Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Phúc Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 126 trang )

B
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG



ĐOÀN XUÂN HỊA

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI VIỆN
ĐÀO TẠO VÀ NÂNG CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG



ĐOÀN XN HỊA

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI VIỆN
ĐÀO TẠO VÀ NÂNG CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG

ĐỒNG NAI, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn Thầy PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng, người đã tận tình
hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình.
Tác giả xin chân thành cám ơn q thầy cơ tham gia giảng dạy tại Trường Đại học
Lạc Hồng đã truyền đạt kiến thức bổ ích trong thời gian học tại Trường.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, q báu của tồn thể nhân viên và giảng
viên đang làm việc tại Viện Đào Tạo Và Nâng Cao Thành Phố Hồ Chí Minh trong q
trình thu thập thơng tin, số liệu và đã phối hợp trong công việc điều tra, khảo sát của
tác giả.
Tác giả luận văn

Đoàn Xuân Hòa


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài " Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Đào Tạo Và
Nâng Cao Thành Phố Hồ Chí Minh" là do bản thân tác giả tiến hành nghiên cứu và
thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Huỳnh Đức Lộng. Các số liệu trong
luận văn được thu thập thực tế tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM. Luận văn này
chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Đồn Xn Hịa



TĨM TẮT LUẬN VĂN
Hệ thống hóa cơ sở lý luận từ những nghiên cứu trước đây về hệ thống kiểm soát
nội bộ ( KSNB), tác giả dựa vào 5 yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo
COSO (2013) gồm: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động giám sát, thông
tin và truyền thông, hoạt động giám sát, nhằm phân tích tìm ra những ngun nhân làm
cho hệ thống KSNB của Viện Đào Tạo và Nâng Cao Thành Phố Hồ Chí Minh chưa
thật sự hữu hiệu và hiệu quả. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục những
nhược điểm đó.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC LƯU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu. ................................................................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
7. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 3

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........................ 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ ( KSNB). ............... 4
1.1.1 Giai đoạn sơ khai: ............................................................................................... 4
1.1.2 Giai đoạn hình thành. .......................................................................................... 4
1.1.3 Giai đoạn phát triển............................................................................................. 5
1.1.4 Giai đoạn hiện nay .............................................................................................. 5
1.2 Khái niệm về Kiểm Soát Nội Bộ ............................................................................... 9
1.2.1 Theo COSO 1992:............................................................................................... 9
1.2.2 Theo COSO 2004 .............................................................................................. 10
1.2.3 Theo COSO 2013:............................................................................................. 12
1.2.4 So sánh KSNB theo COSO 1992, COSO 2004 và COSO 2013 ...................... 15
1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013. .................... 15
1.3.1 Mơi trường kiểm sốt ........................................................................................ 15
1.3.2 Đánh giá rủi ro: ................................................................................................. 17
1.3.3 Hoạt động kiểm soát. ........................................................................................ 18


1.3.4 Thông tin và truyền thông. ................................................................................18
1.3.5 Hoạt động giám sát............................................................................................19
1.4 Những hạn chế của hệ thống KSNB........................................................................19
Kết luận chương 1........................................................................................................21
Chương 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI VIỆN ĐÀO
TẠO VÀ NÂNG CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...........................................22
2.1 Giới thiệu về Viện Đào Tạo Và Nâng Cao TP.HCM (IFP) ....................................22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Viện Đào Tạo Và Nâng Cao TP.HCM.
....................................................................................................................................22
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ..................................................................22
2.1.3 Các ngành nghề đào tạo ....................................................................................24
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Viện Đào Tạo và Nâng CaoTP.HCM. .....25
2.1.5 Quy mô của Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM ..........................................29

2.1.5.1 Quy mô về đào tạo ......................................................................................29
2.1.5.2 Quy mô về nhân viên ..................................................................................29
2.1.5.3 Quy mô về tài sản .......................................................................................30
2.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển tại Viện Đào Tạo và
Nâng Cao TP.HCM. ...................................................................................................30
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM. ...............31
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Đào Tạo Và Nâng Cao Thành Phố
Hồ Chí Minh ..................................................................................................................33
2.2.1 Giới thiệu về quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu .........................................33
2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát ........................................................................................33
2.2.1.2 Đối tượng khảo sát ......................................................................................33
2.2.1.3 Nội dung khảo sát .......................................................................................33
2.2.1.4 Kết quả khảo sát..........................................................................................33
2.2.2 Thực trạng về hệ thống KSNB tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM .......33
2.2.2.1 Thực trạng về Mơi trường kiểm sốt ..........................................................33
2.2.2.2 Thực trạng về Đánh giá rủi ro .....................................................................42
2.2.2.3 Thực trạng về Hoạt động kiểm sốt ............................................................44
2.2.2.4 Thực trạng về Thơng tin và truyền thơng ...................................................58


