Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

Giao an ngu van lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 238 trang )

Tuần 1.
Soạn: Giảng:
Tiết 1. Phong cách hồ chí minh
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh hiểu :
- Sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn
hoá, giữa bình dị và vĩ đại trong nếp sống là những vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh.
- Từ đó càng thêm yêu kính Bác, tự nguyện noi gơng Bác.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính, tranh ảnh minh hoạ.
* Trò : Đọc SGK, soạn bài, su tầm tranh ảnh minh hoạ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).

Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Nội dung chủ yếu của văn bản
này là gì?
GV hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, rõ
ràng.
? Trình bày phơng thức biểu đạt
của văn bản?
? Văn bản này có thể chia làm mấy
phần? Nêu nội dung của từng phần?
? Đâu là những biểu hiện sự tiếp
xúc với văn hoá nhiều nớc của chủ


tịch Hồ Chí Minh?
I.Vài nét về xuất xứ.
- Văn bản trích trong bài Phong cách Hồ Chí
Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị in trong
cuốn Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam
1990.
- Nội dung: Nói về phong cách làm việc, phong
cách sống cao đẹp của Hồ Chí Minh
II. Đọc, chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích(SGK).
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
- Phơng thức : Thuyết minh.
- Bố cục: 2 phần.
+ Phần I: Từ đầu -> Rất hiện đại => Vẻ đẹp
trong phong cách văn hoá của Bác.
+ Phần II: Còn lại => Vẻ đẹp trong phong cách
sinh hoạt của Bác.
2. Phân tích.
2.1. Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- Trong cuộc đời đầy truân chuyên Hồ Chủ Tịch
đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc, nhiều vùng
? Cách tiếp xúc văn hoá ở bác có gì
đặc biệt?
? Theo em cuộc đời của Bác trong
sự nghiệp đi tìm đờng cho dân tộc
nh thế nào?
? Cách tiếp xúc nh vậy cho thấy vẻ
đẹp nào trong phong cách Hồ Chí

Minh?
? Tác giả đã bình luận nh thế nào
về những biểu hiện văn hoá của
Bác?
? Để làm rõ đặc điểm phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh, tác giả dã
dùng phơng pháp thuyết minh nào?
trên thế giới.
- ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nớc châu Phi,
châu á, châu Mĩ.
- Sống dài ngày ở Pháp, ở Anh.
- Nói, viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp,
Anh, Hoa, Đức, Nga,.=> Hiểu biết rộng.
- Ngời làm nhiều nghề => Chăm chỉ lao động.
- Đến đâu ngời cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá,
nghệ thuật đến mức khá uyên thâm => Học hỏi
nghiêm túc.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê
phán những biểu hiện tiêu cực của CNTB =>
Tiếp thu có định hớng.
-> Cuộc đời đầy gian nan vất vả.
Có nhu cầu cao về văn hoá. Ham học hỏi,
nghiêm túc trong tiếp cận văn hoá. Có quan điểm
rõ ràng về văn hoá.
- Nhng điều kì lạ, rất hiện đại.
=> Bác tiếp thu văn hoá nhân loại song vẫn giữ
đợc các giá trị văn hoá dan tộc.
=> Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại trong tri thức văn hoá
Hồ Chí Minh.

- So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận.
=> Khơi gợi ngời đọc cảm xúc tự hào, tin tởng.

Tiết 2
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
Gọi HS đọc phần 2 của văn bản.
? Tác giả thuyết minh phong cách
sinh hoạt giản dị của Bác trên những
phơng diện nào?
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc.
2. Phân tích.
2.1.
2.2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của
Bác.
- Căn nhà: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên
cạnh chiếc ao; có vài phòng tiếp khách, họp
Bộ chính trị, làm việc và nghỉ.
- Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo
trấn thủ, đôi dép lốp nh của các chiến sĩ Tr-
ờng Sơn.
- Bữa ăn: Đạm bạc, với những món ăn dân tộc
? Em có nhận xét gì về cách thuyết
minh của tác giả trên các phơng diện
ấy?
? Từ đó ta thấy vẻ đẹp của Ngời là
nh thế nào?
? Cách sống của Bác gợi tình cảm
nào của chúng ta?
? Tác giả đã dùng phơng pháp thuyết

minh nào trong phần cuối?
? Tác giả bình luận thế nào về phong
cách sinh hoạt của Bác?
? Tại sao tác giả khẳng định rằng lối
sống của Bác có khả năng đem lại
hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và
thể xác?
? Bài Phong cách Hồ Chí Minh
bồi đắp thêm cho chúng ta tình cảm
nào đối với Bác?
GV hớng dẫn HS làm bài tập
nh cá kho, rau luộc, da, cà muối.
- T trang ít ỏi: một chiếc va li con với vài bộ
quần áo
=> Giản dị, cách nói dân dã, liệt kê các biểu
hiện cụ thể.
-> Vẻ đẹp giản dị trong sáng.
=> Cảm phục, tự hào, kính trọng.
- Tôi dám chắc..giản dị và tiết chế nh vậy.
- Ta nghĩ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
=> Phơng pháp thuyết minh bằng so sánh.
=> Nêu bật sự vĩ đại và bình dị ở nhà cách
mạng Hồ Chí Minh Thẻ hiện niềm cảm
phục, tự hào của ngời viết.
- Nếp sống giản dị.đem lại hạnh phúc thanh
cao cho tâm hồn và thể xác.
=> Bác không xem mình nằm ngoài nhân loại
nh thánh nhần siêu phàm.
- Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch ->

Tâm hồn thanh cao.
- Sống thanh bạch giản dị, thể xác không phải
gánh chịu ham muốn, bệnh tật.
-> Thể xác đợc thanh cao, hạnh phúc.
3. ý nghĩa.
- Vốn văn hoá sâu sắc, kết hợp dân tộc với hiện
đại, cách sống bình dị trong sáng là phong cách
Hồ Chí Minh Phong cách ấy vừa mang vẻ
đẹp trí tuệ vừa mang vẻ đẹp của đạo đức.
* Ghi nhớ (SGK).
III. Luyện tập.
Học sinh su tầm câu chuyện kể về lối
sống giản dị mà cao đẹp của Bác.
4. Củng cố:
? Em có cảm nhận nh thế nào về cách sống của chủ tịch Hồ Chí Minh?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
******************************************
Soạn: Giảng:
Tiết3: Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
- Rèn kĩ năng giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính, bảng phụ.
* Trò : Đọc SGK, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.

