PHÒNG GD&ĐT . . . .
TRƯỜNG PTDTBT THCS . . . .
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC
2018- 2019
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức về: May mặc trong gia đình và trang trí nhà ở.
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm
tra.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm khách quan: 40%
- Tự luận: 60%
III. MA TRẬN: Trang sau
Mức độ
Nhận biết
TNKQ
Thông hiểu
T
L
Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
TNKQ
TL
- Hiểu
được tính
chất của
các loại
vải thường
dùng trong
may mặc.
- Hiểu
trang
phục và
chức
năng của
trang
phục.
- Giải thích
được vì sao
con người
thích mặc
áo vải sợi
bông, tơ
tằm.
2
1
10%
1
2
20%
- Hiểu
được vai
trò của
nhà ở
đối với
đời sống
con
người.
1
2
20%
7
6,5
65%
1
2
20%
4
3,5
35%
11
10
100%
Tổng
Chủ đề
- Biết cách
lựa chọn
Chương I:
trang phục
May mặc
phù hợp.
trong gia đình - Biết
chức năng
của trang
phục.
Số câu
3
Số điểm
1,5
Tỉ lệ %
15%
- Biết cách
giữ gìn
nhà ở sạch
sẽ, ngăn
Chương II:
nắp.
Trang trí nhà - Biết sử
ở
dụng một
số vật
dụng để
trang trí
nhà ở.
Số câu:
3
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ %:
15%
Tổng số câu:
6
Tổng số điểm:
3
Tỉ lệ %:
30%
2
1
10%
1
2
20%
2
4
40%
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Hãy lựa chọn và khoanh vào trước câu trả lời mà em cho là đúng
Câu 1: Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn:
A. Vải bông
C. Vải xa tanh
B. Vải ni lon
D. Vải xoa
Câu 2: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?
A. Thật mốt
C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi
B. Đắt tiền
D. May cầu kỳ
Câu 3: Vải sợi hoá học bao gồm các loại vải nào sau đây?
A. Vải sợi nhân tạo và vải sợi pha
C. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tơ tằm
B. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 4: Trang phục của con người có chức năng:
A. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con C. Làm tăng sức khoẻ chống lại bệnh
người
tật.
B. Dùng để phân biệt sự giàu nghèo
D. Làm cho con người xấu đi.
Câu 5: Kích thước của tranh ảnh phải cân xứng với:
A. Tường nhà.
C. Cửa sổ.
B. Bàn ghế.
D. Màu đồ đạc.
Câu 6: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là:
A. Việc làm không thường xuyên
C. Việc làm định kỳ
B. Việc làm thường xuyên
D. Không cần làm
Câu 7: Cây chỉ có hoa:
A. Cây lưỡi hổ
C. Cây hoa lan
B. Cây phát tài
D. Cây dương sỉ
Câu 8: Để làm thử nghiệm một số loại vải, ta dựa vào tính chất nào dễ nhất:
A. Độ nhàu, độ vụn của tro.
C. Độ thấm nước.
B. Độ co giãn.
D. Độ nhàu của vải.
B. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 9 (2 điểm): Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với cuộc sống con người? Ta cần phải
làm gì để nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp?
Câu 10 (2 điểm): Trang phục là gì? Em hãy nêu chức năng của trang phục?
Câu 11 (2 điểm): Vì sao mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm
mà không thích mặc vải nilon, vải polyeste?
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
Điểm
A
0,5
C
0,5
D
0,5
A-TN
A
0,5
A
0,5
B
0,5
C
0,5
A
0,5
* Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người:
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người
0,5
tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã
hội.
- Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh
0,5
9
thần của con người.
(2 điểm) * Các công việc cần làm để nhà ở gọn gàng, ngăn nắp,
sạch đẹp:
- Sắp xếp đồ đặc hợp lý, giữ vệ sinh chung.
0,25
- Làm đẹp bằng cây cảnh và hoa.
0,25
- Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật như tranh, ảnh, 0,5
gương, rèm ....
* Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật
0,5
dụng khác đi kèm như: mũ, giầy, tất, khăn quàng ....
* Chức năng của trang phục:
B-TL
10
- Bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác hại của mội trường.
0,5
(2 điểm)
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
0,5
- Thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn
0,5
hoá của người mặc.
* Thích mặc vải sợi bông, tơ tằm vì:
- Vải sợi bông, vải sợi tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên 0,5
nhiên.
- Hai loại vải này có tính chất hút ẩm cao, mặc thoáng
0,5
11
mát, thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu.
(2 điểm)
* Không thích mặc vải nilon, polyeste vì:
- Vải nilon, polyeste thuộc loại vải sợi hoá học.
0,5
- Hai loại vải này có tính chất hút ẩm kém, mặc bí vì ít
0,5
thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy khó chịu.
Người ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)
Người thẩm định
(Kí, ghi rõ họ tên)
Lãnh đạo duyệt
(Họ tên, chữ ký)