Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương: luận văn thạc sĩ kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.44 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG



VŨ THỊ HẬU

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI
BỘ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai, năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Phan Đức
Dũng – Người Thầy đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến q báu trong
q trình thực hiện và hồn thiện luận văn.
Tác giả cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Qúy Thầy Cô
Giảng viên của Trường Đại học Lạc Hồng đã trang bị cho bản thân nhiều kiến thức
quý báu trong thời gian vừa qua.
Sau cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên, ủng hộ của gia đình,
những người bạn, những đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, đồng hành cùng tác giả
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, Ngày

tháng


Tác giả

Vũ Thị Hậu

năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kế tốn “Hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương” là cơng trình
nghiên cứu khoa học nghiêm túc của cá nhân tác giả, với sự hỗ trợ của Thầy
PGS.TS Phan Đức Dũng.
Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan và
tham khảo các nghiên cứu trước đây của nhiều tác giả; Dữ liệu, phương pháp ước
lượng và kết quả là trung thực và đáng tin cậy.
Khơng có sản phẩm nghiên cứu của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Đồng Nai, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Vũ Thị Hậu



TĨM TẮT LUẬN VĂN
Hệ thống kiểm sốt nội bộ (HTKSNB) đóng vai trị quan trọng trong việc
ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các sai sót, gian lận trong quá trình hoạt động của các
đơn vị kinh doanh cũng như các cơ quan, tổ chức trực thuộc Nhà nước. Đã có rất
nhiều nghiên cứu về HTKSNB trong các doanh nghiệp (DN), công ty, tuy nhiên tại
các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN) vấn đề này chưa được nghiên cứu
nhiều, đặc biệt là tại các Kho bạc Nhà nước (KBNN). Qua quả trình cơng tác tại
Kho bạc Nhà nước Dĩ An, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương”. Đối tượng
nghiên cứu và khảo sát của đề tài là HTKSNB với mục đích là khảo sát thực trạng
và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An.
Đề tài nghiên cứu gồm những nội dung chính như sau:
Chương 1 trình bày tổng quan về HTKSNB
- Tổng quan về HTKSNB
- Khái niệm về mục tiêu của KSNB theo INTOSAI
- Các bộ phận cấu thành KSNB theo INTOSAI
Chương 2 trình bày thực trạng về KSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An
- Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Dĩ An
- Thực trạng KSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An.
- Đánh giá HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An
Trên cơ sở đánh giá thực trạng KSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình
Dương, từ đó chương 3 đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện HTKSNB tại Kho
bạc Nhà nước Dĩ An


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN

TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Tổng quan các nghiên cứu đề tài..........................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................6
4. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................7
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................................7
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................7
7. Đóng góp mới của đề tài......................................................................................8
8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ .....................................9
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ ..........................................................................9
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB ........................................................9
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai ..................................................................................9
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành.............................................................................9
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển ............................................................................10
1.1.1.4 Giai đoạn hiện đại...............................................................................10
1.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB ở khu vực công .............................11
1.1.3 Mục tiêu của KSNB ..................................................................................12
1.2 Khái niệm về mục tiêu của KSNB theo INTOSAI ...........................................13
1.2.1 Theo INTOSAI 1992.................................................................................13
1.2.2 Theo INTOSAI 2004.................................................................................13
1.2.3 Theo INTOSAI 2013.................................................................................14
1.2.4 Theo INTOSAI 2016.................................................................................15
1.3 Các bộ phận cấu thành KSNB theo INTOSAI 2013.........................................15



1.3.1 Mơi trường kiểm sốt ................................................................................16
1.3.1.1 Sự liêm chính và giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ NV.......16
1.3.1.2 Năng lực nhân viên .............................................................................16
1.3.1.3 Triết lý và phong cách lãnh đạo ..........................................................16
1.3.1.4 Cơ cấu tổ chức....................................................................................17
1.3.1.5 Chính sách nhân sự.............................................................................17
1.3.2 Đánh giá rủi ro ..........................................................................................18
1.3.2.1 Nhận dạng rủi ro .................................................................................18
1.3.2.2 Đánh giá rủi ro....................................................................................18
1.3.2.3 Đối phó rủi ro .....................................................................................18
1.3.3 Hoạt động kiểm sốt..................................................................................19
1.3.4 Thơng tin truyền thơng ..............................................................................21
1.3.4.1 Thông tin ............................................................................................21
1.3.4.2 Truyền thông ......................................................................................21
1.3.5 Giám sát....................................................................................................22
1.4 Những hạn chế của KSNB ...............................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG .................................................................25
2.1 Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương ...............................25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Dĩ An .................25
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Dĩ An .................................25
2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................25
2.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn ..........................................................................25
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Kho bạc Nhà nước Dĩ An .............................27
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy .........................................................................27
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức...........................................28
2.1.4 Tình hình hoạt động của Kho bạc Nhà nước Dĩ An ...................................30
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Kho bạc Nhà nước Dĩ

An tỉnh Bình Dương ..........................................................................................35
2.1.5.1 Thuận lợi, khó khăn ............................................................................35
2.1.5.2 Phương hướng phát triển.....................................................................36


