Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

BÀI TẬP NHÓM ĐƯỢC 10 Đ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ BƯU ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.83 KB, 20 trang )

January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

BÀI TẬP NHÓM

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ BƯU ĐIỆN

Lớp

: OD064

Nhóm

: Nhóm 2

Thành viên Nhóm
1. Đoàn Minh Nhật ( Trưởng nhóm)
2. Bạch Thị Huệ Hải ( Thành viên )
3. Triệu Thị Bích Ngọc ( Thành viên )
4. Đỗ Hoàng Thông ( Thành viên )
5. Nguyễn Thành Vương ( Thành viên )

Page 1


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)



MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ BƯU ĐIỆN
1.1 Gioi thiệu chung về doanh nghiệp
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.3 Các sản phẩm và dịch vụ nổi bật
1.4 Định hướng phát triển của doanh nghiệp
2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1 Phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh
2.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu thanh toán, đòn bẩy tài chính, hiệu quả hoạt động , chỉ
tiêu sinh lời.
3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
3.1 Ưu, nhược điểm của tình hình tài chính doanh nghiệp POTMASCO
3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính doanh nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Page 2


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ BƯU ĐIỆN
(POTMASCO) – MÃ CHỨNG KHOÁN PMJ
1) Giới thiệu chung về công ty:

-Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, đến nay công ty đã xây dựng được một chuỗi

cung ứng khép kín cho lĩnh cung ứng hàng hóa: nhập khẩu, kho bãi, cung ứng cho khách
hàng,…
-PMJ là đối tác của nhiều công ty lớn trên thế giới trong lĩnh vực viễn thông để nhập khẩu
thiết bị vào thị trường Việt Nam. Các đối tác của PMJ như Fujitsu, Sojits, Kanematsu,
Marubeni, Siemens AG, Motorola và Huawai.
-Công ty là nhà cung cấp các dịch vụ xuất nhập khẩu cho hầu hết các đơn vị viễn thông tỉnh
của VNPT và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông như Vinaphone.
-Công ty không ngừng lớn mạnh và phát triển lớn chuyên nghiệp trong lĩnh vực viễn thông
và các dịch vụ:
+Cung cấp vật tư và thiết bị chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin.
Page 3


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

+Dịch vụ ủy thác nhập khẩu, kho vận, hậu cần cho các dự án Viễn thông lớn.
+Dịch vụ lắp đặt, bảo trì bảo dưỡng, sữa chữa các hệ thống viễn thông – CNTT.
2) Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:

-Công ty cổ phần Vật tư Bưu điện tiền thân là Chi cục Vật tư được thành lập vào ngày
10/5/1976 theo Quyết định số 196/QĐ của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện. Nhiệm vụ
chủ yếu là bảo quản, cấp phát vật tư cho các đơn vị Bưu điện theo kế hoạch phân phối của
Tổng Cục Bưu Điện.
-Ngày 15/3/1993 được đổi tên thành Công ty Vật tư Bưu điện khu vực 2 theo Quyết định số
198/QĐ-TCCB của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện. Nhiệm vụ chính là kinh doanh và
cung ứng vật tư các thiết bị thông tin liên lạc, phát thanh truyền hình cho các tỉnh, thành, địa
bàn từ Quảng Nam trở vào. Hoạt động theo phương thức hạch toán độc lập.
-Ngày 09/9/1996 đổi tên thành Công ty Vật tư Bưu điện 2 (POTMASCO 2) theo Quyết định

428/TCCB-LĐ của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện và được cổ phần hóa thành Công
ty cổ phần Vật tư Bưu điện theo Quyết định số 344/QĐ-BBCVT của Bộ trưởng Bộ Bưu
chính Viễn thông vào ngày 09/5/2003 với số vốn điều lệ ban đầu là 18.000.000.000 đồng.
Ngày 17/10/2003 công ty tiến hành Đại hội cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Vật tư Bưu
Điện (POTMASCO).
-Ngày 29/06/2016 ,cổ phiếu của POTMASCO chính thức được giao dịch trên Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội (Upcom) với mã cổ phiếu PMJ, đánh dấu bước phát triển của công ty
khi chính thức gia nhập vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
-Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:


Sản xuất thiết bị truyền thông.



Kho bãi và lưu trữ hàng hóa.



Hoạt động hộ trợ khác liên quan đến vận tải.

Page 4


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)




Xuất bản phần mềm.



Hoạt động viễn thông khác.



Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.



Mua bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.



Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.



Mua bán thiết bị và máy móc y tế.



Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê.



Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.




Đại lý viễn thông, đại lý cung cấp bột đá, vật liệu xây dựng.



Cho thuê cung ứng lao động.