2.2.2.5 Thực trạng về Hoạt động giám sát ............................................................. 60
2.2.3 Đánh giá những ưu nhược điểm về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Đào Tạo
Và Nâng Cao TP.HCM. ............................................................................................. 61
2.2.3.1 Đánh giá về mơi trường kiểm sốt. ............................................................ 61
2.2.3.2 Đánh giá về rủi ro ....................................................................................... 62
2.2.3.3 Đánh giá về hoạt động kiểm soát ............................................................... 63
2.2.3.4 Đánh giá về Thông tin và truyền thông ...................................................... 64
2.2.3.5 Đánh giá về hệ thống giám sát ................................................................... 65
2.2.4 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hạn chế của hệ thống KSNB tại Viện Đào
Tạo và Nâng Cao TP.HCM ........................................................................................ 65

Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 66
Chương 3: HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI VIỆN ĐÀO
TẠO VÀ NÂNG CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐƯA RA KIẾN NGHỊ
....................................................................................................................................... 67
3.1 Một số quan điểm hoàn thiện hệ thống KSNB tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao
TP.HCM. ....................................................................................................................... 67
3.2 Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM. ................. 68
3.2.1 Hồn thiện về mơi trường kiểm sốt................................................................. 68
3.2.2 Hồn thiện về đánh giá rủi ro............................................................................ 72
3.2.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt ....................................................................... 75
3.2.4 Thơng tin và truyền thơng ................................................................................. 78
3.2.5 Hoạt động giám sát ........................................................................................... 79
3.3 Một số kiến nghị để hoàn thiện Hệ Thống KSNB tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao
TP.HCM ........................................................................................................................ 80
3.3.1 Đối với lãnh đạo Viện Đào Tạo ........................................................................ 80
3.3.2 Đối với cấp quản lý các ban phòng và các khoa đào tạo .................................. 81
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 82
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

American Insitute of Certified
Public Accountants


Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng
Hoa Kỳ

SEC

US Securities and Exchange
Commission

Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ

AAA

American Accounting Association Hiệp hội Kế toán Mỹ

Từ viết tắt
AICPA

FEI

Financial Executives International

Giám đốc điều hành tài chính quốc
tế

IIA

Institute Of Internal Audit

Viện Kiểm tốn nội bộ


IMA

Hiệp hội kế toán quản trị Hoa Kỳ

COSO

The Committee of Sponsoring
Organizations

Ủy ban thuộc hội đồng Quốc gia
Hoa Kỳ

FCPA

Foreign Corrupt Practies Act

Luật chống tham nhũng và chống
hối lộ nước ngoài

ERM

Enterprise Risk Management
Framework

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

ISACA

Information System Audit and
Control Association


Hiệp hội kiểm sốt và kiểm tốn hệ
thống thơng tin

COBIT

Control Objectives for Infomation
and Related Technology

Kiểm sốt cơng nghệ thơng tin và
các lĩnh vực có liên quan
Ủy ban giám sát ngân hàng

BASEL
SAS

Statement on Auditing Standards

chuẩn mực kiểm toán quốc tế ( của
AICPA)

SAP

Statement on Auditing Procedure

Báo cáo về thủ tục kiểm toán

ISA

Information System Audit


Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
quốc tế

VSA

Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn
Việt Nam

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Cơng nghệ thông tin

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau của báo cáo COSO 1992, 2004, và 2013. ................ 15
Bảng 2.1: Ngành nghề đào tạo của Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM .................. 24
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM. ............... 30
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về tính chính trực và giá trị đạo đức. ................................ 34
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về triết lý quản lý và phong cách điều hành. .................... 35
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức. ............................................................. 36
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát việc phân định quyền hạn và trách nhiệm. ....................... 38
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát cam kết về năng lực. ......................................................... 39
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát chính sách về nhân sự. ...................................................... 40
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát yếu tố đánh giá rủi ro ........................................................ 42
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát quy trình mua TSCĐ và CCDC ...................................... 47
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát sử dụng và bảo vệ tài sản. ............................................... 48
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát quy trình thu tiền học phí ................................................ 51
Bảng 2.13 : Kết quả khảo sát quy trình tiền lương ....................................................... 54
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát hoạt động quản lý chất lượng giảng dạy (nhóm 2) ......... 55
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát q trình xử lý thơng tin ................................................. 57
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát quá trình đánh giá mức độ hồn thành cơng việc ........... 58
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát thông tin và truyền thông ................................................ 58
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát hoạt động giám sát .......................................................... 60
Bảng 3.1: Hình thức xử lý vi phạm tính chính trực và giá trị đạo đức ......................... 68


DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Quy trình mua TSCĐ-CCDC .................................................................... 45
Lưu đồ 2.2: Quy trình thu học phí ................................................................................. 49
Lưu đồ 2.3: Quy trình tiền lương .................................................................................. 53

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng báo cáo COSO ............................................................... 7

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức vủa Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM ......................... 26
Sơ đồ 2.2: Tổ chức kế toán tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM ......................... 31
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu theo hình thức trực tuyến ................................................................. 37
Sơ đồ 3.1: Các bước xây dựng khung năng lực ............................................................ 71

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mẫu phiếu đề nghị thanh toán ....................................................................... 76



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Kiểm soát nội bộ ( KSNB) là một quá trình do hội đồng quản trị, Ban giám đốc và
các nhân viên trong đơn vị triển khai thực hiện, được xây dựng nhằm đưa ra mức độ
đảm bảo hợp lý về việc đạt được mục tiêu như là tính hữu hiệu , hiệu quả trong hoạt
động, mức độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ các luật lệ, quy định của nhà nước
cũng như của đơn vị. Vì vậy, hệ thống KSNB hữu hiệu là một phần thiết yếu của công
tác quản lý doanh nghiệp một cách có hiệu quả. Hệ thống sẽ giúp Ban giám đốc đạt
được các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp và ngăn chặn các hoạt động sai phạm.
Một hệ thống KSNB yếu kém hoặc không hiệu quả sẽ đem lại rủi ro cao cho doanh
nghiệp. Các điểm yếu trong hệ thống KSNB sẽ gây tổn thất cho doanh nghiệp về khía
cạnh hoạt động và ngăn cản doanh nghiệp đạt được nhiệm vụ, mục tiêu của mình.
Hệ thống KSNB là phương tiện để bộ phận quản lý thực hiện nhiệm vụ,các thơng tin
cần đảm bảo tính kịp thời, chính xác và đáng tin cậy về thực trạng hoạt động của đơn
vị.
Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM là cơ sở giáo dục đào tạo thông qua các hình
thức đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ và liên kết đào tạo với các học viện theo các
chương trình: Bậc sau đại học ( cao học), đào tạo sau đại học (cấp bằng kỹ sư, cử nhân

đại học), cao đẳng (cấp bằng cử nhân cao đẳng), trung cấp chuyên nghiệp, bồi dưỡng
nâng cao trình độ và đổi mới kiến thức (cấp chứng chỉ). bậc đại học, đào tạo tại chỗ
nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội, góp phần tăng tiềm lực cán bộ khoa
học - kỹ thuật cho đất nước. Để có thể phát triển bền vững thì nhà trường cần có một
hệ thống quản lý tốt mà cụ thể là cần phải có một hệ thống KSNB tốt giúp nhà trường
kiểm sốt các hoạt động một cách hiệu quả, và khắc phục một số yếu kém đang tồn tại.
Qua đó tác giả chọn đề tài: " Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viện Đào Tạo
Và Nâng Cao Thành Phố Hồ Chí Minh" , nhằm phân tích thực trạng hệ thống KSNB
tại nhà trường, nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống KSNB, và đề ra giải
pháp hoàn thiện hệ thống KSNB.
2. Tổng quan nghiên cứu.
Dựa vào những nghiên cứu trong nước trước đây để tìm ra những bất cập trong hệ
thống kiểm soát nội bộ (KSNB) tại Viện Đào Tạo Và Nâng Cao Thành Phố Hồ Chí
Minh.