2.2 Thực trạng KSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương ...................37
2.2.1 Khái quát quá trình khảo sát ......................................................................37
2.2.1.1 Mục đích khảo sát...............................................................................37
2.2.1.2 Đối tượng khảo sát..............................................................................37
2.2.1.3 Phương pháp khảo sát.........................................................................38
2.2.2 Thực trạng KSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương.............38
2.2.2.1 Mơi trường kiểm soát..........................................................................39
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro....................................................................................42
2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát ...........................................................................45
2.2.2.4 Thông tin truyền thông .......................................................................48
2.2.2.5 Giám sát .............................................................................................51
2.2.3 Đánh giá HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương ..........54
2.2.3.1 Đánh giá chung...................................................................................54
2.2.3.2 Đánh giá từng bộ phận cấu thành HTKSNB .......................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................69
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC DĨ
AN TỈNH BÌNH DƯƠNG ...................................................................................70
3.1 Quan điểm hồn thiện HTKSNB .....................................................................70
3.1.1 Quan điểm kế thừa ....................................................................................70
3.1.2 Quan điểm hiện đại ...................................................................................70
3.1.3 Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin vào HTKSNB ..........................71
3.2 Các giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An....................71
3.2.1 Mơi trường kiểm sốt ................................................................................71
3.2.2 Đánh giá rủi ro ..........................................................................................72
2.2.3 Hoạt động kiểm sốt..................................................................................73

2.2.4 Thơng tin truyền thông ..............................................................................74
2.2.5 Giám sát....................................................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................76
KẾT LUẬN CHUNG...........................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
AAA
AICPA
BMNN
CAP
CoBIT
COSO

Tiếng Anh
American Accounting Association
American Institute of Certified
Public Accountants
Committee on Auditing Procedure
Control Objectives for Information
and Related Technology
Committee Of Sponsoring
Organization

Tiếng Việt
Hiệp hội kế tốn Hoa Kỳ
Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng

Hoa Kỳ
Bí mật nhà nước
Ủy ban thủ tục kiểm toán
Kiểm soát các vấn đề đối với
thông tin và kỹ thuật liên quan.
Ủy ban của tổ chức tài trợ

ĐGRR
FED
Federal Reserve System
FEI
Financial Executives Institute
GAO
HCSN
HĐKS
HĐGS
HTKSNB

Đánh giá rủi ro
Cục dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ
Hiệp hội quản trị viên tài chính
Tổng kế tốn Nhà nước Hoa Kỳ
Hành chính sự nghiệp
Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động giám sát
Hệ thống kiểm soát nội bộ

IMA

Institute of Management

Accountants

Hiệp hội kế toán viên quản trị

IIA

Institute of Internal Auditors

Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ

INTOSAI International Organization of
Supreme Audit Institutions.

Tổ chức quốc tế các cơ quan
kiểm toán tối cao

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm soát chi

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

MLNS


Mục lục ngân sách

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

NSĐP
NSNN
NSTW
SAP
SEC

Ngân sách địa phương
Ngân sách nhà nước
Ngân sách trung ương
Thủ tục kiểm tốn
Ủy ban giao dịch chứng khốn
Mỹ
Phần mềm máy tính phục vụ cơng
tác phân tích thống kê
Hệ thống Thơng tin Quản lý
Ngân sách và Kho bạc
Thông tin truyền thông

SPSS
TABMIS
TTTT

Statement on Auditing Procedure
Security Exchange Commission

Statistical Package of the Social
Sciences
Treasury And Budget Management
Information System


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Mẫu nghiên cứu...................................................................................... 38
Bảng 2.2 Bảng thống kê mô tả các giá trị thang đo thành phần HTKSNB.............. 39
Bảng 2.3 Thống kê mô tả các câu hỏi đo lường yếu tố........................................... 40
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về Mơi trường kiểm sốt (MTKS)........ 41
Bảng 2.5 Thống kê mô tả các câu hỏi đo lường yếu tố........................................... 43
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về Đánh giá rủi ro (ĐGRR).................. 44
Bảng 2.7 Thống kê mô tả các câu hỏi đo lường yếu tố........................................... 46
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về Hoạt động kiểm soát (HĐKS) ......... 47
Bảng 2.9 Thống kê mô tả các câu hỏi đo lường yếu tố........................................... 49
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về Thông tin....................................... 50
Bảng 2.11 Thống kê mô tả các câu hỏi đo lường yếu tố ......................................... 52
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về Giám sát (GIAS) ........................... 53
Bảng 2.13 Chi tiết rủi ro có khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng ....................... 57
Bảng 2.14 Chi tiết rủi ro có khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng ....................... 60
Bảng 2.15 Chi tiết rủi ro có khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng ....................... 63
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Kho bạc Nhà nước Dĩ An ..Error! Bookmark not defined.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Kho bạc Nhà nước (KBNN) là cơ quan quản lý tài chính cơng trực thuộc Bộ
tài chính (BTC) với nhiệm vụ quản lý qũy ngân sách, một nguồn lực tài chính quan
trọng cho cả quá trình vận hành và hoạt động của Nhà nước. Chiến lược phát triển
KBNN đến năm 2020 đã và đang hướng đến việc đẩy nhanh quá trình Kho bạc điện
tử với sứ mệnh tăng cường năng lực, hiệu quả, tính cơng khai minh bạch trong quản
lý các nguồn tài chính Nhà nước với mục tiêu: xây dựng Kho bạc hiện đại, hoạt
động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định vững chắc trên cơ sở cải cải cách thể
chế, chính sách, hồn thiện tổ chức bộ máy gắn với hiện đại hóa cơng nghệ và phát
triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: quản lý ngân sách nhà nước và
các quỹ tài chính nhà nước, quản lý ngân quỹ và quản lý nợ chính phủ, tổng kế toán
nhà nước nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả và tính cơng khai minh bạch trong
quản lý nguồn lực tài chính nhà nước.
Trong những năm gần đây với chính sách đổi mới đúng đắn của Đảng và nhà
nước, nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Bên cạnh đó, cũng có một số vấn đề cần
phải quan tâm như việc thu ngân sách còn bị thất thu tại một số khâu, ở một số lĩnh
vực… và việc chi NSNN cũng còn nhiều yếu kém như: chi lãng phí, thất thốt tiền
của nhà nước. Nguyên nhân của các hiện tượng này có thể do phần lớn việc quản lý
ngân sách còn nhiều hạn chế, việc áp dụng các quy trình nghiệp vụ chưa đúng theo
quy định, vai trị kiểm sốt quỹ NSNN chưa được coi trọng đúng mức, năng lực của
một số cán bộ, công chức chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng phát triển của đất
nước, việc thanh tra, kiểm soát chưa quan tâm, chưa được chú trọng. Do đó, địi hỏi
cần có những cơ chế, quyết định, phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn
chặn và phịng ngừa những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu những sai sót, yếu kém,
khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách và
quy trình được thiết lập. HTKSNB đóng vai trị quan trọng trong việc giảm bớt
nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quản lý ngân sách, bảo vệ tài sản khỏi hư hỏng, mất
mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp, bên cạnh đó, KSNB đảm bảo mọi cán bộ
nhân viên tuân thủ nội quy, quy chế của ngành cũng như các qui định của pháp luật
nhằm hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao. Do đó, hồn thiện KSNB có vai trò