1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba
trả lời ở dới nớc thì câu trả lời có
đáp ứng điều mà An muốn biết
không?
? Cần trả lời nh thế nào?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao
tiếp?
? Vì sao truyện này lại gây cời?
? Lẽ ra 2 anh chỉ cần hỏi và trả lời thế
nào? để ngời nghe đủ biết đợc điều
cần hỏi và điều cần trả lời?
? Nh vậy trong giao tiếp ta phải tuân
thủ yêu cầu gì?
? Truyện cời phê phán điều gì?
I. Phơng châm về lợng.
1. Ví dụ (SGK).
a. Đọc.
b. Nhận xét:
( Bơi: di chuyển trong nớc hoặc trên mặt nớc
bằng cử đọng của cơ thể)
Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà
An cần biết ( điều cần biết là một địa điểm
cụ thể nào đó).
Cần trả lời: ở bể bơi thành phố
ở sông, ở hồ

=> Bài học: Khi giao tiếp, câu nói phải có nội
dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói
ít hơn những gì giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2 (SGK).
a. Đọc.
b. Nhận xét:
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần
nói.
(Cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không?
Cần trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả ).
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
* Ghi nhớ: (SGK).
II. Các phơng châm về chất.
? Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
GV hỏi thêm:
? Nếu không biết chắc chắn vì sao
bạn mình nghỉ học thì em có trả lời
thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm
không?
? Nừu không biết chắc chiều nay đợc
nghỉ học thì em có nên thông báo cho
các bạn không?
1. Đọc ví dụ: (SGK).
2. Tìm hiểu ví dụ:
- Truyện phê phán tính nói khoác .
=> Trong giao tiếp không nên nói những điều

mà mình không tin là đúng sự thực.
(Không) Phải nói:
+ Hình nh bạn ấy ốm.
+ Em nghe nói bạn ấy ốm.
(Không)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà vì gia súc có
nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b. Thừa cụm từ có hai cánh vì tất cả các loài
chim đều có hai cánh.
2. Bài tập 2:
a. nói có sách, mách có chứng.
b. nói dối
c. nói mò
d. nói nhăng nói cuội
e. nói trạng
=> Các phơng châm về chất
3. Bài tập 3:
Với câu hỏi Rồi có nuôi đợc không? ngời
nói đã không tuân thủ phơng châm về lợng ( hỏi
một điều rất thừa).
4. Củng cố:
? Thế nào là phơng châm về chất? Phơng châm về lợng? Cho VD?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Đọc trớc bài Các phơng châm hội thoại tiếp
******************************************
Soạn: Giảng:
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Hiểu biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sinh
động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính.
* Trò : Đọc SGK, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Em hiểu nh thế nào về văn bản
thuyết minh?
? Văn bản thuyết minh có những tính
chất gì?
? Nêu những phơng pháp thuyết minh
thông thờng?
? Văn bản này thuyết minh đối tợng
nào?
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của
đối tợng?
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết
minh bằng cách đo đếm, liệt kê
không?
? Nừu nh chỉ dùng phơng pháp liệt kê

Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo,
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Là văn bản trình bày những tri thức khách quan
về đặc điểm, cấu tạo, công dụng, nguyên tắc
hoạt động, tính chất. Của sự vật thông qua
giải thích, giới thiệu, trình bày.
- Thuyết minh về những tri thức khách quan, phổ
thông.
- Mục đích giúp ngời nghe có những hiểu biết cụ
thể, chính xác đúng đắn về sự vật.
- Phơng pháp:
+ Định nghĩa.
+ Phân loại
+ Nêu ví dụ
+ Liệt kê
+ Số liệu
+ So sánh
+ Phân tích
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
Văn bản: Hạ Long - Đá và Nớc.
* Đối t ợng : Hạ Long ( Đá và Nớc)
* Đặc điểm: Vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long ( nớc làm
cho đá vốn vô tri bỗng trở nên linh hoạt có tri
giác, có tâm hồn)
( Không)

( Cha)

nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu đ-
ợc sự kì lạ của Hạ Long cha?
? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?
? Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát
sự kì lạ của Hạ Long?
? Để tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho văn
bản, tác giả đã sử dụng những biện
pháp gì? Biện pháp đó đợc sử dụng
nh thế nào?
? Việc sử dụng các biện pháp đó có
tác dụng gì?
( - Kì lạ: những vật vô tri nh Đá, theo những góc
độ di chuyển của khách và hớng ánh sáng rọi
vào, đã trở nên 1 thế giới sống động, biến hoá lạ
lùng)
Câu: Chính Nớc làm cho có tâm hồn.
* Biện pháp:
- Biện pháp tởng tợng và liên tởng:
+ Tởng tợng các khả năng dạo chơi ( Có thể)
khơi gợi những cảm giác có thể có ( đột nhiên,
bỗng, bỗng nhiên, hoá thân).
- Biện pháp nhân hoá để tả các đảo đá: Gọi
chúng là thập loại chúng sinh, thế giới ngời, bọn
ngời bằng đá.
- Biện pháp so sánh: nh, nhanh hơn, hơn.
* Tác dụng: làm nổi bật đặc điểm của đối tợng,
tạo sự hấp dẫn, gây hứng thú cho ngời đọc.
* Ghi nhớ: (SGK).
GV nói thêm: Để thuyết minh một đồ dùng,
loài cây, vật nuôi, có thể để cho các sự vật đó tự

