Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đề ôn thi trắc nghiệm môn Luật đất đai Việt Nam EL22.016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.08 KB, 23 trang )

Luật đất đai Việt Nam (EL22.016)
CÂU HỎI

ĐÁP ÁN

Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
 Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành
công vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà có thể xử lý
kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
 Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công
vụ thì có xử lý kỷ luật.
 Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công
vụ thì có thể xử lý kỷ luật hoặc xử lý hành chính.
 Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công
vụ thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự.
 Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
 Tất cả các trường hợp trên đều sai.
 Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá nhân.
 Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia đình, cá
nhân.
 Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp
luật đất đai đều phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
 Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt
Nam mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170
Luật Đất đai 2013.


 Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa
vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
 Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa
vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đủ điều kiện tại
Điều 186 Luật Đất đai và Điều 159 Luật Nhà ở thì được
quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng đang còn quốc
tịch Việt Nam thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt
Nam.
 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quốc tịch nước
ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch Việt Nam thì được quyền mua
và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
 Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền
mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Các chủ thể sử dụng  Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
đất có mặt nước nuôi thì phải thuê đất của Nhà nước. (Trừ hộ gia đình, cá nhân
trồng thuỷ sản thì
trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất
này trong hạn mức).
1


Điều 203 Luật Đất đai
2013.

Điều 191 Luật đất đai
2013

Điều 170 Luật Đất đai

2013.

Chỉ những người
thuộc một trong các
trường hợp quy định
tại Điều 186 Luật đất
đai 2013 và Điều 159
Luật Nhà ở 2014.

Điều 54 khoản 1 và
Điều 56 khoản 1 Luật
Đất đai 2013.


Các chủ thể sử dụng
đất hợp pháp theo quy
định của pháp luật đất
đai

Các tổ chức kinh tế đủ
điều kiện theo Điều
174 và Điều 176 Luật
Đất đai

Các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu sử dụng đất
kinh doanh phi nông
nghiệp đều phải

Các tổ chức, cá nhân

được nhà nước giao
đất

Căn cứ giao đất, cho

 Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì
thuê đất trả tiền hàng năm.
 Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
 Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thì
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp
luật đất đai đều được hưởng các quyền quy định tại Điều
166 Luật Đất đai 2013.
 Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt
Nam mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật
Đất đai 2013.
 Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới được hưởng các
quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
 Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới được được hưởng
các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
 Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176
Luật Đất đai mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ
chức tín dụng để vay vốn.
 Chỉ tổ chức được Nhà nước cho thuê đất mới được thế chấp
quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
 Chỉ tổ chức nhận chuyển nhượng đất hợp pháp mới được thế
chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
 Mọi tổ chức kinh tế đều được thế chấp quyền sử dụng đất tại
tổ chức tín dụng để vay vốn.

 Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên
(trừ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất)
 Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi
nông nghiệp đều phải nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
của các tổ chức cá nhân khác.
 Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi
nông nghiệp đều phải đi thuê, đi thuê lại quyền sử dụng đất
của các tổ chức cá nhân khác.
 Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi
nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.
 Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều
188 Luật Đất đai 2013 thì có quyền cho người khác thuê,
thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
 Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có quyền cho
người khác thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
 Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất
của mình.
 Các tổ chức, cá nhân thuê đất của nhà nước mà trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho người khác
thuê lại quyền sử dụng đất của mình.
 Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất
2

Điều 166 Luật Đất đai
2013.

Điều 174 đến Điều

176 Luật Đất đai
2013.

Điều 54,Điều 55, Điều
56 Luật Đất đai 2013)

Điều 174 và khoản 1
Điều 179 Luật Đất đai
2013.

Điều 52 Luật Đất đai


thuê đất là kế hoạch sử
dụng đất

hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và nhu cầu sử
dụng đất thể hiện trongn dự án đầu tư, trong đơn xin giao
đất, thuê đất.
 Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
 Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất.
 Căn cứ giao đất, cho thuê đất là quy hoạch sử dụng đất.
Chỉ cá nhân, hộ gia  Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong
đình sử dụng đất nông phạm vi hạn mức giao đất theo Điều 129 Luật Đất đai
nghiệp
2013 mới không phải trả tiền sử dụng đất.
 Chỉ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp
trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất.

 Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa
nước mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mới được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Chỉ các đối tượng sử  Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật

2013.

khoản 1 Điều 54 Luật
Đất đai 2013.

Điều 54 Luật Đât đai
Đất đai 2013 thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử 2013.
dụng đất.

dụng đất quy định tại
Điều 54 Luật Đất đai
2013
 Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất nông

cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân

Cơ quan có thẩm
quyền cho thuê đất đối
với doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện các dự án

đầu tư tại Việt Nam

nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Chỉ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Chỉ đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất nông
nghiệp kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thì được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ Điều 105 khoản 2
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Luật Đất đai 2013.
đất cho hộ gia đình, cá nhân.
 Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
 Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân.
 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân..
 UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các
dự án đầu tư tại Việt Nam.
 Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cho
thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
 Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh là cơ quan có thẩm
quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
 Chính phủ là cơ quan có thẩm cho thuê đất đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại

3


Việt Nam.

Cơ quan có thẩm  UBND cấp tỉnh đất là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho
quyền giao đất cho tổ tổ chức sử dụng đất.
chức sử dụng đất
 Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền
giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
 Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền giao
đất cho tổ chức sử dụng đất.
 UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có
thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
Cơ quan có thẩm  Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND
quyền giao đất, cho cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào chủ thể sử dụng
thuê đất là
đất.
 Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
 Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền chung và cả cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chuyên môn.
 Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.
Cưỡng chế thu hồi đất  Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu
phải
nêu trên.
 Cưỡng chế thu hồi đất phải công khai.
 Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo trật tự, an toàn.

 Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo đúng quy định của pháp
luật.
Đất đai ở Việt Nam  Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là
thuộc sở hữu
đại diện chủ sở hữu
 Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước
 Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tư nhân
 Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tập thể
Đất được giao cho hộ  Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên
gia đình mà trong hộ chết thì thành viên đó được để thừa kế quyền sử dụng đất
có thành viên chết thì
theo di chúc hoặc theo pháp luật.
 Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của
thành viên đó được để thừa kế cho tất cả các thành viên đã
thành niên trong hộ gia đình đó.
 Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết
thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất
mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được
quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
 Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của
thành viên đó được để thừa kế cho chủ hộ gia đình.
Đất nuôi trồng thủy  Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất
sản là một loại đất
nông nghiệp.
 Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất độc lập riêng.
 Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất chuyên dùng.
 Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất phi
nông nghiệp.
4


Điều 59 Luật Đất đai
2013.

Điều 59 Luật Đất đai
2003.

Điều 70 Luật Đất đai
2013.

Điều 53 Hiến pháp
2013 và Điều 4 Luật
Đất đai 2013.

Điều 179 khoản 1
điểm đ Luật Đất đai
2013.

Điểm e khoản 1 Điều
10 Luật Đất đai 2013.


Đất ở là đất thuộc  Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
nhóm
 Đất ở là đất thuộc khu vực đô thị
 Đất ở là đất thuộc khu vực nông thôn
 Đất ở là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
Đất sử dụng cho mục  Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản
đích thăm dò, khai thác
thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
khoáng sản thì

cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng
năm.
 Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
 Đất sử dụng cho mục đích thăm dò, khai thác khoáng sản thì
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho toàn
bộ thời gian thuê.
Điều kiện để nhà đầu  Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực
tư được giao đất, cho hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải đáp ứng được tất cả
thuê đất thực hiện dự
các điều kiện nêu trên.
án đầu tư là
 Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện
dự án đầu tư là phải có năng lực tài chính để đảm bảo việc sử
dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
 Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện
dự án đầu tư là nhà đầu tư phải ký quỹ theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
 Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện
dự án đầu tư là nhà đầu tư không vi phạm các quy định của
pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất để thực hiện các
dự án trước đó.
Doanh nghiệp có vốn  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại
đầu tư nước ngoài sử Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì được thực hiện
dụng đất tại Việt Nam
tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất
để thực hiện các dự án thực hiện các dự án đầu tư
đầu tư

 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt
Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê đất của
Nhà nước.
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt
Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được thuê, thuê lại
đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu
công nghệ cao.
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt
Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ được nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp trong nước..
Được chuyển nhượng  Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không được phép
cả đất rừng phòng hộ, chuyển nhượng.
đất rừng đặc dụng
 Được chuyển nhượng cả đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng nếu đất đó đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Chỉ được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, không được
chuyển nhượng đất rừng phòng hộ.
 Chỉ được chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, không được
5

Điều 10 khoản 2 Luật
Đất đai 2013.

Điều 56 khoản 1 Luật
Đất đai 2013.

khoản 3 Điều 58 Luật
Đất đai 2013.

Điều 55,56, 184, 185

Luật Đất đai 2013.

Điều 191Luật Đất đai
2013.


Hạn mức giao đất đặt
ra

Hộ gia đình cá nhân
chỉ được nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng
đất

chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.
 Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp và
đất ở.
 Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất phi nông nghiệp.
 Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp.
 Hạn mức giao đất đặt ra đối với tất cả các loại đất.
 Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất khi đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho
thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc
đất do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và đủ
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai
2013.
 Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất khi đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại
Điều 100 Luật Đất đai 2013.
 Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử

dụng đất khi đất đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
 Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
 Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở

Hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
để làm nhà ở thì
 Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì
được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
 Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
 Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Hộ gia đình, cá nhân  Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước công
có quyền sử dụng đất
nhận quyền sử dụng đất.
 Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước cho
phép nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế,
được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp.???
 Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước giao
đất.
 Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp
nêu trên.*
Hộ gia đình, cá nhân  Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất
được giao đất có thu thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng
tiền sử dụng đất thì
để vay vốn nhằm mục đích kinh doanh.
được thế chấp quyền  Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì

sử dụng đất tại tổ chức được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay
tín dụng để vay vốn
vốn kinh doanh hoặc tiêu dùng.
 Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì
được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay
vốn nhằm mục đích tiêu dùng.
 Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì
được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay
vốn nhằm mục đích cải tạo, sửa chữa nhà.
6

Điều 179 khoản 1 và
Điều 188 khoản 1
Luật Đất đai 2013.

Chỉ có ở hình thức
giao đất có thu tiền sử
dụng đất. Điều 55
khoản 1 Luật Đất đai
2013.

Điểm g Khoản 1 Điều
179 Luật Đất đai
2013.


Hộ gia đình, cá nhân  Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng
được quyền thế chấp đất tại các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế, các cá
quyền sử dụng đất tại
nhân để vay vốn.

 Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng
đất tại cá nhân ở Việt Nam để vay vốn.
 Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng
đất tại các tổ chức kinh tế để vay vốn.
 Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng
đất tại các tổ chức tín dụng để vay vốn.
Hộ gia đình, cá nhân  Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được trực tiếp sản xuất
được phép chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau trong
nông nghiệp được cùng một xã, phường, thị trấn.
phép chuyển đổi đất
 Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông
nghiệp để lấy đất ở.
 Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất phi
nông nghiệp này để lấy đất phi nông nghiệp khác.
 Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông
nghiệp phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất
phi nông nghiệp.
Hòa giải tranh chấp đất  Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn
đai tại UBND xã, mang tính chất bắt buộc các đương sự.
phường, thị trấn
 Không cần thiết phải hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã,
phường, thị trấn khi có tranh chấp xảy ra.
 Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn
mang tính chất khuyến khích các đương sự.
 Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn
mang tính chất tự nguyện của các đương sự.
Khi người sử dụng đất  Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất
có hành vi vi phạm đai thì có thể xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
pháp luật đất đai

hình sự
 Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì
có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
 Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì
truy cứu trách nhiệm hình sự đối với vi phạm đó.
 Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì
bị xử hành chính đối với vi phạm đó.
Khi Nhà nước thu hồi  Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở
đất ở của người đang đề sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người
sử dụng đất ở để sử
sử dụng đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải
dụng cho mục đích thực hiện các biện pháp nêu trên để đảm bảo quyền và lợi
quốc phòng, an ninh ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi.
thì
 Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để
sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh thì Nhà nước phải
bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh
quy định.
 Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề
sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng
đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí đất ở
tái định cư.
7

Điều 179 khoản 1
điểm g Luật Đất đai
2013.

Điều 179 khoản 1
Luật Đất đai 2013.


Điều 202 Luật Đất đai
2013.

Điều 2016 Luật Đất
đai 2013.

Điều 79 Luật Đất đai
2013.


 Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề
sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh mà người sử dụng
đất không còn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí nhà ở
tái định cư.
Là chủ sở hữu đại diện  Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có Mục 1 và mục 2
toàn bộ đất đai nên
chương 2 Luật Đất đai
tất cả các quyền nêu trên
Nhà nước
 Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền 2013
quản lý thống nhất toàn bộ đất đai trong phạm vi cả nước.

 Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền
định đoạt đất đai
 Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền
sử dụng và chiếm hữu đất đai.
Luật Đất đai 1987 là  Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
luật
 Luật Đất đai 1987 là luật của cơ chế thị trường

 Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
 Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập quốc tế

Ngành Luật Đất đai

 Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam.
 Ngành Luật Đất đai là ngành luật phụ thuộc
 Ngành Luật Đất đai vừa độc lập, vừa phụ thuộc
 Luật Đất Đai là tập hợp các chế định thuộc lĩnh vực pháp
luật dân sự

Ngành Luật Đất đai  Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát
điều chỉnh các quan
sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai.
hệ
 Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai.
 Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về tài sản gắn
liền với đất đai.
 Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai và tài
sản gắn liền với đất đai.

Nguồn của ngành  Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp
Luật Đất đai là
luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có
chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang
còn hiệu lực.
 Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật

đất đai chứa đựng trong Luật Hành chính.
8

Luật này điều chỉnh
các quan hệ đất đai
gắn chặt với cơ chế
mệnh lệnh hành
chính, cấp phát, xin
cho trong giao đất,
thu hồi đất. Không
cho phép người sử
dụng đất được thực
hiện các giao dịch về
quyền sử dụng đất
trên thị trường.
Không quy định giá
đất để điều tiết các
quan hệ đất đai.
Ngành Luật Đất đai
có đối tượng điều
chỉnh riêng, phương
pháp điều chỉnh riêng
và có hệ thống nguồn
luật riêng để điều
chỉnh các quan hệ đất
đai.
Ngành Luật Đất đai
điều chỉnh các quan
hệ chủ yếu xoay
quanh vấn đề Ai là

chủ sở hữu đối với
đất đai. Quản lý nhà
nước về đất đai thông
qua các hoạt động
nào? Người sử dụng
đất có quyền và nghĩa
vụ gì trong quá trình
sử dụng đất.
Ngành Luật Đất đai có
mối quan hệ chặt chẽ
với các ngành luật
khác trong hệ thống
các ngành luật Việt
Nam. Việc điều chỉnh
quan hệ đất đai trong


 Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đời sống xã hội cần
đến không chỉ các văn
đất đai chứa đựng trong Bộ luật Dân sự.
bản pháp luật của
 Nguồn của ngành Luật Đất đai là Luật Đất đai 2013.

ngành luật đất đai mà
còn các văn bản pháp
luật của các ngành luật
khác có chứa đựng các
quy phạm liên quan
đến đất đai. 1
Nhà nước có quyền ra  Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả Điều 61,62, 64 và 65

Luật Đất đai 2003.
quyết định thu hồi đất
các trường hợp nêu trên

Nhà nước định đoạt
đất đai thông qua

Nhà nước không chấp
nhận việc kiện đòi lại
đất mà

Nhà nước là đại diện
chủ sở hữu nên Nhà
nước có

Nhà nước trao quyền

 Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi phát hiện
có hành vi vi phạm pháp luật đất đai theo quy định của pháp
luật.
 Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất để sử dụng
cho mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng.
 Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi đất đó hết
thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn tiếp.
 Nhà nước định đoạt đất đai thông qua các quyền của Nhà
nước với vai trò là chủ sở hữu đại diện theo quy định của
pháp luật đất đai
 Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất.

 Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động thống kê và
kiểm kê đất đai.
 Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động đo đạc toàn
bộ đất đai.
 Nhà nước không chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà
nước đã giao cho người khác sử dụng trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ lịch sử.
 Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất,
Nhà nước chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện
đòi lại ðất.
 Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận
tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.
 Nhà nước chỉ chấp nhận việc kiện đòi lại đất đối với đất Nhà
nước trưng dụng do nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh.
 Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả
các quyền quyết định các trường hợp trên.
 Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền
quyết định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
 Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền
quyết định mục đích sử dụng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
 Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền
quyết định giá đất
 Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức

1

Mục 1 chương 2 Luật
Đất đai 2013.