2

quan trọng trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý. KSNB được đánh giá
là hữu hiệu khi mục tiêu của KSNB đạt được, các thành phần và những nguyên tắc
của KSNB hiện hữu và hoạt động hữu hiệu. Với những sự cần thiết trên nên việc
tăng cường KSNB trong quản lý NSNN được xem như một sự cần thiết tất yếu.
KBNN Dĩ An là tổ chức KBNN cấp huyện trực thuộc KBNN Bình Dương có
các nhiệm vụ như: Tổ chức thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi Thị xã Dĩ An;
Quản lý quỹ ngân sách nhà nước và các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược,
ký quỹ, thế chấp theo quy định của pháp luật; Thực hiện công tác kế toán NSNN;
Quản lý ngân sách nhà nước tại KBNN Dĩ An theo quy định; Thực hiện công tác
tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại KBNN Dĩ An; Thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN Dĩ An; quản lý đội ngũ cán bộ cơng chức,
lao động hợp đồng…..tại KBNN Dĩ An
Qua q trình công tác tại KBNN Dĩ An, tôi nhận thấy nhiệm vụ của Kho bạc
bao gồm những nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ quản lý nội
ngành, cụ thể: Quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước (NSNN), các quỹ tài
chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; Huy động vốn
cho NSNN, cho đầu tư phát triển qua hình thức phát hành công trái và trái phiếu.
Tôi làm đề tài này nhằm mục đích nâng cao chất lượng cơng tác KSNB trên các lĩnh
vực hoạt động nghiệp vụ và quản lý nội bộ; phục vụ cho công tác kiểm tra, kiểm
soát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và ngăn ngừa các sai phạm, đảm bảo ổn định
hệ thống KBNN nói chung và Kho bạc địa phương nói riêng, để đánh giá vai trò của
HTKSNB trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các sai sót, gian lận trong quá
trình hoạt động của các đơn vị cũng như các cơ quan thuộc tổ chức Nhà nước. Xuất
phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ
tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Tổng quan các nghiên cứu đề tài
Có nhiều nghiên cứu về KSNB trong lĩnh vực công như Kho bạc Nhà nước,
các cơ sở Y tế, các Chi cục Thuế, ... Tuy nhiên ở mỗi khu vực công hoạt động khác
nhau sẽ có KSNB bộ khác nhau, ngay cả việc nghiên cứu KSNB trong lĩnh vực Kho
bạc Nhà nước huyện có bộ máy khác nhau, nhân lực với trình độ khác nhau, đặc
điểm quản lý thu chi ngân sách tại địa phương khác nhau, ... cũng sẽ có những quy


3

định đặc thù khác nhau. Dưới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu đã công bố trong
những năm gần đây:
- Lê Thị Phương Nam (2014): “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
kho bạc Nhà nước Bình Thuận”, Luận văn Thạc sĩ Kế tốn, Trường Đại học
Cơng Nghệ TP.HCM.
Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu lý luận như khái hóa thu thập, tổng hợp
và phân tích để đưa ra nhận định đánh giá cụ thể về những giải pháp đề ra. Đề tài
này có sự kết hợp giữa lý luận thực tiễn dựa trên những quy luật phát triển khách
quan của kinh tế xã hội, các quan điểm và chính sách của nhà nước về HTKSNB
cùng với phương pháp thống kê khảo sát nhằm rút ra một số nguyên tắc chung và
kết hợp một số kỹ thuật thống kê phân tích định lượng để làm cơ sở đưa ra các nội
dung cần hoàn thiện và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các yếu tố cấu thành
HTKSNB.
- Bùi Thanh Huyền (2015): “Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà
nước Quận 10 TP.HCM – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện”, Luận văn Thạc
sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ hệ thống trên các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và quản lý nội bộ; phục
vụ cho cơng tác kiểm tra, kiểm sốt để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và ngăn ngừa
các sai phạm đảm bảo ổn định hệ thống Kho bạc Nhà nước nói chung và kho bạc