kể chuyện mình( Cây lúa tự thuật; Giống mèo tự
thuật.) hoặc kể một câu chuyện h cấu về chúng
( Chuyện Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh). Có thể
dùng vè hay diễn ca để thuyết minh sự vật cho
dễ nhớ.
VD: O tròn nh quả trứng gà..
II.Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Văn bản có tính chất thuyết minh, thể hiện ở
chỗ gới thiệu loài ruồi rất hệ thống:
- Những tính chất chung về họ, giống, loài.
- Các tập tính sống, sinh đẻ.
- Đặc điểm cơ thể và các kiến thức chung về
ruồi.
- Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
* Các phơng pháp thuyết minh:
- Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt
lới.
- Phân loại: Các loại ruồi
- Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của mỗi
cặp ruồi.
- Liệt kê: Mắt lới, chân tiết ra chất dính
b. Nét đặc biệt của bài thuyết minh là nó đợc thể
hiện dới 1 câu chuyện kể h cấu nhng lại cung
cấp những tri thức chính xác, khách quan.
Các biện pháp nghệ thuật:
- Nhân hoá.
- Sử dụng các tình tiết hấp dẫn: Luật s bào chữa,
khổ sai, chung thân.

c. Tác dụng: gây hứng thú cho ngời đọc nhất là
bạn đọc nhỏ tuổi. Nó vừa là truyện vui vừa cung
cấp thêm tri thức.
Bài tập 2: Đoạn văn nói về tập tính của chim cú.
Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
4. Củng cố:
Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị phần luyện tập.
******************************************
Soạn: Giảng:
Tiết 5: luyện tập:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Hiểu biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sinh
động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Biết vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính.
* Trò : Đọc SGK, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.

* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, cái
nón
I. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết minh một đồ vật.
- Nội dung: Nêu lịch sử, chủng loại, cấu tạo và công dụng.
- Hình thức thuyết minh: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để làm cho bài
viết sinh động hấp dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá.
II. Lập dàn ý: ( Thuyết minh về cái quạt)
1. Mở bài:
- Giới thiệu quạt điện để bàn: Quạt là một vật dụng vô cùng cần thiết của con ngời
vào mùa hè nóng bức để tạo không khí lu thông thoáng mát.
2. Thân bài:
a. Lịch sử của chiếc quạt: Quạt ra đời từ thời xa xa, khi con ngồi biết dùng nan tre để
đan lát.
b. Chủng loại: quạt mo cau, quạt nan, quạt giấy, quạt thóc và phổ biến nhất hiện nay là
quạt điện.
c. Cấu tạo:
- Quạt mo cau: Mo cau đợc cắt khéo léo thành quạt.
- Quạt nan: đợc các bà cụ khéo tay dùng nan tre, giang đan thành chiếc quạt nhỏ
xinh.
- Quạt giấy: Một sản phẩm mĩ thuật đợc con ngời vẽ tranh, đề thơ và tặng nhau
làm vật kỉ niệm.
- Quạt điện: Có quạt cây, quạt bàn, quạt treo tờng, quạt trần.
+ Vỏ làm bằng sắt hoặc nhựa, có màu sắc đẹp.
+ Lồng quạt: Cũng đợc làm bằng nhựa ( quạt trần không có lồng).
+ cánh quạt bằng nhựa trong.
+ Ruột quạt là mô tơ điện có trục đa ra để gắn cánh quạt với 1 nút ở trên để điều
chỉnh quạt quay qua quay lại hoặc đứng 1 chỗ.
+ Đế quạt ( hoặc thân quạt) có nút điều chỉnh tốc độ quạt, nút sáng đèn, nút định

giờ...
d. Sử dụng: Nên sử dụng số nhỏ, từ từ bật số lớn, không nên bật đột ngột lúc mồ hôi
nhiều, không nên để quạt thổi thẳng vào ngời. Với trẻ nhỏ nên dùng quạt nan, quạt giấy.
e. Cách bảo quản:
- Thờng xuyên lau chùi bụi bẩn.
- Thờng xuyên tra dầu vào trục quạt ( đối với quạt điện).
3. Kết bài:
Nêu tác dụng to lớn của quạt trong cuộc sống hàng ngày.
( học sinh viết phần mở bài)
III. Trình bày và thảo luận:
- Cho 1 học sinh trình bày dàn ý chi tiết.
- 1 vài học sinh đọc đoạn mở bài ( chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật).

4. Củng cố:
Nhắc lại các bớc làm bài văn thuyết minh? Nêu vai trò của
các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài Sử dụng yếu tố miêu tả..
* Chuyên đề 1: Các lỗi diễn đạt thờng gặp và cách sửa lỗi.
******************************************
Tuầ n 2 .
Soạn: Giảng:
Tiết 6 + 7. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
- G . G. Mác két -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên Trái Đất ; Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so

sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính, tranh ảnh minh hoạ.
* Trò : Đọc SGK, soạn bài, su tầm tranh ảnh minh hoạ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Hãy phân tích và làm rõ phong cách truyền thống và hiện đại, thanh cao và
giản dị của Hồ Chí Minh?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác
giả?
? Trình bày hoàn cảnh ra đời của văn
bản?
? Xác định thể loại và kiểu văn bản?
? Hãy xác định luận điểm của văn
bản?
HS đọc đoạn đầu: Xác định tên luận
cứ?
? Em có nhận xét gì về cách vào đề
của tác giả?
? Tiếp đó tác giả đã chỉ rõ nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe doạ loài ngời
và sự sống trên Trái Đất nh thế nào?
? Tác giả còn đa ra những tính toán lí
thuyết nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận

của tác giả? Nhằm nhấn mạnh điều
gì?
I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:
- Mác két nhà văn của Cô-lôm-bi-a, sinh
năm 1928 là nhà văn theo khuynh hớng hiện thực
huyền ảo.
- Ông đợc giải thởng Nô bel về Văn học năm
1982 với tiểu thuyết Trăm năm cô đơn.
2. Tác phẩm.
- Tháng 8 1986 nguyên thủ 6 nớc ( ấn Độ,
Mê hi cô, Thuỵ Điển, ác hen ti na, Hi Lạp, Tan
- đa- ni a) họp lần thứ II tại Mê hi cô đã ra tuyên
bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khí hạt nhân để bảo vệ hoà bình thế giới.
II. Đọc, chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích: (SGK).
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc:
- Thể loại: Nghị luận.
- Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng.
- Bố cục: 3 đoạn
2. Phân tích.
2.1. Luận điểm của bài văn.
- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp ( đang đe doạ toàn thể loài ngời và mọi sự
sống trên Trái Đất). Vì vậy đấu tranh để loai bỏ
nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm
vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.

2.2. Các luận cứ của bài văn.
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Hôm nay ngày 8/8/1986 => Cách vào đề hấp
dẫn mang tính thời sự bằng việc xác định thời
gian cụ thể, gây ấn tợng mạnh.
- Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã đợc bố trí trên
khắp hành tinh, mõi ngồi đang ngồi trên 4 tấn
thuốc nổ sẽ làm biến hết thảy mọi dấu vết của
sự sống trên Trái Đất.
- Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay quanh
Mặt Trời cộng thêm 4 hành tinh nữa và phá huỷ
thế thăng bằng của hệ Mặt Trời.
=> Lập luận bằng cách đa ra những số liệu chính
xác, những phép tính cụ thể.
=> Nhấn mạnh sức tàn phá khủng khiếp của kho
vũ khí hạt nhân.
HS đọc đoạn 2
? Hãy xác định luận cứ trong đoạn
văn?
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đa
ra những chứng cứ nào?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận
của tác giả ở đoạn này?
? Cách lập luận ấy cho thấy điều gì?
HS đọc đoạn 3
? Hãy xác định luận cứ trong đoạn
văn?
? Tại sao có thể nói nh vậy?
? Để làm rõ luận cứ Chiến tranh
hạt nhân phản lại sự tiến hoá của tự

nhiên tác giả đã đa ra những dẫn
chứng nào?
? Em có nhận xét gì về những dẫn
chứng đó?
HS đọc đoạn còn lại.
? Hãy tìm những câu văn thể hiện
thái độ của tác giả đối với chiến tranh
hạt nhân?
? Đó là 1 thái độ nh thế nào?
? Em có suy nghĩ gì trớc những lời
cảnh báo của tác giả?
( hết tiết 1)
b. Cuộc chạy đua vũ trang ( chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân) đã làm mất đi khả năng để con
ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
- Về xã hội: Để giải quyết cho 500 triệu trẻ em
nghèo khổ cần 100 tỉ đô la xấp xỉ chi phí cho 100
máy bay B.1B của Mĩ xấp xỉ 7000 tên lửa vợt đại
châu.
- Về y tế: 10 chiếc tàu sân bay bàng 14 năm
phòng bệnh, bảo vệ 1 tỉ ngời khỏi sốt rét, cứu 14
triệu trẻ em.
- Về tiếp tế thực phẩm: 149 tên lửa MX = cứu
575 triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Về giáo dục: 2 tàu ngàm đủ tiền xoá nạn mù
chữ cho toàn thế giới.
=> Lập luận bằng cách liệt kê, so sánh.
chứng minh sự tốn kém và tính chất vô lí của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân.
c. Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngợc

lại lí trí của con ngời mà còn phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên.
( Vì Trái Đất là nơi duy nhất tồn tại sự sống của
con ngời. Do vậy huỷ diệt Trái Đất là huỷ diệt
khát vọng tồn tại của con ngời).
- Trải qua 380 triệu năm con bớm => bay đợc
180 triệu năm bông hồng mới nở.
4 kỉ địa chất, con ngời mới hát hay.
=> Dẫn chứng phong phú, giàu sức thuyết phục.
d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân.
- Chống lại việc đó. đòi hỏi 1 thế giới không
có vũ khí và 1 cuộc sốn hoà bình.
- Đề nghị mở nhà băng lu trữ trí nhớ.
=> Thái độ kiên quyết ngăn chặn và kêu gọi mọi
ngời chống chiến tranh hạt nhân.
( HS tự bộc lộ)
IV. Tổng kết.
* Ghi nhớ: ( SGK).
V. Luyện tập.
4. Củng cố:
?Vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài Tuyên bố thế giới.. .
Soạn: Giảng:
Tiết 8. các phơng châm hội thoại ( tiếp)

A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phwong

châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
- Rèn kĩ năng giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV, Máy tính, bảng phụ.
* Trò : Đọc SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Thế nào là phơng châm về lợng? Phơng châm về chất? Cho vd?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Thành ngữ ông nói gà, bà nói vịt
dùng để chỉtình huống hội thoại nh
thế nào?
? Điều gì xảy ra nếu xuát hiện những
tình huống hội thoại nh vậy?
? Qua đó em có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
* GV đa thêm vd ở SGV phần lu ý.
? Các thành ngữ dây cà ra;
lúng búng nh.. chỉ những cách
nói nh thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hởng đến
giao tiếp ra sao?
? Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
? Nên hiểu câu đó theo mấy cách?
Phải nói nh thế nào để ngời nghe