2
❖ Một số nghiên cứu có liên quan:
- Đề tài " Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ Trường cao đẳng nghề Đồng Nai"
của Tác giả Trịnh Thanh Trúc (2015), trường Đại học Lạc Hồng: Tác giả đánh giá
thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ ( KSNB) tại trường, tìm ra được những thành tựu
đạt được và chưa đạt được của trường, tìm ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hệ thống KSNB tại Trường cao đẳng nghề Đồng Nai. Qua đó tác giả cũng đề xuất một
số đổi mới cụ thể là: Đổi mới cơ chế quản lý cơ bản, đổi mới biện pháp, cách thức
quản lý, đổi mới các hoạt động kiểm sốt, các chính sách thủ tục hiện hành.
- Đề tài " Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng Ty cổ phần cấp nước tỉnh
Đồng Nai " của tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài (2015), trường Đại học Lạc Hồng. Tác
giả dựa vào nền tảng của báo cáo COSO 2013 để phân tích những mặt yếu kém và
chưa hiệu quả của hệ thống KSNB công ty cấp nước Đồng Nai, từ đó đưa ra các kiến
nghị cho nhà quản lý và từng phòng ban giúp nâng cao hiệu quả của quản lý và điều

hành của cơng ty.
- Đề tài " Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường Trung cấp Miền Đơng"
của tác giả Nguyễn Hồng Bảo Ngọc (2015), trường Đại học Lạc Hồng. Tác giả
nghiên cứu luận văn theo INTOSAI, dựa trên 5 yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát
nội bộ để đánh giá thực trạng những gì đạt được và chưa đạt được, nêu lên những
nguyên nhân và đề ra một số giải pháp hoàn thiện.
- Đề tài " Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại công ty cổ phần xếp dỡ và dịch
vụ cảng Sài Gòn" của tác giả Phan Thị Minh Phương (2015), trường Đại học Tôn Đức
Thắng TP.HCM. Tác giả dựa theo 5 yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
(COSO 2013) phân tích những ưu nhược điểm đang tồn tại và đưa ra một số giải pháp
hoàn thiện cụ thể là : Tác giả chỉ ra được những thiếu sót trong yếu tố hoạt động kiểm
sốt và đề ra một số quy trình mua TSCĐ và CCDC, chu trình thanh lý TSCĐ và
CCDC, chu trình cung cấp dịch vụ và thu tiền nhằm khắc phục những thiếu sót đó.
- Đề tài " Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại công ty TNHH Ever Tech
Plastic Việt Nam " của tác giả Vũ Thị Phương (2015), trường Đại học Lạc Hồng. Luận
văn dựa vào báo cáo COSO 2013 để phân tích đánh giá hệ thống KSNB tại cơng ty,
tác giả chỉ ra được mặt yếu kém trong yếu tố đánh giá rủi ro ( bên trong và bên ngồi)
doanh nghiệp, cùng với đó là sự giám sát của nhà quản lý chưa thật sự chặt chẽ dẫn


3
đến hệ thống KSNB của công ty chưa thật sự hiệu quả. Tác giả đưa ra một số giải pháp
hoàn thiện, trong đó giải pháp về đánh giá rủi ro được cho là cần thiết đối với công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao TP.HCM.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao
TP.HCM.
4. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Đào Tạo Và Nâng Cao
Thành Phố Hồ Chí Minh.

5. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: Viện Đào Tạo Và Nâng Cao Thành Phố Hồ Chí Minh
- Thời gian: Từ tháng 01/2017 đến tháng 06/2017.
6. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả dùng phương pháp tổng hợp phân tích, cụ thể là:
- Thu thập các tài liệu: giáo trình, những nghiên cứu trước đây về hệ thống KSNB,
nhằm so sánh, phân tích tài liệu để hệ thống hóa cơ sở lý luận.
- Khảo sát thực tế tại Viện đào tạo và nâng cao Thành Phố Hồ Chí Minh, gởi bảng
câu hỏi đến từng bộ phận có liên quan, sau đó tổng hợp dữ liệu để đánh giá thực trạng
của đơn vị.
- Phân tích, so sánh, suy luận, để đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB của
Viện Đào Tạo Và Nâng Cao TP.HCM.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, bảng kết quả khảo sát, nội dung luận văn
gồm có 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Viện Đào Tạo và Nâng Cao
Thành Phố Hồ Chí Minh và đưa ra kiến nghị.
.