địa phương nói riêng.
- Nguyễn Văn Thêm (2015): “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Trên cơ sở lý luận những vấn đề cơ bản về quản lý kiểm soát chi Ngân sách
cấp huyện qua KBNN huyện Gia Bình từ năm 2010- 2014, tác giá phân tích, đánh
giá những tồn tại, hạn chế trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN Gia Bình như: quy
trình, thủ tục và nghiệp vụ kiểm sốt chi; cơng tác tổ chức bộ máy, nhân sự; việc
ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Từ phân tích thực trạng, đề tài đề xuất các phương
hướng hoàn thiện kiểm sốt chi NSNN qua KBNN Gia Bình giai đoạn 2016- 2020.
- Phạm Vũ Thúy Hằng (2015): “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong cơng tác kiểm tra tại chi cục thuế quận 9”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế,


4

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Chi cục Thuế Quận 9 là một đơn vị trực thuộc Cục Thuế TP.HCM và của
ngành thuế Việt Nam, chịu tác động bởi các chính sách HTKSNB trong ngành thuế
nói chung và tại Chi cục thuế nói riêng. HTKSNB tại Chi cục Thuế tổ chức và vận
hành hiệu quả sẽ chống thất thu thuế và tăng nguồn thu cho Ngân sách. Đề tài này
nhằm đánh giá thực trạng về HTKSNB trong công tác kiểm tra thuế tại Chi cục
Thuế Quận 9 để tìm kiếm các giải pháp và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện
HTKSNB trong công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 9. Việc khảo sát thực
trạng HTKSNB tại Chi cục Thuế Quận 9 theo 5 yếu tố cấu thành cơ bản của hệ
thống sẽ giúp cho lãnh đạo tại Chi cục Thuế Quận 9 thấy những mặt đã làm được,
chưa làm được và nguyên nhân tồn tại Chi cục, từ đó tác giả góp ý các giải pháp
hồn thiện nhằm tổ chức và thực thi hiệu quả HTKSNB trong công tác kiểm tra thuế
tại Chi cục, đây là sự đóng góp mới của đề tài và là mục tiêu nghiên cứu của đề tài
đã được hoàn thành một cách khoa học.

- Vũ Thị Thanh Thủy (2016): “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ về
hoạt động kinh doanh dịch vụ tại bệnh viện Nhi Đồng 1”, Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng HTKSNB tại bệnh viện Nhi Đồng 1, tác giả
đưa ra một số giải pháp nhằm xây dựng HTKSNB tại bệnh viện. Trên quan điểm kế
thừa, tác giả đưa ra phương hướng xây dựng các giải pháp dựa trên các cơ sở: các
luật và văn bản hướng dẫn có liên quan, cơ sở lý thuyết KSNB INTOSAI 1992,
những hạn chế đang tồn tại ở đơn vị. Tác giả kỳ vọng với những giải pháp đề xuất
sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích để bệnh viện có thể lựa chọn áp dụng từng bước
hoàn thiện HTKSNB của bệnh viện, giúp bệnh viện đạt được mục tiêu đề ra.
- Bùi Văn Thành (2016): “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại cục
hải quan Đồng Nai”, Luận văn Thạc sĩ Kế toán, Trường Đại học Lạc Hồng.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là HTKSNB với mục đích là khảo sát thực
trạng và đưa ra giải pháp, kiến nghị để góp phần hồn thiện HTKSNB tại cục Hải
quan Đồng Nai. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả lần lượt đưa ra các vấn đề và
cách thức giải quyết nhằm mang lại những mục tiêu của đề tài. Trên cơ sở đánh giá
thực trạng KSNB tại cục Hải quan Đồng Nai, tác giả tổng hợp những khó khăn,
vướng mắc để từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện KSNB tại cục Hải quan


5

Đồng Nai. Nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm và cơng khai trong cơng tác kiểm
sốt nội bộ tại cục Hải quan Đồng Nai nói riêng và ngành Hải quan nói chung.
Nghiên cứu của Lê Thị Phương Nam (2014) với mục tiêu phân tích thực
trạng KSNB và đề ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại
KBNN Bình Thuận, đề tài sử dụng phương pháp thống kê khảo sát để rút ra một số
nguyên tắc chung và kết hợp một số kỹ thuật thống kê phân tích định lượng để làm
cơ sở cho các kết luận. Kết quả đề tài cho thấy đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện 05 bộ phận của hệ thống KSNB tại KBNN Bình Thuận, đề tài cịn có một số