Điều 26 khoản 5 Luật
Đất đai 2013.

Điều 13 Luật Đất đai
2013.

Điều 17 Luật Đất đai

Ví dụ: Bộ luật Dân sự có các quy đình Hợp đồng về quyền sử dụng đất. Luật Kinh doanh bất động sản có các quy định về điều kiện đối với quyền sử dụng
đất được phép đưa vào kinh doanh trên thị trường bất động sản.

9


sử dụng đất thông qua
nêu trên.
hình thức
 Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức giao đất
có thu tiền và không thu tiền.
 Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức công
nhận quyền sử dụng đất.
 Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất
thu tiền hàng năm và thu tiền một lần cho cả thời gian thuê
Phải có giấy chứng  Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế
nhận quyền sử dụng quyền sử dụng đất thì không cần phải có giấy chứng nhận
đất
quyền sử dụng đất.
 Mọi trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều bắt buộc phải
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Chỉ thế chấp quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Phương pháp điều  Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là
chỉnh của ngành Luật
phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương pháp
đất đai là
bình đẳng, thỏa thuận.
 Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là
phương pháp mệnh lệnh hành chính.
 Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là
phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
 Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương
pháp thuyết phục.

2013.

Điều 168 khoản 1
Luật Đất đai 2003.

Phương pháp mệnh
lệnh hành chính áp
dụng để điều chỉnh
các quan hệ đất đai
phát sinh giữa Nhà
nước với người sử
dụng đất. Phương
pháp bình đẳng, thỏa
thuận áp dụng để
điều chỉnh các quan

hệ đất đai phát sinh
giữa những người sử
dụng đất với nhau.
Sở hữu toàn dân mà  Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối Điều 53 Hiến pháp
Nhà nước là đại diện với đất đai được quy định trong Hiến Pháp 2013 và Luật 2013 và Điều 4 Luật
Đất đai 2013.
chủ sở hữu đối với đất Đất đai 2013.

đai được quy định  Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với
trong
đất đai được quy định trong Bộ luật Dân sự.
 Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với
đất đai được quy định trong Luật Hành Chính.
 Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với
đất đai được quy định trong Hiến Pháp.
thẩm quyền cấp giấy  Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được
dụng đất trong trường UBND cấp tỉnh ủy quyền.
hợp được UBND cấp  Phòng Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy
tỉnh ủy quyền
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND
huyện ủy quyền.
 UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được
Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
Thẩm quyền giải quyết  Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống
tranh chấp đất đai

10

Điều 105 khoản 1
Luật Đất đai 2003.

Điều 203 Luật Đất đai
2013


Thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất thuộc về

Thẩm quyền thu hồi
đất thuộc

Thời hạn sử dụng đất
được áp dụng đối với

Tổ chức có chức năng
ngoại giao khi sử dụng
đất tại Việt Nam để
xây dựng trụ sở đại
diện ngoại giao thì
được

Tổ chức trong nước sử
dụng đất

Trách nhiệm phát hiện,
ngăn chặn và xử lý kịp


Tòa án và Ủy ban được quy định tại Điều 203 Luật Đất
đai 2013.
 Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và
giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
 Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có
bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của
hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.
 Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và
giải quyết của hệ thống Ủy ban nhân dân.
 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp
huyện và UBND cấp tỉnh
 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện
 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp tỉnh
 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Chính Phủ
 Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp
huyện
 Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện
 Thẩm quyền thu hồi đất thuộc cơ quan Tài nguyên và Môi
trường
 Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh
 Các trường hợp trên đều sai.
 Thời hạn sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp quy
định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013.
 Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với đất nông nghiệp và
đất phi nông nghiệp
 Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với tất cả các loại đất.
 Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt
Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà
nước Việt Nam cho thuê đất.

 Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam
để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt
Nam giao đất.
 Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam
để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được Nhà nước Việt
Nam cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
 Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam
để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì được đi thuê, đi thuê
lại đất của các tổ chức, cá nhân khác.
 Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất tùy theo mục đích sử dụng đất cụ thể.
 Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà
nước.
 Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất.
 Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất.
 Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những
vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc
11

Điều 59 Luật Đất đai
2013.

Điều 66 Luật Đất đai
2013.

Điều 126 Luật Đất đai
2013.


Điểm g khoản 1 Điều
56 Luật Đất đai 2013.

Điều 54,55 và 56 Luật
Đất đai 2013.

Điều 208 Luật Đất đai
2013.


thời những vi phạm Chủ tịch UBND các cấp.
pháp luật
 Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi
phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
 Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi
phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc Chính
Phủ.
 Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi
phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thuộc cơ quan
Tài nguyên và Môi trường các cấp.
UBND cấp tỉnh quyết  UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng
định giao đất, cho thuê trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao
đất sử dụng trong khu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn
công nghiệp, khu kinh đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
tế và khu công nghệ  UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng
cao
trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối
với tổ chức kinh tế ở trong nước.
 Thủ tướng Chính Phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để

sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ
cao.
 UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng
trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao đối
với hộ gia đình, cá nhân.
UBND cấp tỉnh và cấp  UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho
huyện quyết định việc thuê đất theo thẩm quyền theo quy định tại Điều 59 Luật
giao đất, cho thuê đất
Đất đai 2013.
 UBND cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao
đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp.
 UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với
nhóm đất phi nông nghiệp.
 Chính phủ, UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết
định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất phi nông
nghiệp.
UBND cấp xã
 UBND cấp xã không có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy
hoạch sử dụng đất nào của cấp mình.
 UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất phi
nông nghiệp của cấp mình.
 UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp của cấp mình.
 UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng tất cả các
loại của cấp mình.
UBND nhân cấp Tỉnh,  UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất,
cấp huyện quyết định cho thuê đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng đất theo
việc giao đất
quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013
 UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối

với nhóm đất nông nghiệp.
 UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc
giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp.
 UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với
12

Điều 149, 150, 151
Luật Đất đai 2013.