3) Các sản phẩm và dịch vụ nổi bậc:

-Thiết bị nguồn: ắc quy C&D và hệ thống nguồn DC
-Thiết bị đầu nối cáp quang: tủ đầu nối quang, măng quang sông , hàm nối riêng, hàm nối
chung.
-Hầm cáp: SGLB 3048,36 ; quy trình lắp đặt SGLB, Grade Level Boxes (GLB).
-Thiết bị truyền dẫn: Viba và quang
-Thiết bị FTTX: thiết bị mạng FTTX, phụ kiện quang, bộ chuyển đổi quang điện, bộ chuyển
đổi dạng Rack.
Page 5


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

-Cáp quang: treo hình số 8 (FE), thuê bao FTTH, luồng ống (DU), chôn trực tiếp (DB).
-Thiết bị đầu cuối: thiết bị mạng và điện thoại bàn.
-Thiết bị chống sét: thiết bị chống sét TSG và thiết bị chống lọc sét LPS.
-Máy phát: máy phát điện viễn thông và dân dụng.
-Dịch vụ Ủy thác xuất nhập khẩu

-Dịch vụ Kỹ thuật: lắp đặt thiết bị, sữa chữa, bảo trì bảo dưỡng, tư vấn.

Cáp quang chôn trực tiếp (DB)

Các quang luồn ống (DU)

Các quang thuê bao FTTH

Accu Gel (VRLA)

Page 6


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

Thiết bị truyền dẫn quang

Thiết bị cắt lọc sét LPS

Máy phát điện dân dụng

CTA

Hàn nối chung

Máy phát điện viễn thông

Page 7



January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

Mũ chụp GY 08-7( 7 cổng vào/ra)

Ắc quy C&D

Nguồn Eaton 48V

Grade level boxes (GLB)

SGLB 3048,36
Page 8


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

4) Định hướng phát triển của công ty

Với mục tiêu trở thành một trong những công ty chuyên nghiệp tại Việt Nam hoạt động
trong lĩnh vực cung ứng vật tư bưu điện, viễn thông. Trong những năm tới, công ty sẽ đầy
mạnh các hoạt động kinh doanh, tang cường mối quan hệ với các nhà đầu tư tỉnh thành và
các nhà đầu tư chiến lược; tiếp tực triển khai các hoạt động kinh doanh thương mại, ủy thác
xuất nhập khẩu, tham gia các gói thầu có giá trị lớn. Bên cạnh đó, Công ty ngày càng nâng
cao năng lực quản lý, kiện toàn tổ chức theo hướng chuyên môn hóa.

Công ty luôn hướng vào hoàn thiện dịch vụ, giữ vững quy mô phát triển, ổn định tài chính,
mở rộng quan hệ với nhiều đối tác khách hàng trong và ngoài nước. Đến nay công ty đã là
một doanh nghiệp được khách hàng tín nhiệm trong lĩnh vực: cung ứng các thiết bị vật tư
bưu điện, viễn thông và dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.
Công ty xây dựng định hướng phát triển mũi nhọn là hoạt động kinh doanh thương mại vật
tư bưu điện và xuất nhập khẩu hàng hóa để phù hợp với tình hình, đặc điểm của một nền
kinh tế đang phát triển như Việt Nam cũng như hướng phát triển của ngành thương mại nói
chung.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1)Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán

Page 9


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

*
Page
10


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

Bảng biểu tỷ lệ cơ cấu trong Bảng cân đối kế toán


Page
11


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

Page
12


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

Biểu đồ điển hình

Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2016 tăng 1.34% so với năm 2015. Trong đó tài sản ngắn
hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu năm 2016 so với 2015 lần lượt là: giảm
2.78% , tăng 2.76% ,giảm 0.91% và tăng 0.91%. Bên cạnh đó , các chỉ tiêu tiền và các
khoản tương đương tiền;các khoản thu ngắn hạn ; tài sản ngắn hạn khác; tài sản cố định; đầu
tư tài chính đều tăng.Mặc khác chỉ tiêu hàng tồn kho và nợ phải trả ngắn hạn đều giảm.Cho
thấy cơ cấu tài sản và nguồn vốn của PMJ ổn định, ít biến đổi, là cơ sở để công ty thực hiện
các chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh của công ty trong những năm tới.

1) Phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh

Page
13



January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

*Cơ cấu doanh thu của nhóm sản phẩm
Page
14


NHÓM 2 ( LỚP OD64)

January 31, 2018

Đơn vị tính: ngàn đồng
Khoản mục
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu với các bên liên quan
Doanh thu thuần

Năm 2015
Giá trị
%DT
30.308.977
56.52%

Năm 2016
Giá trị

%DT
58.852.883
58.34%

%(+/-)
94,17%

23.312.276

43.48%

42.029.646

41.66%

80,29%

53.612.253

100%

100.882.529

100%

88,14%

Doanh thu thuần năm 2016 là 100,88 tỷ đồng tăng 88,14% so với năm 2015 và vượt mức
55,2% mà công ty đã đặt ra.
Năm 2016, bên cạnh việc duy trì phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành truyền

thống, công ty đã chủ trương mở rộng lĩnh vực kinh doanh và phát triển mặt hàng mới nhằm
gia tăng giá trị doanh thu, lợi nhuận cho công ty. Mặt khác, công ty xúc tiến quan hệ tiếp thị,
nối lại qua hệ đầu tư các khu vực phía nam. Ngoài ra, công ty đã tham gia cùng các công ty
trong khối thương mại thực hiện nhiệm vụ các dự án logistics, vận chuyển kho bãi cho các
trạm BTS của VNPT. Tất cả đã đóng góp đáng kể vào tăng trưởng doanh thu chung của
công ty.
*Chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: ngàn đồng
Stt
1
2
3

Yếu tố chi phí
Giá vốn bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Tổng cộng:

Năm 2015
Giá trị
36.776.318
6.953.530
9.696.765
53.426.613

%DT
68.59%
12.97%
18.08%

99.64%

Năm 2016
Giá trị
78.637.141
12.157.218
8.034.811
98.829.169

%DT
77,95%
12,05%
7,96%
97,96%

Tỷ trọng tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh thu thuần có xu hướng giảm, lần lượt
là 99,64% và 97,96% trong hai năm 2015-2016. Mặt khác, do đặc thù hoạt động kinh doanh
của Công ty, chi phí giá vốn bán hàng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí hoạt động,
dao động từ 68,59% đến 77,95% trong giai đoạn 2015 – 2016 vừa qua. Tuy nhiên công ty
vẫn chưa sử dụng lãi vay để giảm gánh nặng về thuế TNDN.
Mặc dù công ty đã thực hiện chính sách cắt giảm và tiết kiệm chi phí hướng đến hiệu quả
trong chi tiêu. Tỷ trọng chi phí quản lý trên doanh thu thuần vẫn giảm mạnh từ 18,08% năm
2015 xuống còn 7,96% năm 2016. Tỷ lệ tổng chi phí trên doanh thu thuần năm 2016 giảm
so với cùng kỳ năm 2015, góp phần trong việc Công Ty vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Nhìn
chung, chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty luôn được duy trì ở mức phù hợp so với các
Page
15


January 31, 2018


NHÓM 2 ( LỚP OD64)

Công Ty trong cùng ngành. Dịch vụ của Công ty với chất lượng và giá cả hợp lý nên tạo
được khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.
2) Phân tích nhóm chỉ tiêu thanh toán, đòn bẩy tài chính, hiệu quả hoạt động , chỉ tiêu

sinh lời.
*Tình hình tài chính:
Chỉ tiêu
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ HĐKD
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2015
64.527.523
53.612.253
2.090.128
(461.813)
1.628.314
900.644

Năm 2016
85.662.279
100.882.529
4.031.445
(399.338)

3.632.107
2.701.022

% tăng/ giảm
1,34%
88,14%
92,88%
13,53%
123,06%
199,90%

*Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
1.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
+Hệ số thanh toán nhanh:
(Tài sản ngắn hạn-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
2.Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
3.Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán /Hàng tồn kho bình quân
+Doanh thu thuần/Tổng tài sản
4.Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+Hệ số LNST/Doanh thu thuần
+Hệ số LNST/Vốn chủ sở hữu
+Hệ số LNST/Tổng tài sản
+Hệ số LN từ HĐKD/Doanh thu thuần

5.Chỉ tiêu đòn bẩy tài chính và quản lý nợ
+Hệ số đòn bẩy
Tổng tài sản/vốn chủ sở hữu
+Hệ số nợ
Nợ phải trả/vốn chủ sở hữu

Đvt

Năm 2015

Lần

1,93

1,95

Lần

1,90

1,94

%
%

49,45
97,82

48,54
94,31


Vòng
Vòng

48,06
0,65

88,89
1,18

%
%
%
%

1,68
2,07
1,09
3,90

2,68
6,13
3,15
4,00

Lần

1,987

1,943


Lần

0,978

0,943

- Chỉ tiêu về khả năng thanh toán: hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán
nhanh năm 2016 so với 2015 đều tăng lần lượt là 0,02% và 0,04%. Cho thấy khả
năng thanh toán của công ty cao và luôn sẵn sàng.
- Chỉ tiêu về cơ cấu vốn: nguồn vốn của công ty luôn ổn định và khả năng thanh
toán nợtốt.
- Chỉ tiêu về năng lực hoạt động: khả năng hoạt động của công ty sẽ diễn ra liên tục.
Page
16