điểm hạn chế như: chưa đi sâu vào phân tích cụ thể ở tất cả các hoạt động nghiệp vụ
tại KBNN ở phạm vi rộng hơn, bao quát hơn.
Nghiên cứu của Bùi Thanh Huyền (2015) với mục tiêu tìm ra các giải pháp
để khắc phục những mặt hạn chế của hệ thống KSNB của Kho bạc Nhà nước quận
10 TP.HCM và cung cấp cho người đọc một tài liệu tham khảo về hệ thống KSNB
tại kho bạc quận, đề tài sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn các cán bộ cơng
chức trong từng phịng về cơng việc thực hiện hàng ngày, thu thập tài liệu từ sổ điều
chỉnh, sổ từ chối khách hàng, bài viết trên diễn đàn Kho bạc thành phố Hồ Chí
Minh trong 2 năm 2009 – 2010, kết quả nghiên cứu đưa ra một số ý kiến giúp hoàn
thiện hệ thống KSNB tại kho bạc Nhà nước quận 10 về hai bộ phận là đánh gia rủi
ro và thông tin truyền thông.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thêm (2015) với mục tiêu phân tích, đánh giá
thực trạng chi NSNN cấp huyện qua KBNN Gia Bình, đề xuất các giải pháp góp
phần hồn thiện kiểm sốt chi NSNN cấp huyện tại KBNN ở Gia Bình giai đoạn
2016 – 2020.
Nghiên cứu của Phạm Vũ Thúy Hằng (2015) với mục tiêu xác định các nhân
tố tác động đến HTKSNB trong việc kiểm tra thuế tại chi cục thế quận 9, phân tích
thực trạng các nhân tố tác động đến HTKSNB trong việc kiểm tra thuế và đề xuất
các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả về HTKSNB. Tác giả đã đề xuất
nhóm giải pháp theo 5 yếu tố cấu thành HTKSNB theo INTOSAI 1992 và vận dụng
cho phù hợp cho ngành thuế và một số kiến nghị cấp trên nhằm thuận lợi hơn cho
chi cục hoàn thiện HTKSNB có hiệu quả.
Nghiên cứu của Vũ Thị Thanh Thủy (2016) với mục tiêu hệ thống hóa lý
luận về HTKSNB, đánh giá thực trạng HTKSNB đối với hoạt động kinh doanh dịch


6

vụ tại bệnh viện Nhi đồng 1, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân gây ra những
hạn chế đó, thiết lập các giải pháp hoàn thiện HTKSNB đối hoạt động kinh doanh

dịch vụ tại bệnh viện Nhi đồng 1. Đề tài sử dụng phương pháp định tính đồng thời
tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát để xác định những hạn chế tồn tại của
HTKSNB đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ tại bệnh viện Nhi đồng 1 và đưa ra
giải pháp hồn thiện.
Tóm lại, các bài cho thấy HTKSNB là một đề tài vẫn được nhiều đối tượng
lựa chọn nghiên cứu cho đến nay, các đề tài tập trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của
HTKSNB đến các khía cạnh khác nhau, các khu vực, ngành nghề khác nhau, trong
đó lĩnh vực kho bạc cũng được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, tuy nhiên, chưa có
đề tài nào nghiên cứu về HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An. Do đó, việc tác
giả chọn thực hiện nghiên cứu đề tài HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An nhằm
mục đích đáp ứng nhu cầu cấp thiết trong thực tế tại đơn vị, đề tài sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính, kết hợp định lượng, tiến hành khảo sát thơng tin về cơng
tác kiểm tra nhằm hồn thiện HTKSNB, xây dựng mơ hình hồi quy kiểm định sự
ảnh hưởng của các nhân tố đến HTKSNB trong kiểm tra như: dùng phương pháp
thống kê mô tả đánh giá bảng câu hỏi khảo sát và số liệu thứ cấp để đưa ra các kết
luận cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An
Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu nghiên cứu đề tài này nhằm đánh giá thực trạng hiện nay về
HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương, để từ đó tìm kiếm các giải
pháp và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ
An tỉnh Bình Dương. Cụ thể:
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến HTKSNB
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng HTKSNB tại kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh
Bình Dương.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại Kho bạc Nhà
nước Dĩ An tỉnh Bình Dương.



7

4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được
đặt ra như sau:
Câu hỏi 1: Các vấn đề liên quan đến HTKSNB cần phải quan tâm?
Câu hỏi 2: Thực trạng HTKSNB tại kho bạcnhà nước liên quan các yếu tố
cấu thành của HTKSNB?
Câu hỏi 3: Các giải pháp phù hợp nào để hoàn thiện HTKSNB của Kho bạc
Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương?
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống KSNB tại Kho bạc Nhà nước
Dĩ An tỉnh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu KSNB tại KBNN Dĩ An tỉnh Bình Dương.
Trong đó chủ yếu tập trung vào kiểm sốt hoạt động nghiệp vụ của KBNN Dĩ An
tỉnh Bình Dương.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể là:
Phương pháp nghiên cứu định tính
Tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh nhằm hệ thống các vấn đề
liên quan đến HTKSNB tại khu vực công theo INTOSAI 2013, phương pháp nhằm
giải quyết câu hỏi nghiên cứu 1 và đạt được mục tiêu nghiên cứu thứ nhất.
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
- Phương pháp điều tra thông qua khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi về
HTKSNB để khảo sát thực trạng HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình
Dương. Bảng câu hỏi được gửi cho tất cả cán bộ công chức, nhân viên làm việc tại

Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương và các khách hàng thường xuyên giao
dịch với kho bạc.
- Thực hiện phương pháp thống kê mô tả, phân loại và kết nối dữ liệu.
- So sánh giữa lý thuyết và thực trạng, từ đó đưa ra một số giải pháp phù hợp
nhằm hoàn thiện HTKSNB phù hợp với yêu cầu thực tế.


8

Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm giúp giải quyết câu hỏi thứ 2 và 3
và giúp đề tài đạt được mục tiêu nghiên cứu thứ và 2 của đề tài là: (1) Đánh giá thực
trạng HTKSNB tại kho bạc Nhà nước Dĩ An và (2) Đề hoàn thiện HTKSNB tại Kho
bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương.
7. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa lý thuyết về HTKSNB, cập nhật INTOSAI 2013, trên cơ sở
đó hồn thiện HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương.
- Đánh giá được thực trạng chỉ ra được ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn
tại tại của HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước
Dĩ An tỉnh Bình Dương.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được kết cấu thành 03
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Thực trạng về kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh
Bình Dương.
Chương 3: Hồn thiện kiểm soát nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh
Bình Dương.