4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ ( KSNB).
1.1.1 Giai đoạn sơ khai:
Năm 1929, khái niệm kiểm sốt nội bộ và vai trị của kiểm sốt nội bộ chính thức
được đề cập trong Federal Reserve Bulletin ( Cục dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ). Thơng
qua đó, bộ trong cơng ty chính thức được công nhận như là một cơ sở để phục vụ cho

việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên.
Trong suốt giai đoạn sơ khai, khái niệm KSNB đã không ngừng mở rộng ra, không
chỉ là thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ kế tốn mà cịn thực hiện chức năng nhận
xét báo cáo tài chính.
Tuy nhiên, trước khi báo cáo COSO (1992) xuất hiện, KSNB được xem như một
phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Cơng bố của cục dự trữ liên ban Hoa Kỳ (1929), KSNB là công cụ bảo vệ tiền và
các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
Viện kế tốn cơng chứng Mỹ (AICPA) năm 1936: KSNB là các biện pháp, cách
thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản
khác, cũng như sự kiểm tra chính xác trong ghi chép sổ sách.
1.1.2 Giai đoạn hình thành.
Năm 1949 AICPA cho rằng: KSNB là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức
liên quan được chấp nhận trong một tổ chức nhằm thực hiện bảo vệ tài sản, kiểm tra
độ chính xác và đáng tinh cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, tn
thủ các chính sách của nhà quản lý.
Năm 1958 SAP (29) đề cập đến thủ tục kiểm toán. Kiểm soát kế toán bao gồm kế
hoạch tổ chức, phương pháp, thủ tục liên quan trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và độ
tin cậy của số liệu kế toán. Kiểm soát quản lý thì đề cập những gì liên quan đến tính
hữu hiệu trong hoạt động và tuân thủ chính sách nhà quản trị.
Năm 1973 đưa ra 4 mục tiêu kiểm soát kế toán (SAS 1) gồm:
Các nghiệp vụ thực hiện phù hợp với sự ủy quyền và xét duyệt của ban giám đốc.
Các nghiệp vụ được ghi nhận để lập báo cáo tài chính (BCTC) phù hợp với chuẩn
mực kế tốn hay các quy định có liên quan và thực hiện trách nhiệm báo cáo.
Tiếp cận tài sản chỉ được thực hiện khi có sự cho phép của ban giám đốc.


5
Có biện pháp xử lý thích hợp đối với chênh lệch của báo cáo tài sản được so sánh
với tài sản hiện hữu trong thực tế.

=> Trong giai đoạn này KSNB cũng chỉ là phương tiện cho việc kiểm soát báo cáo tài
chính.
1.1.3 Giai đoạn phát triển.
Sau khi xét duyệt lại SAP 54 năm 1973, thì vào năm 1977 Luật chống tham nhũng
và chống hối lộ nước ngoài ( Foreign Corrupt Practies Act) viết tắt là FCPA thành lập.
Năm 1979, Ủy Ban Chứng Khoán Hoa Kỳ (SEC) bắt buộc các cơng ty phải báo
cáo về hệ thống kiểm sốt nội bộ với cơng tác kế tốn.
Năm 1985 Ủy Ban COSO được thành lập. COSO năm 1985 với tài trợ của Ủy ban
Quốc gia về báo cáo tài chính gian lận, sáng kiến khu vực tư nhân độc lập nghiên cứu
các yếu tố nguyên nhân có thể dẫn đến báo cáo tài chính gian lận. Khuyến nghị phát
triển cho các cơng ty nhà nước và kiểm toán viên độc lập, SEC và các nhà quản lý
khác, và cho các tổ chức giáo dục. COSO được tổ chức bởi 5 hiệp hội nghề nghiệp lớn
có trụ sở tại Hoa Kỳ: Hiệp hội Kế tốn Mỹ (AAA), Viện Kế tốn Cơng chứng Mỹ
(AICPA), Giám đốc điều hành tài chính quốc tế (FEI), Viện Kiểm toán nội bộ (IIA ),
và Hiệp hội Kế toán quốc gia (nay là Hiệp hội kế toán quản trị Hoa Kỳ [IMA]). Hoàn
toàn độc lập với nhau của các tổ chức tài trợ, Ủy ban bao gồm đại diện của các ngành
cơng nghiệp, kế tốn cơng cộng, các cơng ty đầu tư và thị trường chứng khoán New
York.
Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là tầm nhìn rộng và mang tính quản trị,
KSNB khơng chỉ dành cho BCTC mà còn mở rộng cho các lĩnh vực hoạt động và tn
thủ. Chính vì thế COSO đã thay thế kiểm soát nội bộ về kế toán bằng từ Kiểm Soát
Nội Bộ, và AICPA khơng sử dụng từ kiểm sốt kế toán và kiểm soát quản lý.
Năm 1988 ba yếu tố được đưa vào trong SAS 55 " Xem xét kiểm sốt nội bộ trong
kiểm tốn báo cáo tài chính" là mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và thủ tục kiểm
toán.
1.1.4 Giai đoạn hiện nay
Được sản xuất sau khi phát hành các khuyến nghị của Ủy ban Treadway, tài liệu
này cung cấp hướng dẫn dựa trên nguyên tắc thiết kế và thực hiện các điều nội bộ hiệu
quả. COSO phát triển khuôn khổ để đáp ứng với nhu cầu điều hành cấp cao cho những
cách hiệu quả để kiểm soát tốt hơn các doanh nghiệp và để giúp đảm bảo rằng các mục