Năm 2016


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời: trong thời buổi kinh tế không được thuận lợi lắm của
2016 nhưng công ty vẫn đạt được mức lợi nhuận ấn tượng và tăng cao hơn so với
2015.
- Chỉ tiêu đòn bẩy tài chính và quản lý nợ :Khả năng thanh toán nợ của công ty là rất
cao và công ty luôn có sự tự chủ về tài chính, cho thấy công ty đang hoạt động theo
chiến lược thận trọng và hạn chế rủi ro nên hệ số đòn bẩy tài chính không cao làm
giảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn, cũng như chưa tăng dụng được giảm thuế để tăng

lợi nhuận sau thuế.
Nhìn chung các chỉ tiêu tài chính của Potmasco trong năm 2016 có sự tăng trưởng so
với năm 2015, các chỉ tiêu về cơ cấu vốn đảm bảo tính hợp lý. Trong khi đó, các chỉ
tiêu năng lực hoạt động như vòng quay hàng tồn kho và tổng tài sản tăng mạnh, cho
thấy hiệu quả hoạt động của Công ty đã được cải thiện đáng kể.

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1) Ưu, nhược điểm của tình hình tài chính doanh nghiệp POTMASCO

a) Ưu điểm:
Page
17


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

- Công ty quản lý nguồn vốn và công nợ ổn định, đảm bảo vừa có thể tối đa hóa lợi
ích của cổ đông thông qua tối ưu quá nguổn vốn và công nợ.
- Công ty đã xử lý tốt hàng tồn kho, lượng hàng tồn kho năm 2016 đã giảm 35,939%
so với năm 2015.Bên cạnh đó, công ty đã quản lý tốt còn cắt giảm chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp nhưng việc kinh doanh vẫn được đảm bảo.
- Tài sản Công ty năm 2016 tăng gấp hơn 3 lần so với năm 2015, qui mô và hoạt
động công ty được mở rộng.
- Tận dụng khá tốt nguồn vốn chiếm dụng của các đối tác, để xoay vòng và đẩy mạnh
phát triển kinh doanh.
b) Nhược điểm:
- Các khoản phải thu năm 2016 tăng hơn 6 tỷ so với năm 2015. Cho thấy công ty

kiểm soát phần vốn bị chiếm dụng không tốt.
- Mặc dù công ty quản lý nguổn vốn và công nợ khá ổn định, tuy nhiên cơ cấu nợ
chưa an toàn lắm vì tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn đến 48,54%.
- Doanh thu năm 2016 tăng đáng kể nhưng lợi nhuận thuần trước thuế thấp do công
ty chưa kiểm soát tốt giá vốn bán hàng (trung bình chiếm 73,27%) và chi phí bán
hàng (trung bình chiếm 12,51%), chi phí quản lý doanh nghiệp (trung bình chiếm
13,02%).
- Công ty vẫn chưa sử dụng lãi vay để giảm gánh nặng về thuế thu nhập doanh
nghiệp.
2) Một số kiến nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính doanh nghiệp

- Tiếp tục giữ vững quản lý tốt hàng tồn kho.
- Đẩy mạnh công nợ phải thu trong thời gian nhanh, để tránh tình trạng bị lạm dụng vốn và
để công ty có vốn để xoay vòng.Bên cạnh đó, xây dựng và củng cố cơ cấu công nợ thu và
trả về mức an toàn mà công ty có thể chủ động kiểm soát nguồn tiền.
- Hãy tìm phương án lâu dài để kiểm soát tốt giá vốn bán hàng ở mức thấp và điều chỉnh các
chi phí ở mức tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và uy tín. Để có thể vừa tăng doanh
thu vừa tăng lợi nhuận cao.
- Công ty nên cân nhắc việc sử dụng lãi vay ngân hàng để giảm gánh nặng về thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Page
18


January 31, 2018

NHÓM 2 ( LỚP OD64)

- Tiếp tục triển khai các hoạt động kinh doanh thương mại, ủy thác xuất nhập khẩu, tham gia
các gói thầu có giá trị lớn.

- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, tăng cường các mối quan hệ với các chủ đầu tư các tỉnh
thành, trong đó nên chú trọng nhấn mạnh vai trò của các chủ đầu tư chiến lược như: VNPT,
VNPT net, Viễn thông HCM, Đồng Nai, Long An, …
- Xây dựng và hoàn thiện thêm bộ máy tổ chức của mảng kinh doanh đại lý bột đá, cung
cấp ổn định cho thị trường phía nam.
- Bám sát các hoạt động đầu tư của VNPT cho các dự án ủy thác, kho bãi và vận chuyển,
thực hiện chọn gói dịch vụ logictis cho cả dự án.
- Tăng cường hợp tác với các nhà viễn thông lớn nước ngoài để cung cấp các thiết bị hạ tầng
VNPT.

XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ XEM QUA TIỂU LUẬN
NÀY CỦA NHÓM

Trận trọng cám ơn !

Page
19



×