không hiểu lầm?
? Nh vậy trong giao tiếp cần tuân thủ
điều gì?
I. Phơng châm quan hệ.
Xét thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
=> Chỉ tình huống mà trong đó mỗi ngời nói 1
đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
-> Thì các hoạt động giao tiếp sẽ trở nên rối loạn.
=> Cần nói đúng đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề.
* Ghi nhớ 1: (SGK).
II. Phơng châm cách thức.
- Dây cà ra..: Cách nói rờm rà, dài dòng.
- lúng búng nh: cách nói ấp úng, không
thành lời, không rành mạch.
=> làm cho ngời nghe khó hiểu hoặc hiểu sai
khiến giao tiếp không đạt kết quả nh mong
muốn.
=> Trong giao tiếp cần nói ngắn gọn mạc lạc.
* Xét VD 1: Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.
- Hiểu 2 cách:
+ C1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.
+ C2: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn do ông ấy sáng tác.
* Xét VD 2: - Hôm nay con ăn cơm thế nào?
- Chả ngon lắm.
* Ghi nhớ 2: (SGK).
III. Phơng châm lịch sự.
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé

trong truyện đều cảm thấy nh mình
đã nhận đợc từ ngời kia một cái gì
đó?
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện
này?
1. Đọc truyện.
2. Tìm hiểu:
- Cả 2 đều nhận đợc tình cảm mà ngời kia dành
cho mình, đó là thái độn chân thành thể hiện sự
tôn trọng và quan tâm đến ngời khác.
=> cần có cách nói tôn trọng đối với ngời khác,
không nên dùng những lời lẽ thiếu lịch sự dù ng-
ời đó thấp kém hơn mình.
* Ghi nhớ 3: (SGK).
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Các câu trênkhuyên ta nên lịch sự, nhã nhặn
trong giao tiếp.
- Các câu khác (học sinh tự tìm):
+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+ Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Ngời xinh ăn nói cũng xinh
Ngời giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
+ Một điều nhịn là chín điều lành.
+ Một lời nói quan tiền thúng thóc
một lời nói dùi đục cẳng tay.
2. Bài tập 2: Đó là cách nói giảm, nói tránh.
3. Bài tập 3:

a. nói mát
b. nói hớt
c. nói móc
d. nói leo
e. nói ra đầu ra đũa
=> liên quan đến phơng châm lịch sự:a,b,c,d.
liên quan đến phơng châm cách thức: e
4. Củng cố:
? Em hiểu nh thế nào về phơng châm lịch sự, cách thức, quan hệ? Cho vd?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài Các phơng châm....
Soạn: Giảng:
Tiết 9. sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản
mới hay.
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV, Máy tính.
* Trò : Đọc SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
- Đọc bài làm hoàn chỉnh tiết trớc.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng

? Em hiểu nhan đề bàig văn nh thế
nào?
? Tìm những câu trong bài thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối?
? Chỉ ra các câu văn có yếu tố miêu
tả về cây chuối?
? Nêu tác dụng của yếu tố đó?
? Theo yêu cầu chung của văn bản
thuyết minh bài này có thể bổ sung
những gì?
? Em hãy nêu thêm các công dụng
đó?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
1. Đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống
Việt Nam.
2. Tìm hiểu:
- Nhan đề: Nêu lên vai trò, vị trí của cây chuối
trong đời sống của con ngời Việt Nam ( tác dụng
của chuối đối với con ngời)
+ Đoạn 1: nêu đặc điểm thân, lá, đặc điểm sinh
trởng và sự phát triển của chuối: Đi khắp..
núi rừng và 2 câu cuối đoạn.
+ Đoạn 2: Khái quát tác dụng của cây chuối
( thân, lá, gốc, hoa, quả).
+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối:
- Giới thiệu các loại chuối.
- Giới thiệu các tác dụng.
Chuối chín để ăn.

Chuối xanh để chế biến thức ăn.
Chuối để thờ cúng
( HS tự tìm trong văn bản)
( Miêu tả cây chuối, buồng chuối, tả chuối chín
chứng cuốc, tả cách ăn chuối xanh)
* Tác dụng: giúp cho cây chuối hiện lên cụ thể,
khách quan về đặc điểm và công dụng của nó,
gây ấn tợng mạnh với ngời đọc.
( cần bổ sung thêm về công dụng của thân cây
chuối, lá chuối ( tơi, khô), nõn chuối, bắp
chuối.
- Thân chuối: dùng để thái cho gia súc
ăn hàng ngày, trẻ con dùng đẻ tập bơi.
- Bắp chuối: Dùng để chế biến các món
ăn ( nấu lơn, nấu ếch).
- Lá chuối: dùng để gói các loại bánh,
gói giò.
* Ghi nhớ: (SGK).
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Thân chuối có dáng hình trụ, có nhiều bẹ ôm
khít lấy nhau, thân chuối thẳng, có màu xanh
nhạt.
- Lá chuối tơi có màu xanh, lá dài có đờng gân ở
giữa, lá càng già thì màu xanh càng thẫm.
- Lá chuối khô thì tóp lại, chuyển từ màu xanh
sang màu nâu.
- Nõn chuối thực chất là lá chuối non đợc cuốn
chặt lại thành một dải. Trong quá trình lớn lên
nõn chuối mở dần thành lá chuối.

- Bắp chuối là phần gốc của cây chuối, to nh bắp
chân ngời lớn thờng đợc làm rau ghém.
- Quả chuối có màu xanh thẫm, hình cong, khi
chín nó chuyển sang màu vàng, bên ngoài là lớp
vỏ dày, bên trong là một màu hanh vàng ăn rất
ngọt và thơm.
2. Bài tập 2: Các yếu tố miêu tả:
- Tách là chén uống nớc của Tây, nó có tai. Chén
của ta không có tai.
- Mời uống trà, phải bng hai tay. Uống thì nâng
hai tay xoa xoa rồi mới uống, uống rất nóng.
- Chén xếp chòng rất gọn, khi rửa sạch sẽ.
4. Củng cố:
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài Luyện tập sử dụng yếu tố. .
Soạn: Giảng:
Tiết 10. Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn
bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản
mới hay.
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh có kết hợp yếu tố miêu tả.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV, Máy tính.
* Trò : Đọc SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.

