Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tổng hợp, cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học một số phức chất eugenolPt(II) khép vòng và không khép vòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.23 KB, 14 trang )

LỜI CẢM
ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Phòng nghiên cứu 1, bộ môn Hoá Vô cơ –
khoa Hoá học - trường ĐHSP Hà Nội dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS
Nguyễn Thị Thanh Chi.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Nguyễn Thị Thanh Chi - Cô đã truyền cảm hứng, tận tình và kiên nhẫn hướng dẫn em
trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS. Luc Van Meervelt (Đại học Leuven Vương quốc
Bỉ) đã giúp đỡ đo nhiễu xạ tia X đơn tinh thể.
Tôi xin cảm ơn các thầy, các cô trong bộ môn Hoá Vô cơ, khoa Hoá học - trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, anh Phạm Văn Thống - nghiên cứu sinh chuyên ngành Hóa
Vô cơ, các anh chị học viên cao học K24, các em sinh viên K62 đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã dành cho
tôi sự khích lệ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Kinh phí thực hiện luận văn này được hỗ trợ từ đề tài ZEIN 2014-Z182, quĩ
VLIR-UOS (Bỉ).

Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Học viên


Lê Việt Huy


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1


1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Nhiệm vụ của đề tài......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN..........................................................................................3
1.1. TÌNH HÌNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU PHỨC CHẤT CỦA PLATIN(II)
CHỨA OLEFIN...............................................................................................................3
1.1.1. Các phương pháp tổng hợp phức chất mono-olefin của platin(II)..........................3
1.1.1.1. Các phương pháp tổng hợp muối Zeise...............................................................3
1.1.1.2. Tổng hợp phức chất mono olefin dạng M[PtCl3(olefin)].....................................4
1.1.2. Tổng hợp phức chất hai nhân dạng μ-điclo-bis(olefin-1H)-điplatin(II),
[Pt2Cl2(olefin-1H)2]..........................................................................................................4
1.1.3. Tổng hợp phức chất khép vòng của Pt(II) chứa arylolefin và amin........................7
1.1.4. Tổng hợp phức chất trans-[PtCl2(Am)(olefin)].......................................................8
1.1.5. Hoạt tính kháng tế bào ung thư của phức chất Pt(II)..............................................8
1.2. BẢN CHẤT LIÊN KẾT VÀ TÍNH CHẤT PHỔ CỦA CÁC PHỨC CHẤT
PLATIN(II)-OLEFIN......................................................................................................11
1.2.1. Bản chất của liên kết platin-olefin........................................................................11
1.2.2. Tính chất phổ của phức chất platin(II) chứa olefin và amin..................................12
1.2.2.1. Phổ hồng ngoại..................................................................................................12
1.2.2.2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân..............................................................................14
1.2.2.3. Phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể...........................................................16
1.3. TÍNH CHẤT VÀ KHẢ NĂNG TẠO PHỨC CỦA EUGENOL VÀ CÁC AMIN
DÙNG LÀM PHỐI TỬ..................................................................................................18


1.3.1. Eugenol (Eug).......................................................................................................18
1.3.2. Tính chất của các amin dùng làm phối tử.............................................................20
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM...................................................................................22
2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU...........................................................22
2.1.1. Hóa chất................................................................................................................ 22
2.1.2. Thiết bị nghiên cứu...............................................................................................22