Điều 59 Luật Đất đai
2013.

Điều 42 Luật Đất đai
2013.

Điều 59 Luật Đất đai
2013.


nhóm đất nông nghiệp.

13


Luật Đất đai Việt Nam - EL22.016
Phươ
ng án

Nội dung câu hỏi


Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao có quyền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các khu vực này?

Phản hồi cho các phương án

Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 90,91 và 92 Luật Đất
đai 2003.

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả
lại giá trị quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hợp
pháp khi đất bị thu hồi.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 76, 77, 78, 89, 90, 91,
94 LĐĐ 2013 có nhiều hình
thức khác nữa.

Bồi thường thiệt hại là một phương thức xử lí các hành vi
vi phạm pháp luật đất đai.

Đúng

Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
thì phải thuê đất của Nhà nước.

Sai


Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 142 Luật Đất đai
2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 33,34 và 35 Luật Đất
đai 2003.

Các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện
các dự án đầu tư thì được quyền lựa chọn hình thức giao
đất có thu tiền hoặc thuê đất để sử dụng.

Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì:Điều 34, 35 và 108 Luật Đất
đai 2003.

Các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất
nông nghiệp đều được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì:Điều 34 và Điều 35 Luật
Đất đai 2003.

Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh
phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.

Sai


Đáp án đúng là: Sai
Vì: có cả hình thức giao đất có
thu tiền (Điều 34 và 35 Luật
Đất đai 2003)

Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu
tư tại Việt nam có nhu cầu nhà ở thì được mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: chỉ những đối tượng đủ
điều kiện quy định tại Nghị
quyết 19/QH/2007.

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Sai

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Sai

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.


Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: chỉ có đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều 33 Luật Đất
đai 2003 mới được Nhà nước
giao đất không thu tiền.
.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 33, 34 và 35 Luật Đất
đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 34 và 35 Luật Đất đai
2003.

14


Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nếu thiếu vốn
thì được quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền trên đất thuê tại Ngân hàng để vay vốn.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 109, 112, 114 Luật
Đất đai 2003.

Các trường hợp đất đã được cơ quan Nhà nước giao không
đúng thẩm quyền thì sẽ bị thu hồi; người đang sử dụng đất

trong trường hợp này được nhận bồi thường.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 23 NĐ 43/2014/NĐCP.

Cán bộ quản lí nhà nước về đất đai có hành vi vi phạm thì
chịu trách nhiệm kỷ luật đối với hành vi vi phạm.

Sai

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng
cấp.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đó trong trường hợp mảnh đất bị
thu hồi.
Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ
quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: không chỉ trách nhiệm kỷ
luật mà còn bao gồm cả trách
nhiệm vật chất (Bồi thường) và
trách nhiệm hình sự. (Điều 141
và 142 Luật Đất đai 2003).

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 52 Luật Đất đai 2003.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: còn có cơ quan khác như:
cơ quan thi hành án.

Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 37 Luật đất đai 2003.

Cơ quan có thẩm quyền giao loại đất nào thì có thẩm
quyền thu hồi đối với loại đất đó.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 44 Luật Đất đai 2003.

Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất được ủy quyền cho cơ
quan quản lý đất đai cùng cấp.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 44 Luật Đất đai 2003.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có thể uỷ quyền cho cơ quan quản lý

đất đai chuyên ngành cùng cấp thực hiện việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất?

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 52 Luật Đất đai 2003.
(Chỉ có cấp tỉnh mới có cơ chế
uỷ quyền)

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
cho chủ thể nào thì sẽ có thẩm quyền cho phép chủ thể đó
chuyển mục đích sử dụng đất.
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
Chính phủ giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan
đến yếu tố nước ngoài.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 136 và 137 Luật Đất
đai 2003.


Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho
thuê đất đối với các tổ chức nước ngoài thực hiện các dự
án đầu tư tại Việt Nam.

Sai

15

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 37 Luật Đất đai 2003.


Chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với người có công
không thể là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai.

Sai

Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức đa sở hữu.

Sai

Đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nhà nước.

Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là
đại diện chủ sở hữu.
Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lí.

Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân.

Đáp án đúng là: Sai
Điều 17 Hiến pháp 1992 và
Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai
2003.
Sai Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 17 Hiến pháp 1992 và
Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai
2003.
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: khoản 1 Điều 5 Luật Đất
đai 2003.
Đúng Đúng. Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 17 Hiến pháp 1992.
Sai

Đất đồng cỏ sử dụng cho mục đích chăn nuôi là một loại
đất trong nhóm đất nông nghiệp.
Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên
chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử
dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia
đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
Đất giao cho hộ gia đình, cho nên thành viên trong hộ gia
đình khi chết có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất như
các cá nhân.

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điểm d khoản 1 Điều 91
NĐ 43/2014/NĐ-CP.


Đúng
Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 17 Hiến pháp 1992 và
Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai
2003.
Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 13 Luật Đất đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 113 Luật Đất đai
2003.

Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 113 Luật Đất đai
2003.