1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh ? Làm bài tập 3/Tr 26 ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam.
I. Tìm hiểu đề :
- Thể loại : Thuyết minh về con vật có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Nội dung : Giới thiệu đặc điểm của con trâu và vai trò của nó đối với đời sống
của ngời nông dân ở nông thôn Việt Nam.
II. Lập dàn ý :
1. Mở bài :
- Giới thiệu con trâu ngời bạn thân rhuộc, gắn bó với ngời dân Việt Nam.
2. Thân bài :
a. Giới thiệu đặc điểm của con trâu :
- Đặc điểm nguồn gốc : Là động vật thuộc họ bò, phân bộ nhai lại, nhóm sừmg
rỗng, bộ guốc chẵn, thuộc lớp thú có vú ( cần thêm các yếu tố miêu tả). Trâu có nguồn
gốc từ trâu rừng thuần hoá.
- Đặc điểm hình dạng : Lông màu xám, xám đen, thân hình vạm vỡ, to khoẻ, bụng
to, mông dốc, sừng hình lỡi liềm cong cong....
- Đặc điểm sinh sản : Trâu sinh sản có mùa vụ. Một đời trâu cái thờng đẻ 5->6
nghé...
b. Giới thiệu công dụng của trâu trong đời sống con ng ời :
* Con trâu trong làm việc ruộng :
- Trâu là ngời bạn quen thuộc của ngời nông dân, giúp ngời nông dân cày ruộng,
cung cấp sức kéo :
+ Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy con trâu đi bừa.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này....
- Trâu còn cung cấp cho ngời nông dân 1 lợng phân bón lớn để bón ruộng, một

con trâu trởng thành có thể cung cấp cho 20 -> 25 kg phân / ngày.
* Con trâu trong đời sống sinh hoạt :
- Nó cung cấp một lợng thịt, sữa rất lớn, da để thuộc, sừng làm đồ mĩ nghệ :
Tỉ lệ thịt : 42%-> 48% thịt trâu giàu chất dinh dỡng
Tỉ lệ sữa : 400 -> 500 kg/ chu kì vắt.
- Nó có vai trò rất lớn trong 1 số lễ hội : Lễ hội trọi trâu.
- Con trâu còn gắn bó thân thiết với tuổi thơ ở nông thôn : huýt sáo trên lng trâu,
tắm trên lng trâu....
3. Kế bài :
Nhấn mạnh vai trò của trâu trong cuộc sống hiện nay.
=> Sau khi lập ý, lập dàn ý, học sinh viết 1 đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu
tả ứng với 1 ý trên.
III.Trình bày và thảo luận.
GV goi 2 -> 3 em trình bày đoạn văn của mình ( mỗi em viết 1 đoạn).
GV hớng dẫn, cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung, đặc biệt chú ý đến yếu tố miêu
tả.
4. Củng cố:
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài viết bài tập làm văn số 1.
* Chuyên đề 2: Văn thuyết minh sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả trong văn thuyết minh.
****************************************
Tuầ n 3.
Soạn: Giảng:
Tiết 11+ 12. Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em.

A. Mục tiêu cần đạt.

Qua tiết học này giúp học sinh :
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV.
Máy tính, tranh ảnh minh hoạ ; Công ớc quyền trẻ em.
* Trò : Đọc SGK, soạn bài, su tầm tranh ảnh minh hoạ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Hãy nêu luận điểm và các luận cứ của bài văn: Đấu tranh cho.. . Em có
nhận xét gì về dẫn chứng và cách lập luận trong bài? ( Vì sao văn bản lại đợc đặt tên là
Đấu tranh cho?).
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
? Văn bản đợc chia làm mấy phần ?
Hãy phân tích tính hợp lí chặt chẽ
của bố cục văn bản ?
- Hs đọc phần Sự thách thức
? Phàn này bản tuyên bố đã nêu lên
thực trạng cuộc sống của trẻ em nh
I. Đọc, chú thích.
1. Đọc :
2. Chú thích : ( SGK).
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cấu trúc :

* Bố cục : 4 phần :
- Phần 1 : ( 1+ 2) : Khẳng định quyền đợc sống,
đợc phát triển của mọi trẻ em trên toàn thế giới
và lời kêu gọi khẩn thiết.
- Phần 2 : Sự thách thức ... : Nêu lên thực trạng
cuộc sống của trẻ em thế giới hiện nay.
- Phần 3 : Cơ hội... : Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
- Phần 4 : Nhiệm vụ..... : Xác định những nhiệm
vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc
tế cần làm vì sự sống còn, phát triển của trẻ em.
=> Bố cục hợp lí, chặt chẽ.
2. Phân tích.
2.1. Lời kêu gọi.
- Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tơng lai tốt
đẹp hơn.
=> Kêu gọi khẩn thiết và khẳng định quyền sống,
quyền phát triển của trẻ em.
2.2. Thực trạng cuộc sống của trẻ em thế giới.
- Bị trở thành nạn nhan của chiến tranh và bạo lực
của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm
đóng và thôn tính của nớc ngoài.
thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cuộc sống
của trẻ em trên thế giới hiện nay ?
? Nhận thức tình cảm của em khi
đọc phần này nh thế nào ?
- Hs đọc phần Cơ hội
? Hãy tóm tắt những điều kiện thuận