2.2. TỔNG HỢP CÁC CHẤT ĐẦU...............................................................................24
2.3. TỔNG HỢP PHỨC CHẤT K[PtCl3(Eug)]..............................................................24
2.4. TỔNG HỢP PHỨC CHẤT [PtCl(Eug-1H)]2...........................................................24
2.5. NGHIÊN CỨU TƯƠNG TÁC GIỮA PHỨC CHẤT K[PtCl 3(Eug)] (A0) VỚI MỘT
SỐ AMIN....................................................................................................................... 25
2.5.1. Nghiên cứu tương tác giữa phức chất A0 với 1-naphtylamin...............................25
2.5.2.Nghiên cứu tương tác giữa phức chất A0 với 4-cacboxylpyriđin...........................25
2.5.3. Nghiên cứu tương tác giữa phức chất A0 với 4-metylpyriđin...............................26
2.6. TỔNG HỢP PHỨC CHẤT CỦA PLATIN(II) CHỨA EUGENOL KHÉP VÒNG
VÀ AMIN....................................................................................................................... 27
2.6.1. Tổng hợp phức chất [PtCl(eugenol-1H)(4-cacboxylpyriđin)]...............................27
2.6.2. Tổng hợp phức chất [PtCl(Eugenol-1H)(cafein)].................................................27
2.6.3. Tổng hợp phức chất [Pt(Eugenol-1H)(5,7-diclo-8-oxyquinolin)].........................28
2.7. THU HỒI PLATIN..................................................................................................28
2.8. NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN PHỨC CHẤT.....................................................28
2.8.1. Phương pháp sắc kí bản mỏng..............................................................................28
2.8.2. Xác định hàm lượng nước kết tinh, hàm lượng platin...........................................28
2.9. NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC PHỨC CHẤT............................................................29
2.9.1. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR)........................................................................29
2.9.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ proton...............................................................29
2.9.3. Phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể..............................................................30
2.10. THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ PHỨC CHẤT...................30


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................32
3.1. TÌM ĐIỀU KIỆN TỔNG HỢP CÁC PHỨC CHẤT NGHIÊN CỨU......................32
3.1.1. Tổng hợp các chất đầu..........................................................................................32
3.1.2. Nghiên cứu tương tác của phức chất K[PtCl 3(Eug)] (A0) với một số amin..........34
3.1.3. Nghiên cứu tương tác của phức chất khép vòng [PtCl(Eug-1H)] 2 (A1) với một số
amin................................................................................................................................ 37

3.2. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN, CẤU TRÚC CÁC PHỨC CHẤT.............................39
3.2.2. Xác định cấu trúc của các phức chất nghiên cứu..................................................40
3.2.2.1. Phương pháp phổ hồng ngoại............................................................................40
3.2.2.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ proton............................................................44
3.2.3. Phương pháp XRD đơn tinh thể và cấu trúc không gian của các phức chất..........55
3.3. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ PHỨC TỔNG HỢP
ĐƯỢC............................................................................................................................ 60
KẾT LUẬN................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................63


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
A0

Chú giải
K[PtCl3(Eug)]

A1

[PtCl(Eug-1H)]2

A2

Trans-[PtCl2(Eug)(1-NA)]

Kí hiệu
iso-Preug
iso-Preug1H
J


A3

Cis-[PtCl2(Eug-1H)(4-CPy)]

KB

A4
A5
A6
A7
A8
Am

Trans-[PtCl2(4-MePy)2]
Trans-[PtCl(Eug)(4-MePy)
[PtCl(Eug-1H)(4-CPy)]
[PtCl(Eug-1H)(Caf)]
[PtCl(Eug-1H)(Cl-OQ)]
Amin
Hỗn hợp trans-[PtCl2(4-MePy)2] và
B
trans-[PtCl(Eug)(4-MePy)
13
C NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C
1
H NMR
Phổ cộng hưởng từ proton
Ankeug
ankyl eugenoxyaxetat

br
broadened (vân rộng)
cdhh
chuyển dịch hóa học
dd
doublet of doublets (vân đôi-đôi)
ĐHSP
Đại học Sư phạm
Eteug
etyl eugenoxyaxetat

LT
Lu
m
MCF-7
Meteug
Meug

Chú giải
isopropyl eugenoxyaxetat
isopropyl eugenoxyaxetat1H
Hằng số tương tác spin-spin
Dòng tế bào ung thư biểu

lý thuyết
Dòng tế bào ung thư phổi
multipet (vân bội)
Dòng tế bào ung thư vú
metyl eugenoxyaxetat
metyleugenol


NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

ov
Preug
s
Saf
t
TN
TN0
ttss

overlap (che lấp)
propyl eugenoxyaxetat
singlet (vân đơn)
safrol
triplet (vân ba)
thí nghiệm
thực nghiệm
tương tác spin-spin
unresolved (Không phân
giải)
Phương pháp nhiễu xạ tia X
đơn tinh thể
Độ chuyển dịch hóa học

Eug


Eugenol

un

Eug-1H

Eugenol-1H

XRD

Hep G2

Dòng tế bào ung thư gan
Nồng độ ức chế 50% đối tượng
thử
Phổ hấp thụ hồng ngoại

IC50
IR

iso-Preug-1H isopropyl eugenoxyaxetat-1H

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả thử hoạt tính kháng tế bào ung thư ở người của một số phức chất
Pt(II) có chứa dẫn xuất của eugenol và amin.............................................................11


Bảng 1.2. Tín hiệu 1H NMR của một số phức chất Pt(II) chứa arylolefin...................14
Bảng 1.3. Tín hiệu 13C NMR của một số phức chất Pt(II) chứa arylolefin..................15
Bảng 1.4. Một số phản ứng của K[PtCl3(Eug)] và [PtCl(Eug-1H)]2 với amin...........19

Bảng 1.5. Cấu tạo và một số tính chất của các amin dùng làm phối tử......................20
Bảng 2.1. Các hóa chất sử dụng và nguồn gốc xuất xứ..............................................22
Bảng 2.2. Các phương pháp sử dụng nghiên cứu thành phần, cấu trúc sản phẩm.....30
Bảng 3.1: Một số thí nghiệm tìm điều kiện tổng hợp phức chất K[PtCl3(Eug)]..........33
Bảng 3.2. Một số thí nghiệm nghiên cứu phản ứng của A0 với 4-cacboxylpyriđin.....35
Bảng 3.3: Một số thí nghiệm nghiên cứu phản ứng của A0 với 4-metylpyriđin..........37
Bảng 3.4. Điều kiện tổng hợp A6 ÷ A8........................................................................39
Bảng 3.5. Tính tan, hàm lượng Pt, H2O kết tinh của các phức chất A2 ÷ A8..............39
Bảng 3.6. Các vân hấp thụ chính ở vùng nhóm chức của các phức chất A2 A8.........41
Bảng 3.7. Các vân hấp thụ chính ở vùng dưới 1500 cm-1 của phức chất nghiên cứu..43
Bảng 3.8. Tín hiệu của các proton H8, H9 và H10 của eugenol tự do và trong phức
chất A2 ÷ A8  (ppm); J(Hz).......................................................................................48
Bảng 3.9. Tín hiệu của các proton H3, H5, H6, H7 và proton trong nhóm OH của
eugenol tự do và trong phức chất A2 ÷ A8  (ppm); J(Hz)...........................................50
Bảng 3.10. Tín hiệu proton của các amin trong A2 ÷ A8............................................53
Bảng 3.11. Một số giá trị độ dài (Å), góc liên kết và góc nhị diện (0) của A4.............58
Bảng 3.12. Một số dữ kiện tinh thể học của phức chất A4..........................................58
Bảng 3.13. Kết quả thử hoạt tính kháng tế bào ung thư của A2 và A3........................61


DANH MỤC CÁC HÌN


Hình 1.1: Cơ chế tạo thành phức chất khép vòng hai nhân [Pt2Cl2(Eteug-1H)2].............6
Hình 1.2. Cơ chế gây độc tính cho các tế bào ung thư của Cisplatin...............................9
Hình 1.3. Cấu trúc của muối Zeise.................................................................................12
Hình 1.4. Liên kết (a) và liên kết (b) giữa Pt-C2H4.......................................................12
Hình 1.5. Cấu trúc phân tử K[PtCl3(Eteug)] (a) và [PtCl(Eteug-1H)(pyriđin)] (b).......16
Hình 1.6. Cấu trúc phân tử của cis-[Pt(Saf-1H)(C5H10NH)Cl]......................................17
Hình 1.7. Cấu trúc của phức chất [PtCl(iso-Preug-1H)]2..............................................18