9

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai
Khi nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh, vào cuối thế kỷ XIX, các doanh
nghiệp phát triển như vũ bão, sự quản lý trở nên ngày càng phức tạp, quyền cổ đơng
tách rơi quyền quản lý thì các cơng ty kiểm toán ra đời phù hợp với xu thế lúc bấy
giờ là kiểm tra lại tính trung thực và hợp lý của thơng tin trên báo cáo tài chính
(BCTC), là cơ sở để các nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng có cái nhìn tổng quan về
tình hình của DN. Khi thực hiện chức năng này, các kiểm toán viên bắt đầu quan
tâm đến KSNB của công ty, thuật ngữ “Kiểm soát nội bộ” bắt đầu được quan tâm
đến. Khái niệm KSNB bắt đầu xuất hiện vào đầu thế kỷ XX trong các tài liệu về
kiểm toán với một ý nghĩa rất đơn giản: Các biện pháp nhằm bảo vệ tiền không bị
nhân viên biển thủ….
Năm 1905, Robert Montgomery, sáng lập viên của cơng ty kiểm tốn
Lybrand, Ross Bros & Montgomery, đã đưa ra ý kiến về KSNB trong tác phẩm “Lý
thuyết và thực hành kiểm toán”.
Năm 1929, cục dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ (Federal Reserve System) đã cơng
bố chính thức thuật ngữ “Kiểm soát nội bộ”.
Năm 1936, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã đưa ra
định nghĩa kiểm soát nội bộ.
Như vậy, trong suốt thời kỳ trên, KSNB đã khơng ngừng phát triển, tuy
nhiên nó chỉ dừng lại ở mục đích phụ vụ cho hoạt động của kiểm tốn viên.
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành
Năm 1949, AICPA đã cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với
nhan đề: “KSNB, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị
doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”.
Năm 1958, Uỷ ban thủ tục kiểm toán (CAP) thuộc AICPA đã ban hành báo

cáo thủ tục kiểm toán 29 “Phạm vi xem xét kiểm toán viên độc lập” đã phân biệt
KSNB về kế toán và kiêm toán nội bộ về quản lý. AICPA đã soạn ra và ban hành
nhiều chuẩn mực kiểm toán liên quan đến những mặt khác nhau của KSNB như
SAP 29 (1958), SAP 33 (1962), SAP 54 (1972), SAS 1 (1973)….


10

Cho đến năm 1973 thì CAP đã xét duyệt lại thủ tục kiểm toán 54 và đưa ra
định nghĩa về kiểm toán và kiểm soát quản lý.
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển
Vào những năm 70, 80 Hoa Kỳ, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế thì các gian lận cũng ngày càng gia tăng, quy mô ngày càng mở rộng, gây
ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế. Trước tình hình đó, năm 1979, Ủy ban chứng
khốn Hoa Kỳ (SEC) bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSNB đối với cơng tác
kế tốn của đơn vị mình.
Với những cách hiểu khác nhau về KSNB đã tạo nên sự nhầm lẫn trong quá
trình áp dụng dẫn đến nhiều vụ bê bối xảy ra trong DN. Các tranh luận cuối cùng
dẫn đến việc thành lập Ủy ban COSO (Committee Of Sponsoring Organization) vào
năm 1985. Đây là một ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận
khi lập BCTC. Hội đồng này thành lập dưới sự bảo trợ của 05 tổ chức: AICPA (Hội
kế toán viên cơng chứng Hoa Kỳ), AAA (Hiệp hội kế tốn Hoa Kỳ), FEI (Hiệp hội
quản trị viên tài chính), IMA (Hiệp hội kế toán viên quản trị), IIA (Hiệp hội kiểm
toán viên nội bộ).
Năm 1992, sau 7 năm làm việc COSO đã ban hành báo cáo. Báo cáo COSO
1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa KSNB một cách đầy
đủ và hệ thống nhất.
1.1.1.4 Giai đoạn hiện đại
Sau báo cáo COSO 1992, hàng loạt các nghiên cứu về KSNB ở các lĩnh vực
khác nhau ra đời như: CoBIT 1996, COSO 2004, COSO 2006, SAS78 (1995)…..

Năm 2008 COSO đưa ra dự thảo hướng dẫn về giám sát HTKSNB dựa trên
khuôn mẫu COSO 1992 nhằm nâng cao hiệu quả giám sát đối với KSNB trong đơn
vị.
Năm 2013, COSO đã cập nhật lại khuôn mẫu HTKSNB với 17 nguyên tắc
nhằm hướng dẫn về quản trị rủi ro và biện pháp để giảm thiểu rủi ro, từ đó cải thiện
hiệu quả hoạt động cũng như tăng cường sự giám sát của đơn vị.