6
tiêu của tổ chức liên quan đến hoạt động, báo cáo, và tuân thủ đạt được. Khuôn khổ
này đã trở thành sử dụng rộng rãi nhất khn khổ kiểm sốt nội bộ tại Mỹ và đã được
chuyển thể hoặc thông qua bởi nhiều quốc gia và doanh nghiệp trên toàn thế giới.
Sau báo cáo COSO 1992, có một số nghiên cứu về KSNB trong nhiều lĩnh vực
khác nhau cũng được xây dựng.
➢ Phát triển theo hướng công nghệ thông tin (CNTT).
ISACA đầu tiên phát hành COBIT vào năm 1996, mục đích của COBIT là “nghiên
cứu, phát triển, quảng bá và xúc tiến các mục tiêu của kiểm soát CNTT dành cho các
nhà quản lý doanh nghiệp và những người kiểm tra áp dụng vào trong các hoạt động
công việc” ban đầu là một tập hợp các mục tiêu kiểm soát để giúp cơ động cộng đồng
kiểm tốn tài chính tốt hơn trong môi trường liên quan đến CNTT. COBIT ban đầu là
"Mục tiêu kiểm sốt thơng tin và cơng nghệ liên quan", mặc dù trước khi đưa ra khung
công tác, người ta đã nói về "Cobit" là "Mục tiêu kiểm soát đối với CNTT" hoặc
"Mục tiêu kiểm soát đối với công nghệ thông tin và công nghệ liên quan" Khung này
xác định một tập hợp các quy trình chung để quản lý CNTT, với mỗi quy trình được
xác định cùng với các đầu vào và đầu ra của quá trình, các q trình hoạt động chính,
mục tiêu q trình, các giải pháp thực hiện và mơ hình trưởng thành cơ bản. COBIT
cũng cung cấp một tập các thực tiễn tốt nhất được đề nghị cho quá trình quản trị và
kiểm sốt hệ thống thơng tin và cơng nghệ với bản chất của việc liên kết CNTT với
kinh doanh.
➢ Phát triển chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể.
Báo cáo Basel (1998) của ủy ban basel về giám sát ngân hàng đã đưa ra một số yếu
tố về hệ thống kiểm soát nội bộ:
+ Giám sát việc quản lý và kiểm sốt các nền văn hóa.
+ Cơng nhận rủi ro và đánh giá.
+ Các hoạt động kiểm soát và phân biệt của nhiệm vụ.
+ Thông tin và truyền thông.

+ Giám sát hoạt động và Hiệu Chỉnh thiếu hụt.
➢ Phát triển theo hướng quản trị.
Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh
nghiệp (Enterprise Rick Management - ERM) trên cơ sở của báo cáo COSO 1992. Bản
dự thảo đã hình thành và được cơng bố vào tháng 7/2003. Trong bản dự thảo, ERM


7
được định nghĩa gồm 8 bộ phận: Môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự
kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và
giám sát.
➢ Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ.
Năm 2006, xuất bản nội dung COSO kiểm sốt báo cáo tài chính, hướng dẫn cho
các cơng ty công cộng nhỏ hơn, tiếp theo hướng dẫn về hệ thống giám sát nội bộ điều
khiển, xuất bản năm 2009. Có hiệu lực ngày 15 /12/ 2014, nhỏ hơn hướng dẫn công ty
đại chúng năm 2006 cũng được thay thế và khơng cịn nữa.
➢ Phát triển theo hướng kiểm tốn nội bộ.
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) định nghĩa các mục tiêu của KSNB bao gồm:
độ tin cậy và tính trung thực của thơng tin, tn thủ các chính sách, kế hoạch thủ tục,
luật pháp và quy định, bảo vệ tài sản, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, hồn thành các
mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình.
➢ Năm 2013 ban hành bảng cập nhật báo cáo COSO 1992.
Báo cáo COSO 2013 được ban hành thay cho báo COSO 1992, trong đó cập nhật
các nội dung theo các mục tiêu, mở rộng đối tượng hoạt động và báo cáo, liên kết các
nguyên tắc để kiểm sốt nội bộ được hiệu quả.
➢ Quy trình xây dựng báo cáo COSO: Gồm 7 bước:
Thu thập tài liệu