lợi của cộng đồng quốc tế đối với
việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em ?
? Đảng, Nhà nớc ta đã quan tâm tạo
điều kiện nh thế nào với vấn đề
này ?
- Hs đọc phần Nhiệm vụ.
? Bản Tuyên bố........ đã xác định
nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng
quốc tế và của mỗi quốc gia nh thế
nào ?
? Tính chất toàn diện, cụ thể của
các nhiệm vụ đợc nêu ra là gì ?
? Qua bản Tuyên bố....., em nhận
thức đợc những gì về tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em ?
- Bị trở thành ngời tị nạn, kẻ tàn tật bị ruồng bỏ,
đối xử tàn nhẫn.
- Chịu đựng thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia c, dịch bệnh,
mù chữ, môi trờng xuống cấp.
=> Mỗi ngay có 40.000 trẻ em chết do suy dinh d-
ỡng và bệnh tật.
=> Hiểm hoạ về cuộc sống bất hạnh khổ cực
nhiều mặt của trẻ em.
( Hết tiết 1)
2.3. Những điều kiện đẩy mạnh việc chăm sóc,
bảo vệ trẻ em.
- Có đủ phơng tiện và kiến thức để bảo vệ sinh
mệnh của trẻ em, có công ớc về quyền trẻ em.

- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế sẽ thúc đẩy sự
tăng trởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện giải
quyết các vấn đề xã hội, tăng cờng phúc lợi trẻ
em.
2.4. Nhiệm vụ cấp thiết.
- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng.
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em tàn tật và trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn. ( Việt Nam có hàng chục
vạn trẻ em là nạn nhân chất độc da cam)
- Tăng cờng vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền
bình đẳng giới trong xã hội.
- Quan tâm giáo dục trẻ em, xoá nạn mù chữ.
- Củng cố gia đình, xây dựng môi trờng xã hội tốt.
- Khuyến khích trẻ em tham gia vào các hoạt
động văn hoá xã hội.
- Khôi phục sự tăng trởng và phát triển kinh tế -
Đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tơng lai của
đất nớc, của nhân loại.
- Qua việc quan tâm, chăm sóc trẻ em, ta nhận đ-
ợc ra trình độ văn minh của một xã hội.
- Cộng đồng quốc tế đang quan tâm thích đáng tới
vấn đề này.
3. Tổng kết.
* Ghi nhớ : ( SGK).
III. Luyện tập.
4. Củng cố:
? Nêu bố cục của văn bản?
? Chúng ta cần có trách nhiệm gì với trẻ em ? Nêu một vài giải pháp cụ thể
để giải quyết vấn đề này ?
5. Dặn dò:

- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài :Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
Soạn: Giảng:
Tiết 13 Các phơng châm hội thoại.

A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao
tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không chỉ là những quy định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp ; vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi không
đợc tuân thủ.
- Rèn kĩ năng giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV, Máy tính.
* Trò : Đọc SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
? Thế nào là phơng châm về lợng và phơng châm về chất?
? Thế nào là phơng châm quan hệ, cách thức và lịch sự?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng
- HS đọc truyện : Chào hỏi.
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự không ? Tại sao ?
? Hãy tìm một tình huống giao tiếp
khác để câu hỏi đó đợc dùng một cách
thích hợp, bảo đảm tuân thủ phơng
châm lịch sự ?

? Từ đó có thể rút ra đợc bài học gì
I. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với
tình huống giao tiếp.
1. Ví dụ : (SGK).
2. Nhận xét :
- Nhân vật đã không tuân thủ phơng châm lịch
sự. Vì trong tình huống này, chàng ngốc đã làm
một việc quấy rối, gây phiền hà cho ngời khác,
gây bực mình cho ngời khác.
( HS tự làm)
trong giao tiếp ?
? Tìm trong các vd đã học về phơng
châm hội thoại những tình huống mà
phơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ ?
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu
cầu thông tin đúng nh An mong muốn
không ?
? Có phơng châm hội thoại nào không
đợc tuân thủ ?
? Vì sao ngời nói không tuân thủ ph-
ơng châm ấy ?
? Hãy tìm vd tơng tự ?
? Khi bác sĩ nói với một ngời mắc
bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ của
bệnh nhân đó thì phơng châm hội
thoại nào có thể không đợc tuân thủ ?
Vì sao bác sĩ làm nh vậy ?
? Hãy tìm những tình huống tơng tự ?
GV chốt lại kiến thức.

? Khi nói : Tiền bạc chỉ là tiền bạc
thì có phải ngời nói không tuân thủ
phơng châm về lợng không
? Câu nói đó có ý nghĩa nh thế nào ?
? Hãy tìm những tình huống tơng tự ?
Khi giao tiếp cần chú ý tới đặc điểm của
tình huống giao tiếp.
* Ghi nhớ 1 : (SGK).
II. Những trờng hợp không tuân thủ phơng
châm hội thoại.
1. Ví dụ 1 :
( Trừ tình huống trong phần phơng châm lịch
sự, còn lại tất cả đều không tuân thủ phơng
châm hội thoại).
2. Ví dụ 1 : ( SGK).
( Không)
- Phơng châm về lợng ( không cung cấp lợng tin
đúng nh An muốn).
- Vì ngời nói không biết chính xác nên tuân thủ
phơng châm về chất ( không nói điều mà mình
không có bằng chứng xác thực) ngời nói phải trả
lời chung chng nh vậy.
3. Ví dụ 1 : ( SGK).
- Bác sĩ có thể nói sự thật về tình trạng sức khoẻ
của bệnh nhân, không thể nói thật về sự nguy
kịch, không thể chữa đợc của căn bệnh mà bác sĩ
động viên là nếu cố gắng thì sẽ vợt qua.
Nh vậy ngời nói đã không tuân thủ phơng
châm về chất nhng đó là việc làm nhân đạo và
cần thiết để bệnh nhân lạc quan hơn, có nghị lực