11

Bảng 1.1. 17 nguyên tắc trong KSNB
Yếu tố

Nguyên tắc
1. Thực hiện cam kết nhằm đảm bảo chính trực và giá
trị đạo đức
2. Thực hiện trách nhiệm tổng thể

Môi trường kiểm soát

3. Thiết lập cấu trúc quyền lực và trách nhiệm
4. Thực thi cam kết về năng lực
5. Đảm bảo trách nhiệm giải trình
6. Các mục tiêu phù hợp và cụ thể
7. Xác định và phân tích rủi ro

Đánh giá rủi ro

8. Đánh giá rủi ro gian lận
9. Xác định và phân tích các thay đổi quan trọng

10. Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát
11. Lựa chọn và phát triển các kiểm soát chung đối với

Hoạt động kiểm sốt

cơng nghệ.
12. Ứng dụng chính xác và thủ tục
13. Sử dụng thông tin phù hợp

Thông tin truyền thông

14. Truyền thông nội bộ
15.Truyền thơng bên ngồi đơn vị

Hoạt động giám sát

16. Thực hiện đánh giá liên tục và tách bạch
17. Đánh giá và tính truyền thơng giữa các nội dung
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

1.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB ở khu vực công
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là đối tượng được quan
tâm đặc biệt của kiểm toán viên Nhà nước .
Một số quốc gia như Mỹ, Canada có những cơng bố chính thức về KSNB áp
dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm tốn của Tổng kế
toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 đề cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức
hành chính sự nghiệp. GAO đưa ra 5 yếu tố về KSNB bao gồm các quy trình về


12


Mơi trường kiểm sốt, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin truyền
thơng, Giám sát.
Về kiểm tốn Nhà nước, hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành bao gồm quy tắc
đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm toán.
Năm 1992, bản Hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình
thành một tài liệu đề cập đến nâng các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc thực hiện
và đánh giá KSNB.
Năm 2001, bản Hướng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về chuẩn
mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tượng và phù hợp với sự phát triển gần
đây trong KSNB.
Bên cạnh việc cải thiện định nghĩa KSNB và xây dựng một sự hiểu biết
thông thường về KSNB, tài liệu INTOSAI trình bày những vấn đề đặc thù về khu
vực cơng.
1.1.3 Mục tiêu của KSNB
HTKSNB được thiết lập trong một tổ chức với các mục tiêu sau đây:
- Mục tiêu hoạt động: Đây là mục tiêu liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu
quả của hoạt động. KSNB giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực,
bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh
doanh của đơn vị.
- Mục tiêu báo cáo tài chính: Thơng tin kế tốn tài chính có vai trị quan
trọng đối với nhà quản lý đơn vị và các đối tượng liên quan khác bên ngồi, KSNB
phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC. BCTC lập phải phù hợp
với chuẩn mực và chế độ hiện hành; BCTC trung thực, đáng tin cậy là cơ sở để nhà
quản lý đơn vị đưa ra các quyết định đúng đắn và điều kiện để thu hút nhà đầu tư,
người cho vay, khách hàng, nhà cung cấp.
- Mục tiêu tuân thủ: HTKSNB được thiết lập trong đơn vị phải đảm bảo hợp
lý việc chấp hành luật pháp và các quy định. Sau khi thiết lập xong HTKSNB phải
được phổ biến đến từng nhân viên trong đơn vị và hướng mọi thành viên trong đơn

vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ đơn vị nhằm đảm bảo đạt được
những mục tiêu đơn vị.


13

- Bảo vệ an toàn tài sản của đơn vị: trong một đơn vị, có rất nhiều loại tài sản
khác nhau, các tài sản này có thể bị sử dụng lãng phí, sử dụng khơng hiệu quả, bị hư
hỏng, mất mát. HTKSNB góp phần phát hiện những tình trạng tiêu cực trên, giúp
bảo vệ an toàn và sử dụng một cách hiệu quả tài sản của tổ chức.
- Hoàn thành các mục tiêu đề ra đối với các hoạt động của đơn vị: HTKSNB
là hệ thống các thủ tục, chính sách được thiết lập bao trùm tất cả các chức năng về
tài chính, kế tốn, hành chính, quản lý nhân sự….vì vậy nó huy động được mọi đối
tượng trong tổ chức cùng hướng dẫn nhằm thực hiện mục tiêu đề ra.
HTKSNB có ý nghĩa quan trọng với tất cả các tổ chức đặc biệt là đối với các
tổ chức có quy mô lớn, ở các đơn vị mà việc phân cấp càng lớn, mối quan hệ giữa
các cấp hay giữa các bộ phận chức năng với nhân viên, việc thu thập và truyền
thơng tin giữa các bộ phận gặp khó khăn.
1.2 Khái niệm về mục tiêu của KSNB theo INTOSAI
1.2.1 Theo INTOSAI 1992
Theo tài liệu hướng dẫn INTOSAI 1992, khái niệm KSNB được định nghĩa
như sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy
trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các
mục tiêu của tổ chức”. Trong đó mục tiêu của tổ chức bao gồm:
- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đã được tính hữu
hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
- Bảo về các nguồn lực khơng bị thất thốt, tham ơ, lãng phí, và sử dụng sai
mục đích.
- Tn thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơn vị.
- Thiết lập và báo cáo các thông tin tài chính, thơng tin quản lý kịp thời và

đáng tin cậy.
1.2.2 Theo INTOSAI 2004
Theo tài liệu hướng dẫn INTOSAI 2004, KSNB là một quá trình bị chi phối
bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các
rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ
chức. Theo đó có 05 đặc điểm quan trọng cần làm rõ:
- KSNB là một q trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng lẽ mà là
một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được


14

kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phương tiện giúp đơn
vị đạt được mục tiêu của tổ chức.
- KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận hành
bởi con người. Vì vậy, muốn HTKSNB hữu hiệu và hiệu quả, tạo thành sức mạnh
tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách nhiệm, quyền hạn
của mình và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
- KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức ln phải
đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diện, chủ động
phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa các khả năng đạt
được mục tiêu.
- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức ln có những rủi
ro tiềm tàng và trong bản thân HTKSNB cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng. Đó
là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các cá nhân hay lạm
quyền của nhà quản lý….Do đó, KSNB chỉ có thể cung cấp một sự hợp lý trong
việc đạt được mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối.
- Các mục tiêu của KSNB: Hoạt động của tổ chức luôn hướng về mục tiêu đề
ra, ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích
cơng cộng.