Hình 1.8. Một phần phổ 1H NMR của eugenol tự do......................................................19
Hình 2.1. Sơ đồ tổng hợp các phức chất nghiên cứu......................................................23
Hình 3.1. Phổ hồng ngoại của phức chất A3..................................................................41
Hình 3.2. Phổ 1H NMR của phức chất A3.......................................................................46
Hình 3.3. Sự không tương đương của 2 H8 trong các phức chất A0..............................47
Hình 3.4. Tín hiệu cộng hưởng của H3, H5, H6 eugenol tự do (a); A6 (b).....................49
Hình 3.5. Một phần phổ 1H NMR của A2.......................................................................52
Hình 3.6. Một phần phổ 1H NMR của hỗn hợp B (TN 2)................................................54
Hình 3.7. Một phần phổ 1H NMR của hỗn hợp B (TN 4)................................................54
Hình 3.8. Một phần phổ 1H NMR của hỗn hợp B (TN5).................................................55
Hình 3.9. Một phần phổ 1H NMR của phức chất A6......................................................55
Hình 3.10. Cấu trúc của phức A4 xác định bằng phương pháp XRD.............................57
Hình 3.11. Công thức cấu tạo của phức chất A2 ÷ A8....................................................60


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, đi kèm với sự phát triển kinh tế - xã hội là sự gia tăng ô nhiễm môi
trường dẫn đến xuất hiện nhiều căn bệnh hiểm nghèo đặc biệt là bệnh ung thư. Theo ước
tính của Tổ chức Y Tế thế giới (WHO), số ca ung thư hàng năm sẽ tăng từ 14 triệu vào
năm 2012 lên 22 triệu trong vòng 20 năm [40]. Cùng giai đoạn này, số bệnh nhân chết vì
ung thư ước tính sẽ tăng từ 8,2 triệu ca lên 13 triệu ca mỗi năm. Tại Việt Nam, năm
2010, tỉ lệ mắc ung thư ở nam giới là 181,3/1 triệu dân còn nữ là 134,9/1 triệu dân [16].
Do vậy, việc nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp điều trị ung thư là một vấn đề cấp bách
đối với các nhà khoa học.
Từ khi cis-[PtCl2(NH3)2] được chỉ định làm thuốc chữa ung thư ở hàng loạt bộ
phận khác nhau như ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư buồng trứng, tinh hoàn, cổ tử
cung, ... với tên thương phẩm là Cisplatin hay Platinol đã là động lực cho nhiều nhà
khoa học tiếp tục tổng hợp và nghiên cứu các phức chất mới của Pt(II) cho mục đích
ứng dụng trong y học. Đến nay đã có thêm hai thế hệ thuốc chữa ung thư với hoạt chất

là phức chất của Pt(II) mới ra đời là Cacboplatin, Oxaliplatin, tuy nhiên các hệ thuốc
này vẫn còn độc tính cao và chưa đáp ứng được sự gia tăng của các loại ung thư nên
việc nghiên cứu tổng hợp các phức chất mới của platin, đặc biệt là phức chất chứa phối
tử là các hợp chất thiên nhiên vẫn đang thôi thúc các nhà khoa học [33, 35, 38].
Trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ, platin và phức chất của nó còn được biết
đến với vai trò là chất xúc tác cho nhiều quá trình hóa học như phản ứng hiđroamin hóa,
hiđrosilic hóa, hiđrofomyl hóa, hiđroaryl... đặc biệt là các sản phẩm chuyển hóa olefin
thành các hợp chất hữu ích khác mà sản phẩm trung gian được biết đến là các phức Ptolefin [3, 29, 32].
Ở Việt Nam có nhiều loại cây chứa hàm lượng lớn arylolefin như tinh dầu hồi
(chứa 80% - 90% anetol), tinh dầu hương nhu (chứa 70% eugenol), tinh dầu xá xị (chứa
80% - 90% safrol). Đây là các arylolefin thiên nhiên có hoạt tính sinh học có khả năng