Đất lấn, chiếm không được Nhà nước cấp Giấy chứng Sai Đáp án đúng là: Sai
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản
Vì: Điều 22 NĐ 43/2014/NĐkhác gắn liền với đất.
CP.
Đất mà các chủ thể sử dụng cho nghiên cứu thí nghiệm Đúng Đáp án đúng là: Đúng
thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp thì được Nhà nVì: Điều 33 Luật Đất đai 2003.
ước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Đất ở là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp
nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đũi lại đất.

16


Đúng
Sai

Đáp án đúng là: Đúng,
Vì: Điều 13 Luật Đất đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: khoản 2 Điều 10 và Điều
116 Luật Đất đai 2003.


Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất là các loại giấy tờ
được liệt kê theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.

Sai

Hạn mức giao đất chỉ quy định đối với đất nông nghiệp.

Sai

Hạn mức giao đất đối với mỗi loại đất cụ thể được quy
định trong Luật đất đai 2013.

Sai

Hạn mức giao đất và hạn mức sử dụng đất là những thuật
ngữ chỉ chung về một quy định của Nhà nước.

Sai


Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối
với chủ thể là hộ gia đình, cá nhân.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất được áp dụng
khi người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, thừa kế, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Hạn mức sử dụng đất chỉ đặt ra đối với hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Giấy tờ hợp pháp là Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các loại giấy tờ được liệt kê
theo quy định tại Điều 100 Luật
đất đai 2013 là giấy tờ hợp lệ.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: áp dụng đối với cả đất ở
theo quy định tại Điều 83,84
Luật Đất đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 143, 144 Luật đất đai
2013
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 70 Luật Đất đai 2003

Nghị
quyết
1126/2007/UBTVQH.

Đúng Đáp án đúng là: Đúng

Vì: Điều 130 Luật đất đai 2013.
Sai Đáp án đúng là : Sai
Vì: Điều 44 NĐ 43/2014/NĐCP
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 70 Luật Đất đai 2003

Nghị
quyết
1126/2007/UBTVQH.

Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ mang tính khuyến khích,
không mang tính bắt buộc.

Sai

Hòa giải tranh chấp đất đai tại cấp xã là yêu cầu bắt buộc.

Sai

Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.

Sai

Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở
thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Sai

Đáp án đúng là: Sai

Vì: Điều 34 Luật Đất đai 2003.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ
hợp lệ và đất sử dụng trước ngày 1/7/2004 thì phải nộp
50% tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 6, Điều 7 Nghị định
45/2014/NĐ-CP.

17

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 135 Luật Đất đai
2003.
Đáp án đúng là: Đúng
Vì: §iÒu 135 LuËt §Êt ®ai
2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Khoản 1 Điều 106 Luật Đất
đai 2003 không quy định điều
kiện này.


Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở
cho nhau.


Sai

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê thì
được dùng quyền sử dụng đất để thế chấp vay vốn cho
mục đích kinh doanh và tiêu dùng.

Sai

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định trước ngày
15.10.1993, không có tranh chấp, có một trong những giấy
tờ theo quy định tại K1, K2, K5 điều 50 Luật Đất đai thì
khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không
phải nộp tiền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng không phải là đất thuê có
quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác kinh
doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

Khi bị thu hồi đất, nếu người sử dụng đất không giao lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp thì
UBND cấp có thẩm quyền sẽ cưỡng chế thu hồi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì chủ thể sử dụng đất
phải làm thủ tục xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 113 Luật Đất đai
2003, chỉ có đất nông nghiệp
mới được chuyển đổi.
Đáp án đúng là: Sai

Vì: chỉ được thế chấp để vay
vốn phục vụ cho mục đích sản
xuất kinh doanh.

Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 50 Luật Đất đai 2003.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 113 Luật Đất đai
2003, chỉ được phép thế chấp
tại với tổ chức, cá nhân trong
nước.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Khoản 7 Điều 87 NĐ
43/2014/NĐ-CP.

Đúng Đáp án đúng là: đúng
Vì; Điều 57 Luật Đất đai 2013

Khi chưa có quyết định thu hồi đất thì người sử dụng đất
nếu có đủ điều kiện vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với
đất.

Sai


Đáp án đúng là: Sai
Vì: Khoản 6 Điều 19 NĐ
43/2014/NĐ-CP.

Khi đất được Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh thì người sử dụng đất sẽ được nhận
bồi thường về đất và tài sản trên đất.

Sai

Khi được công nhận quyền sử dụng đất do sử dụng đất
không có giấy tờ, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng
đất.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Phải đủ điều kiện tại Điều
75 và Điều 92 Luật Đất đai
2013
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Khoản 1 Điều 6 và điểm a
khoản 1 Điều 8 NĐ
43/2014/NĐ-CP.

Khi thu hồi đất, Nhà nước chỉ bồi thường đối với các tài
sản là bất động sản không thể di dời.
Khi thu hồi đất, phạm vi tài sản có thể được Nhà nước bồi
thường là quyền sử dụng đất, nhà, công trình xây dựng và

cây trồng.

Sai

18

Sai

Đáp án đúng là : Sai
Vì: Điều 90 Luật đất đai 2013.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 90, 91 Luật đất đai
2013.


Không áp dụng hình thức giao đất có thu tiền cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài và Việt Kiều.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 34 Luật Đất đai 2003.

Khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định
188/2004/ND-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ là căn
cứ bắt buộc để tính giá trị quyền sử dụng đất khi người sử
dụng đất thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho
nhau.
Lệ phí trước bạ là một trong các loại lệ phí địa chính.


Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 56 Luật Đất đai 2003.

Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.

Luật Đất đai 1993 là luật gắn chặt với cơ chế thị trường.

Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập.

Mọi chủ thể sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất.