So với định nghĩa COSO và hướng dẫn INTOSAI 1992, khía cạnh giá trị đạo
đức được thêm vào, mục tiêu KSNB được nhấn mạnh thêm, đó là tầm quan trọng
của hành vi đạo đức cũng như sự ngăn chặn và phát hiện sự gian trá và tham nhũng
trong khu vực công.
1.2.3 Theo INTOSAI 2013
Theo tài liệu hướng dẫn INTOSAI 2013 có nội dung tương tự như hướng dẫn
của INTOSAI 2004, tuy nhiên về mục tiêu của báo cáo INTOSAI có thay đổi theo
hướng dẫn về quản trị rủi ro, KSNB và biện pháp để giảm thiểu gian lận trong điều
kiện áp dụng cơng nghệ cao, từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng như tăng
cường sự giám sát của tổ chức.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315
Kiểm sốt nội bộ: là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân
khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài


15

chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan. Thuật ngữ “kiểm sốt” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc
nhiều thành phần của KSNB.
1.2.4 Theo INTOSAI 2016
Đại hội lần 22 của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
(INTOSAI) được tổ chức tại thủ đô Abu Dahbi. Mục tiêu của báo cáo INTOSAI
thay đổi theo hướng phát triển bền vững về tính minh bạch và trách nhiệm giải trình
của chính phủ, cải thiện quản lý tài chính cơng.
Trong phạm vi đề tài, tác giả nghiên cứu HTKSNB tại Kho bạc Nhà nước Dĩ
An dựa vào hướng dẫn của INTOSAI 2013 vì mục tiêu nghiên cứu ban đầu của đề
tài là nhằm nâng cao chất lượng công tác KSNB trên các lĩnh vực hoạt động nghiệp
vụ và quản lý nội bộ; phục vụ cho cơng tác kiểm tra, kiểm sốt để kịp thời phát

hiện, chấn chỉnh và ngăn ngừa các sai phạm, đảm bảo ổn định hệ thống KBNN Kho
bạc Nhà nước Dĩ An tỉnh Bình Dương nói riêng, để đánh giá vai trị của HTKSNB
trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các sai sót, gian lận trong q trình hoạt
động của các đơn vị cũng như các cơ quan thuộc tổ chức Nhà nước, INTOSAI 2013
có điểm khác so với INTOSAI 2004, đó là thay đổi theo hướng quản trị rủi ro. Bên
cạnh đó, chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 đã và đang hướng đến việc đẩy
nhanh quá trình Kho bạc điện tử mà INTOSAI 2013 lại phù hợp với điều kiện ứng
dụng công nghệ cao, từ những nguyên nhân nêu trên nên, tác giả quyết định chọn
INTOSAI 2013 làm nền tản lý thuyết nghiên cứu cho đề tài này.
Theo INTOSAI 2013 và được điều chỉnh xem xét lại 2016 thì nội dung cơ bản
của 05 bộ phận cấu thành KSNB như sau:
- Mơi trường kiểm sốt
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm sốt
- Thơng tin truyền thơng
- Hoạt động giám sát
1.3 Các bộ phận cấu thành KSNB theo INTOSAI 2013
Dựa trên nền tảng báo cáo COSO, hướng dẫn về KSNB của INTOSAI
(2013) cũng đưa ra 05 bộ phận của HTKSNB:


16

1.3.1 Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt (MTKS) phản ánh một sắc thái chung của tổ chức, tác
động đến ý thức kiểm soát của các nhân viên, MTKS là nền tảng cho tất cả các yếu
tố khác trong KSNB. Các yếu tố trong MTKS bao gồm:
1.3.1.1 Sự liêm chính và giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội
ngũ nhân viên.
Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân

viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn trọng
đạo đức thể hiện qua việc mọi cá nhân phải tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo
đức về cách ứng xử của cán bộ cơng chức Nhà nước. Ví dụ như: cơng khai tài sản,
các vị trí kiêm nhiệm bên ngồi….Nó tạo nên văn hóa của tổ chức. Nếu văn hóa này
được xây dựng tốt, sẽ đem lại sự công bằng, dung hịa các lợi ích, giảm thiểu các
yếu tố cơ hội phát sinh các gian lận, tham nhũng.
Để làm được điều này, cấp quản lý trước tiên phải làm gương cho cấp dưới
về việc tuân thủ các điều lệ, các quy định về cách ứng xử của cán bộ, nhân viên và
cần phải phổ biến những quy định này đến mọi thành viên bằng các thể thức thích
hợp: các văn bản chính thức, nội quy, quy chế…Đồng thời, phải cho cơng chúng
thấy được tinh thần này trong sứ mệnh và trong tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức
thông qua các thể thức này.
1.3.1.2 Năng lực nhân viên
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng chun mơn cần
thiết để đảm bảo cho nhiệm vụ được thực hiện có kỷ cương, hữu hiệu và hiệu quả,
cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc thiết
lập HTKSNB.
Các lãnh đạo cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất
định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng. Đào tạo là một
phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức, đó là
hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải quyết những tình huống khó xử
trong công việc.
1.3.1.3 Triết lý và phong cách lãnh đạo
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo phản ánh thái độ, quan điểm, quy tắc
ứng xử, sự độc lập, năng lực cũng như việc các nhà quản lý phải làm gương cho các


×