Phỏng vấn


Gửi bản câu hỏi

Kiểm nghiệm thực tế

Dự thảo báo cáo

Tổ chức hội thảo

Hoàn thiện dự thảo
( Nguồn : Mai Đức Nghĩa,2012)
Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng báo cáo COSO
Giải thích sơ đồ:
Bước 1: Thu thập các tài liệu từ trước đến nay về KSNB


8
Các tài liệu được thu thập có thể đề cập trực tiếp đến KSNB cho mục tiêu lập báo
cáo tài chính hoặc KSNB nói chung (ví dụ: thu thập các tiêu chuẩn nhằm đánh giá sự
hữu hiệu của KSNB tại một đơn vị nào đó ).
Bước 2: Phỏng vấn
Ban soạn thảo chọn ngẫu nhiên một số cá nhân để phỏng vấn họ về KSNB (bao
gồm các giám đốc tài chính, đại diện từ các cơ quan quản lý nhà nước, giám đốc của
các cơng ty kiểm tốn có quy mơ khác nhau, học giả và một số cá nhân khác). Kết quả
phỏng vấn được tổng hợp theo mẫu thống nhất.
Bước 3: Gửi bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập các ý kiến bổ sung cho một số vấn đề mà
Ban soạn thảo thấy cần phải làm rõ thêm. Các vấn đề này được chọn ra từ kết quả của
hai giai đoạn trước.
Bước 4: Tổ chức hội thảo
Các cuộc hội thảo đã được tổ chức để thu thập ý kiến cho Dự thảo báo cáo sơ bộ

(bao gồm 5 hội thảo độc lập do 5 tổ chức tài trợ chủ trì cùng với 3 hội thảo chung).
Bước 5: Dự thảo báo cáo
Ban soạn thảo đã hình thành được Dự thảo báo cáo từ các cuộc hội thảo và tiếp tục
lấy ý kiến bằng cách phát ra các bản đóng góp ý kiến (40.000 bản). Kết quả là đã nhận
được 211 thư góp ý cho Dự thảo.
Bước 6: Kiểm nghiệm thực tế
Nội dung của Dự thảo được kiểm nghiệm thực tế tại 5 công ty thuộc các ngành
nghề khác nhau (quy mô các công ty từ mức dưới 10 triệu đô la Mỹ doanh thu mỗi
năm cho tới hàng tỷ đô la). Ban soạn thảo xem xét các bộ phận của hệ thống KSNB
được vận dụng trong thực tế như thế nào. Mỗi bộ phận được tập trung vào ít nhất một
hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. Ngoài ra Ban soạn thảo cũng đánh giá các thủ tục
kiểm soát đối với từng mục tiêu như là mục tiêu báo cáo tài chính, mục tiêu hoạt động
và mục tiêu tuân thủ.
Bước 7: Hoàn thiện Dự thảo
Sau giai đoạn kiểm nghiệm thực tế và cũng tổ chức để nghe các góp ý từ đại diện
của SEC, Ngân hàng trung ương Mỹ, Hiệp hội ngân hàng Mỹ (ABA) và đại diện của 5
tổ chức tài trợ. Ngoài ra, rất nhiều cá nhân từ các trường đại học, các doanh nghiệp,


9
cơng ty kiểm tốn, tư vấn đã có những đóng góp bổ ích cho q trình soạn thảo. Kết
quả là Báo cáo COSO đã được ban hành năm 1992.
1.2 Khái niệm về Kiểm Soát Nội Bộ
1.2.1 Theo COSO 1992:
Theo báo cáo COSO (1992) định nghĩa: "Kiểm soát nội bộ là một quy trình chịu
ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị và các nhân sự trong đơn vị, được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu, báo cáo tài chính đáng tin
cậy, đảm bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, đảm bảo luật lệ và quy định phải được
tuân thủ ".
Hệ thống KSNB khơng chỉ là thủ tục hay một chính sách tại một thời điểm nhất