chữa các bệnh như tê thấp, dạ dày, sởi ... Việc đưa các arylolefin thiên nhiên này vào cầu
phối trí với platin(II), đồng thời chuyển hóa nó để tạo ra các chất mới, vừa bổ sung vào
kho tàng kiến thức vốn đã phong phú của nhân loại, vừa tìm kiếm các chất mới có ứng
dụng cao, đặc biệt trong lĩnh vực chữa bệnh ung thư.
Từ năm 2000 đến nay, nhóm nghiên cứu phức chất của trường ĐHSP Hà Nội đã
nghiên cứu và tổng hợp được nhiều phức chất của Pt(II) chứa olefin có nguồn gốc thiên
nhiên. Lần lượt các phối tử là safrol, metyleugenol, axit eugenoxyaxetic đã được đưa
vào cầu phối trí của platin(II) và thu được nhiều kết quả rất đáng khích lệ [3, 8, 18]. Tuy
nhiên, phức chất của Pt(II) chứa eugenol mới được tiếp cận và nghiên cứu [2, 10, 17].
Xuất phát từ thực tiễn đó chúng tôi chọn đề tài “Tổng hợp, cấu trúc và thăm dò
hoạt tính sinh học một số phức chất eugenol-Pt(II) khép vòng và không khép vòng”.
2. Nhiệm vụ của đề tài
- Tổng hợp muối Zeise, phức chất mono K[PtCl 3(Eug)] và phức chất khép vòng
hai nhân [PtCl(Eug-1H)]2 từ platin và các hóa chất cần thiết.
- Tổng hợp các phức chất chứa Eug, (Eug-1H) và các amin (1-naphtylamin, 4cacboxylpyriđin, 4-metylpyriđin, cafein, 5,7-diclo-8-hidroxyquinolin) từ phức chất
mono K[PtCl3(Eug)] và hai nhân [PtCl(Eug-1H)]2
- Dùng các phương pháp hóa học, hóa lí để xác định thành phần, cấu trúc các

phức chất tổng hợp được.
- Thăm dò hoạt tính kháng tế bào ung thư của một số phức chất thu được.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TÌNH HÌNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU PHỨC CHẤT CỦA PLATIN(II)
CHỨA OLEFIN
1.1. Các phương pháp tổng hợp phức chất mono-olefin của platin(II)
1.1.1.1. Các phương pháp tổng hợp muối Zeise
Năm 1827, phức chất bền đầu tiên của platin-olefin được dược sĩ người Đan
Mạch William Christopher Zeise tổng hợp thành công và có công thức
K[PtCl3(C2H4)].H2O, hiện nay được gọi là muối Zeise. Nhưng vì những vấn đề phức tạp
trong bản chất liên kết và cấu trúc của hợp chất này mà nó bị đi vào quên lãng. Phải đến
đầu thế kỉ XX thì phức chất platin-olefin mới được các nhà hóa học quan tâm trở lại.
* Tổng hợp Zeise nhờ phản ứng giữa hợp chất của platin với etanol
Muối Zeise được dược sĩ Zeise tổng hợp bằng cách đun sôi hỗn hợp KCl, PtCl 4
trong etanol:
KCl + PtCl4 + 2C2H5OH → K[PtCl3(C2H4)].H2O + CH3CHO + 2HCl
Theo [29], axit Zeise được tổng hợp bằng cách đun sôi 1 phần PtCl 4 với 10 phần
etanol (theo tỉ lệ khối lượng).
PtCl4 + 2C2H5OH → H[PtCl3(C2H4)].H2O + CH3CHO + HCl
hoặc khi đun sôi Na2[PtCl6] với etanol:
Na2[PtCl6] + 2C2H5OH → H[PtCl3(C2H4)].H2O + CH3CHO + 2NaCl + HCl
Bằng phương pháp độc đáo, muối Zeise còn được tổng hợp bằng cách đun sôi
etanol với Na2[PtCl4] [34, 36]:
Na2[PtCl4] + C2H5OH → Na[PtCl3(C2H4)].H2O + NaCl
Cho axit Zeise hoặc muối Na[PtCl 3(C2H4)].H2O tác dụng với dung dịch KCl thu
được muối Zeise:
H[PtCl3(C2H4)].H2O + KCl → K[PtCl3(C2H4)].H2O + HCl
Na[PtCl3(C2H4)].H2O + KCl → K[PtCl3(C2H4)].H2O + NaCl



