuyển
dịch:
.................................
................................
- Hình
thức: ..............
- Nền nông
nghiệp .....................
...hình thành sớm và
phát triển mạnh.
- Xuất
khẩu:............., chủ
yếu:...................
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Tình hình phát triển ngành nông nghiệp và sự phân hóa sản xuất
Đặc điểm
Các sản phẩm nông nghiệp
- Nền nông nghiệp
Phía Đông
Trung tâm
Phía Tây
Cây
Cây
Chăn Cây

Cây
Chă Cây Cây
Chăn
tiên tiến, đứng đầu
lương công
nuôi lương công
n
lươn công
nuôi
thế giới
thực
nghiệp,
thực
nghiệp, nuôi g
nghiệp,
- Cơ cấu nông
ăn quả
ăn quả
thực ăn quả
nghiệp có sự chuyển
Lúa
Cây
ăn

Lúa
Củ
cải
Bò,
Lúa
Cây ăn Bò,

dịch

quả
mì,
đường, lợn
gạo
quả
lợn
+ Giảm giá trị hoạt
cận
ngô,
đỗ
nhiệt
động thuần nông
nhiệt
lúa
tương,
đới
+ Tăng giá trị dịch
đới và
gạo
bông,
vụ nông nghiệp
ôn đới
thuốc
- Hình thức: trang
lá, cây
trại.
ăn quả
- Nền nông nghiệp

nhiệt
hàng hóa hình thành
đới
sớm và phát triển
mạnh
- Xuất khẩu nông
sản lớn nhất thế
giới, chủ yếu là lúa
mì, ngô, đỗ tương,...

HOẠT ĐỘNG 7:
24


×