Mọi chủ thể thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho Nhà
nước thì đều không có quyền cho thuê lại quyền sử dụng
đất.
Mọi loại đất đều có thể được thế chấp tại các tổ chức tín
dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn.

19

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: NĐ 45/2011/NĐ-CP.
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Luật này điều chỉnh các

quan hệ đất đai gắn chặt với cơ
chế mệnh lệnh hành chính, cấp
phát, xin cho trong giao đất, thu
hồi đất. Không cho phép người
sử dụng đất được thực hiện các
giao dịch về quyền sử dụng đất
trên thị trường.
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Luật này chú trọng tới việc
điều chỉnh ở khía cạnh kinh tế
đối với quan hệ đất đai trên cơ
sở kết hợp hài hoà giữa quản lí
hành chính với quản lí kinh tế
về đất đai.
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Luật này ra đời gắn liền và
phù hợp với mục tiêu của sự
nghiệp công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước, cùng với xu
thế hội nhập. Theo đó, Luật đã
có nhiều đổi mới ở các lĩnh vực
Sai Đáp án đúng là: Sai
Vì: một số trường hợp được
miễn thuế thu nhập khi thực
hiện chuyển quyền sử dụng đất
quy định tại Luật Thuế nhập
Doanh nghiệp và Thuế Thu
nhập cá nhân.
Sai Đáp án đúng là: Sai
Vì: điểm d khoản 1 Điều 175

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: đất được Nhà nước giao
không thu tiền hoặc thuê đất trả
tiền hàng năm không được
phép thế chấp vay vốn.


Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của
nhà nước.

Sai

Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu
sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện các hoạt động kinh
doanh đều phải thuê đất của Nhà nước?

Sai

Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý
và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: §iÒu 135, 136 vµ 137
LuËt §Êt ®ai 2003.

Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không

có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải
quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: §iÒu 136 LuËt §Êt ®ai
2003.

Nếu khu đất do một người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị
hành chính thì phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho
từng diện tích đất thuộc mỗi đơn vị hành chính khác nhau.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 30 NĐ 43/2014/NĐCP.

Nếu một người vừa có đất ở, vừa có đất vườn ao thì diện
tích đất ở sẽ được xác định theo quy định tại Điều 103
Luật đất đai 2013.
Nếu tranh chấp đất đai đã được tiến hành hòa giải tại Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì khi Tòa án thụ lý,
giải quyết vụ việc sẽ không phải tiến hành thủ tục hòa giải
nữa.

Sai

Đáp án đúng là: Sai

Vì: Điều 103 Luật đất đai 2013

Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ đất đai và tài
sản gắn liền với đất đai.
Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam.

Nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp do cơ
quan tài nguyên môi trường cấp huyện xác định cho từng
trường hợp cụ thể.
Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản quy phạm có
chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai.

20

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 33, 34 và 35 Luật Đất
đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 34 và 35 Luật đất đai
2003.

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Thủ tục hòa giải ở UBND
cấp xã chỉ là điều kiện để
UBND và TAND tiếp tục thụ lý
đơn giải quyết nếu hòa giải ở
UBND xã không thành. TAND

– cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp sẽ tiến hành
hòa giải theo trình tự tố tụng.
Sai Đáp án đúng là: Sai
Vì: ngành Luật Đất đai không
điều chỉnh các quan hệ tài sản.
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: ngành Luật Đất đai có đối
tượng điều chỉnh riêng, phương
pháp điều chỉnh riêng và có hệ
thống nguồn luật riêng để điều
chỉnh các quan hệ đất đai.
Sai Đáp án đúng là: Sai
Vì: Khoản 1 Điều 63 NĐ
43/2014/NĐ-CP.
Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Không chỉ các văn bản
pháp luật đất đai mà các văn
bản của các ngành Luật khác có
chứa đựng các quy phạm pháp
luật liên quan đến đất đai.


Người có hành vi vi phạm mà bị xử lí hành chính thì
không phải bồi thường do hành vi vi phạm của mình gây
ra.

Sai

Đáp án đúng là: Sai

Vì: Điều 142 Luật Đất đai
2003.

Người quản lý trong lĩnh vực đất đai nếu có hành vi vi
phạm pháp luật đất đai sẽ bị áp dụng một trong 2 loại trách
nhiệm: trách nhiệm kỷ luật hoặc trách nhiệm hình sự.
Người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì
bị xử lí hành chính theo quy định của pháp luật đất đai
hiện hành.

Sai

Người sử dụng đất hợp pháp được Nhà nước bồi thường
khi thu hồi đất.

Sai

Người sử dụng đất khi có hành vi vi phạm pháp luật đất
đai sẽ bị áp dụng 1 trong 3 loại trách nhiệm: trách nhiệm
hành chính, trách nhiệm kỷ luật hoặc trách nhiệm hình sự.
Người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì khi thu hồi đất, nhà nước sẽ không bồi thường
thiệt hại về đất?

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 206, 207 Luật đất đai
2013.
Đáp án đúng là: Sai

Vì: không chỉ là trách nhiệm
hành chính mà còn bao gồm cả
trách nhiệm vật chất (Bồi thường) và trách nhiệm hình sự.
(Điều 140 và 142 Luật Đất đai
2003).
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 75, Điều 82 Luật đất
đai 2013.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 206 Luật đất đai 2013.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 40,41,42 Luật Đất đai
và Điều 8 NĐ 197/2004/CP.

Người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì khi thu hồi đất, Nhà nước sẽ không bồi
thường về đất mà chỉ bồi thường về tài sản gắn liền với
đất.
Người Việt nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng
đất tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư thì phải thuê
đất?