* Tổng hợp Zeise nhờ phản ứng trực tiếp của platin(II) với etilen
Karl Birnbuam đã cho PtCl2 phản ứng trực tiếp với etilen và thu được axit Zeise:
PtCl2 + C2H4 + HCl + H2O H[PtCl3(C2H4)].H2O
Còn khi sục etilen vào dung dịch K2[PtCl4] chứa HCl 0,01M, phản ứng diễn ra
chậm, nếu sử dụng xúc tác SnCl2 tốc độ phản ứng tăng 15 lần và cho hiệu suất khoảng
70%:
K2[PtCl4] + C2H4 K[PtCl3(C2H4)] + KCl
Phương pháp tổng hợp này còn được thực hiện trong dung môi D 2O và áp suất
cao trong 3 giờ [36].
1.1.1.2. Tổng hợp phức chất mono olefin dạng M[PtCl3(olefin)]
Dạng muối tương tự Zeise có công thức K[PtCl3(olefin)] cũng rất được quan tâm.
Theo [3], khi cho PtCl4 phản ứng với ancol amylic, thu được phức chất mono
olefin chứa pent-1-en:
PtCl4 + 2C5H11OH → H[PtCl3(C5H10)].H2O + C4H9CHO + HCl
Khi cho dư olefin vào dung dịch muối Zeise thu được sản phẩm tương tự muối
Zeise. Phản ứng xảy ra rất nhanh trong điều kiện êm dịu.
K[PtCl3(C2H4)] + olefin K[PtCl3(olefin)] + C2H4↑
Các tác giả [3, 22] đã tổng hợp được phức chất chứa arylolefin thiên nhiên bằng
cách cho muối Zeise tác dụng với arylolefin như safrol, metyleugenol với hiệu suất rất
cao (khoảng 80 đến 90%).
K[PtCl3(C2H4)] + arylolefin → K[PtCl3(arylolefin)] + C2H4 ↑
Khi cho muối Zeise tác dụng với eugenol (Eug) trong tinh dầu hương nhu các tác
giả [2, 10, 17] đã tổng hợp được phức chất K[PtCl 3(Eug)]. Phản ứng xảy ra theo phương
trình:
K[PtCl3(C2H4)] + Eug → K[PtCl3(Eug)] + C2H4 ↑
Phức chất này có tính ổn định có thể so sánh được với muối Zeise.
1.1.2. Tổng hợp phức chất hai nhân dạng μ-điclo-bis(olefin-1H)-điplatin(II),
[Pt2Cl2(olefin-1H)2]



Trong quá trình nghiên cứu phức chất platin tại khoa Hóa học – ĐHSP Hà Nội,
tác giả [8] tổng hợp được phức khép vòng hai nhân dạng [PtCl(Saf-1H) 2 khi cho
K[PtCl3(Saf)] trong dung môi etanol – nước tỉ lệ 1:10 về thể tích hoặc 1:2 về thể tích
đồng thời sử dụng tác nhân AgNO3. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Bằng các tác nhân đơn giản khác tác giả [9, 18, 20, 24] đã tổng hợp được phức
chất khép vòng hai nhân dạng [PtCl(arylolefin-1H)] 2, trong đó Pt(II) không chỉ liên kết
với nối đôi C=C của olefin mà còn liên kết với nguyên tử C của vòng benzen.



×