hơn.
- Tình huống : Ngời chiến sĩ sa vào tay địch
không thể khai thật về đồng đội, về bí mật của
đơn vị.
=> Trong giao tiếp mà có một yêu cầu nào đó
quan trọng hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ phơng
châm hội thoại thì phơng cham hội thoại có thể
không đợc tuân thủ.
4. Ví dụ 4 : (SGK).
- Câu nói có ý nghĩa : Tiền bạc chỉ là phơng tiện
để sống, chứ không phải là mục đích cuối cùng
của con ngời => Răn dạy không nên quá đề cao
tiền bạc mà quên đi cái khác quý hơn.
- Chiến tranh là chiến tranh.
Nó vẫn là nó.
* Ghi nhớ 2 : (SGK).
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1 :
Ông bố không tuân thủ phơng châm cách
thức. Một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc
Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao để nhờ đó mà
tìm đợc quả bóng. Cách nói của ông bố đối với
cậu bé là không rõ. Đối với ngời khác thì đó là
câu nói có thông tin rõ ràng.
2. Bài tập 2 :
Lời nói của Chân và Tay không tuân thủ
phơng châm lịch sự ( không chào hỏi chủ nhà
mà còn nói những lời lẽ giận dữ, nặng nề, hơn
nữa sự giận dữ đó không có lí do chính đáng).
4. Củng cố:

? Phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp có quan hệ với nhau nh thế nào?
? Nêu một vài tình huống không tuân thủ phơng châm hội thoại ?
5. Dặn dò:
- Học kĩ bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài : Xng hô trong hội thoại.
Tiết 14 + 15 Bài viết số 1 - Văn thuyết
minh.

A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Viết bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu
tả một cách hợp lí và có hiệu quả.
- Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị.
* Thầy : Đọc tài liệu, SGK, SGV, Máy tính.
Ra đề, đáp án, thang điểm.
* Trò : Đọc SGK, ôn tập lại lý thuyết văn thuyết minh.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : dạy học.
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.( Sự chuẩn bị của học sinh)
* Giới thiệu bài (GV thuyết trình).
Đề bài: 1. Cây lúa Việt Nam.
2. Cây lạc ở quê em.
I. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết minh về một loại cây trong đó có sử dụng các biện pháp nghệ
thuật.
- Nội dung: Giới thiệu đặc điểm và công dụng của cây lúa.
II. Lập dàn ý:
1. Mở bài:
- Giới thiệu cây lúa, loại cây quen thuộc gắn bó lâu đời với ngời dân Việt

Nam, là biểu tợng cho dân tộc Việt Nam.
2. Thân bài:
a. Đặc điểm của cây lúa:
- Nguồn gốc của cây lúa: Nguồn gốc từ thời xa xa.
- Các loại lúa: + Lúa nếp.
+ Lúa tẻ: quy, khang dân, tám xoan, tẻ đỏ
- Đặc điểm:
+ Thờng sống dới nớc ( có lúa gieo thẳng sống trên cạn), sinh trởng nhanh,
phát triển thành bụi, thân lúa nhỏ gồm nhiều lá, lá lúa dài mềm nhng rất sắc.
+ Quá trình sinh trởng từ lúc cấy đến lúc gặt khoảng 3 tháng trải qua nhiều
thời kì: Thời kì con gái, thời kì có đòng ( mang thai), thời kì trổ bông, thời kì lúa chín.
+ Bông lúa uốn cong nh lỡi câu lúc lúa vào hạt, hạt lúa mẩy căng tròn, vàng
óng.
b. Công dụng của lúa:
- Cung cấp lơng thực nuôi sống con ngời.
- Gạo nếp, gạo tẻ đợc dùng làm các loại bánh trong những ngày lễ tết, ngày
hôi là đặc sản của nhiều vùng quê.
- Gạo chế biến tạo thành các loại nớc uống bổ dỡng: rợu, bia..
- Gạo còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, là thức ăn cho gia súc, gia
cầm
- Rơm, rạ còn đợc dùng để làm đồ thủ công: bện chổi, vặn thừng, vặn quại
thảm hay đợc dùng để lợp nhà.
3. Kết bài:
Thể hiện tình cảm của mỗi con ngời đối với cây lúa.
* L u ý : Học sinh cần chú ý cách diễn đạt. Trong bài phải có sự kết hợp các biện pháp
nghệ thuật: Miêu tả, so sánh, nhân hoá..
* Thang điểm:
- Điểm 9-10 : Đầy đủ nội dung, có sáng tạo, linh hoạt. Hành văn trôi chảy, rõ ràng,
mạch lạc, đúng phơng pháp. Thể hiện rõ sự kết hợp giữa thuyết minh và các biện pháp
nghệ thuật. Tỏ ra có năng khiếu văn chơng. Trình bày sạch đẹp, sai không quá 3 lỗi

chính tả( lỗi câu).
- Điểm 7-8: Đáp ứng đợc những yêu cầu trên. Còn hạn chế một chút trong cách
trình bày. Sai không quá 5 lỗi chính tả ( lỗi câu).
- Điểm 5-6: Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu trên. Còn hạn chế một chút trong
cách trình bày. Còn cha sáng tạo. Sai không quá 5 lỗi chính tả ( lỗi câu).
- Điểm 0-4: Các trờng hợp còn lại.( Căn cứ vào bài cụ thể để cho điểm).
4. Củng cố :
? Nhắc lại cách làm bài văn thuyết minh?
5. Dặn dò :
Ôn kĩ kiến thức đã học. Xem trớc bài: Luyện tập tóm tắt ..
* Chuyên đề 3: Các phơng châm hội thoại.
*******************************************
Tuầ n 4 .
Soạn: Giảng:
Tiết 16 + 17.
Chuyện ngời con gái nam xơng.
( Trích: Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ -
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua tiết học này giúp học sinh :
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ
Nơng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×