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì; Điều 75 Luật Đất đai 2013


Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Có cả hình thức giao đất có
thu tiền theo Điều 34 Luật Đất
đai 2003.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quyền thừa kế
quyền sử dụng đất bình đẳng như các cá nhân trong nước.

Sai

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền thừa
kế quyền sử dụng đất nh các cá nhân trong nước.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: điểm d khoản 1 Điều 179
Luật Đất đai 2013.
Đáp án là: Sai
Vì: Điều 113 Luật Đất đai
2003.

Nhà nước có chính sách ưu đãi, không thu tiền sử dụng đất
đối với tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa.
Nhà nước chỉ bồi thường khi thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng.


Sai

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, người
sử dụng đất sẽ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Sai

21

Sai

Sai

Đáp án đúng là : Sai
Vì: Khoản 4 Điều 55 Luật đất
đai 2013.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 16 NĐ 47/2014/NĐCP.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 181 và khoản 1 Điều
168 Luật đất đai 2014.


Sở Tài nguyên – Môi trường thuộc UBND cấp tỉnh là một Đúng Đáp án đúng là: Đúng
trong các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Vì:Điểm a khoản 2 Điều 37 NĐ
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
43/2014/NĐ-CP

liền với đất.
Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy Đúng Đáp án đúng là: Đúng
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được
Vì: Điều 52 Luật Đất đai 2003.
UBND cấp tỉnh ủy quyền.
Tất cả các chủ thể thuê đất của Nhà nước đều được cấp Sai Đáp án đúng là: Sai
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Vì: trừ đất thuê từ quỹ đất công
ích. Điều 48 Luật Đất đai 2003.
Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều được
phép mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Sai

Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân.

Sai

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đợc
xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?

Sai

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

Sai

Thêi h¹n sö dông ®Êt trong n«ng nghiÖp tèi

®a lµ 20 n¨m.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: chỉ những người thuộc một
trong các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất
đai 2003 đã được sửa đổi bổ
sung 2009.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: chỉ được chuyển nhượng
đất trồng lúa nước cho các hộ
gia đình, cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp. (NĐ số
181/2004/NĐ - CP).
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 52 Luật đất đai 2003.

Đáp án đúng là: Sai
Vi:Điều 59, 105 Luật đất đai
2013. Trường hợp người Việt
Nam định cư ở nước ngoài
được mua nhà ở gắn với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam &
Trường hợp UBND cấp xã.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đợc Đúng Đáp án đúng là: Đúng
xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
Vì: Điều 37 Luật đất đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai

Vì:, Điều 67 và 68 Luật Đất đai
2003.
Thời hạn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất Sai Đáp án đúng là: Sai
đai là 3 năm.
Vì: Điều 4 NĐ 105/2009/NĐCP.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại tổ dân phố chỉ mang Đúng Đáp án đúng là: Đúng
tính khuyến khích.
Vì: Điều 202 – Hòa giải tại tổ
dân phố là hòa giải cơ sở.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân xã, Sai Đáp án đúng là: Sai
phường, thị trấn chỉ mang tính khuyến khích.
Vì: Điều 203 Luật Đất đai
2013.

22


Thủ tướng Chính Phủ quyết định việc giao đất để trồng
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 37 Luật Đất đai 2003.

Thủ tướng Chớnh Phủ quyết định việc giao đất, cho thuê
đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu
công nghệ cao.

Sai


Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 37, Điều 90,91 và 92
Luật Đất đai 2003.

Thửa đất mà trên giấy tờ là đất ở có vườn ao nhưng thực tế
đã chuyển hết sang làm nhà ở thì không áp dụng quy định
tại Điều 103 Luật đất đai 2013.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điểm b khoản 1 Điều 24
NĐ 43/2014/NĐ-CP.

Tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính
do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 137 Luật Đất đai
2003.

UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất
đối với nhóm đất nông nghiệp.

Sai

Đáp án đúng là: Sai

Vì: Điều 37 Luật Đất đai 2003.

UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối
với nhóm đất phi nông nghiệp.
UBND cấp Xã quyết định việc cho thuê quỹ đất công ích
5%.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 37 Luật Đất đai 2003.
Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều 37 và Điều 72 Luật
Đất đai 2003.
Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 52 Luật Đất đai 2003.

Đúng

UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam.
UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi xã, phường, thị trấn
thuộc quyền quản lý của mình.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho
các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phơng khi quỹ đất này cha có kế hoạch giao ai sử dụng?

Sai
Sai


Đáp án đúng là: Sai
Điều 25 Luật Đất đai 2003.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: chỉ có quyền cho thuê qũy
đất công ích theo Điều 37 và
Điều 72 Luật Đất đai 2003.

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho
các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa
phương khi quỹ đất này cha có kế hoạch giao ai sử dụng?
Việc cưỡng chế thu hồi đất được UBND cấp xã tổ chức
thực hiện.

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 37 Luật Đất đai 2003.

Sai

Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong nhóm đất nông
nghiệp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền?
Việc chuyển mục đích sử dụng đất trong nhóm đất nông
nghiệp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền?

Việc giải quyết khiếu nại chỉ được tiến hành ở các cơ quan
hành chính.

Sai

Đáp án đúng là :Sai
Vì: Cấp huyện tổ chức. Khoản
3 Điều 17 NĐ 43/2014/NĐ-CP.
Đáp án đúng là: Sai
Vì:Điều 36 Luật Đất đai 2003.

23

Sai

Đáp án đúng là: Sai
Vì: Điều 36 Luật Đất đai 2003.

Đúng Đáp án đúng là: Đúng
Vì: Điều Điều 1 và các quy
định cụ thể tại mục 1 chương
III Luật khiếu nại 2011.



×