định, mà nó được vận hành liên tục trong mọi cấp bậc trong doanh nghiệp. KSNB
được lập ra bởi con người, chính con người đã đặt ra những mục tiêu kiểm soát và
thiết lập những cơ chế kiểm sốt đó. KSNB được thiết lập chỉ mang tính chất hợp lý,
chứ khơng đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện
KSNB được thiết kế và vận hàng bởi con người: Vì KSNB khơng chỉ là những
chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải bao gồm cả yếu tố con
người, Hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên của đơn vị.
Báo cáo COSO năm 1992 đưa ra 5 yếu tố cấu thành hệ thống KSNB gồm:
+ Môi trường kiểm soát
+ Đánh giá rủi ro
+ Các hoạt động kiểm soát
+ Thông tin và truyền thông
+ Giám sát
Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO 1992:
Là một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó kiểm sốt nội bộ khơng cịn
chỉ là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra cho các lĩnh vực
hoạt động và tuân thủ .
Mục tiêu: Theo COSO 1992 KSNB gồm có 3 mục tiêu:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy: là thơng tin trong báo cáo tài chính phải được
minh bạch, đảm bảo hợp lý.
- Các luật lệ và quy định phải được tuân thủ: Hệ thống KSNB tốt đảm bảo tuân thủ
các quy định, cũng như tuân thủ các luật lệ mà hệ thống lập ra.


10
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả: Là đảm bảo hệ thống KSNB lập nên giúp kiểm
soát tốt những mục tiêu, giảm thiểu rủi ro và được vận hành một cách tốt nhất.
1.2.2 Theo COSO 2004
Để giúp các đơn vị thiết kế và thực hiện các phương pháp quản lý rủi ro hiệu quả
trên toàn doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc, COSO đã ban hành " Khung Quản lý Rủi

ro Doanh nghiệp (Enterprise Risk Management – ERM) " vào năm 2004. Khung này
xác định các thành phần quản lý rủi ro doanh nghiệp thiết yếu, thảo luận về các nguyên
tắc chính của ERM và các khái niệm, đề xuất một ngôn ngữ ERM thông thường, và
cung cấp hướng rõ ràng và hướng dẫn cho việc quản lý rủi ro doanh nghiệp. Hướng
dẫn này giới thiệu cách tiếp cận toàn doanh nghiệp đối với quản lý rủi ro cũng như các
khái niệm như: sự chấp nhận rủi ro, khả năng chịu rủi ro, xem danh mục đầu tư.
Khung này hiện đang được các tổ chức trên thế giới sử dụng để thiết kế và thực hiện
các quy trình ERM hiệu quả.
❖ Quản trị rủi ro doanh nghiệp ( Enterprise Risk Management – ERM) COSO
năm 2004
Khái niệm về quản trị rủi ro doanh nghiệp
Theo Báo cáo COSO (2004) thì: "Quản trị rủi ro doanh nghiệp là một quá trình do
hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được áp dụng
trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng cho tất cả các
cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm tàng có thể ảnh
hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được của rủi ro nhằm
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị ".
Quản trị rủi ro ( QTRR) doanh nghiệp là một quá trình bao gồm một chuỗi các hoạt
động liên tục tác động đến tồn đơn vị thơng qua những hoạt động quản lý để điều
hành sự hoạt động của đơn vị. Quá trình quản trị rủi ro doanh nghiệp giúp đơn vị tác
động trực tiếp đến việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra và góp phần hồn thành sứ
mạng của đơn vị.
Quản trị rủi ro được áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược, mỗi đơn vị thường
thiết lập các sứ mạng cho tổ chức của mình và các mục tiêu liên quan để đạt đến sứ
mạng đó. Với mỗi mục tiêu, đơn vị thiết lập các chiến lược tương ứng để thực hiện và
cũng có thể thiết lập các mục tiêu liên quan ở cấp độ thấp hơn. Khi đó, QTRR hỗ trợ


11
cho các cấp quản lý xem xét các rủi ro liên quan đến việc lựa chọn các chiến lược thay

thế khác nhau.
Quản trị rủi ro được thiết kế để nhận dạng các sự kiện: Khi sự kiện tiềm tàng được
nhận dạng, đơn vị đánh giá được rủi ro và cơ hội liên quan đến các sự kiện, từ đó xây
dựng các cách thức quản lý rủi ro liên quan trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận
của đơn vị.
Quản trị rủi ro đem lại một sự đảm bảo hợp lý, chứ không phải là đảm bảo tuyệt
đối, là các mục tiêu sẽ được thực hiện. Vì những sự kiện không chắc chắn và rủi ro
thuộc về tương lai, do đó khơng ai có thể dự đốn tuyệt đối chính xác. Hơn nữa,
QTRR được vận hành bởi con người do đó những sai sót do con người gây ra là khơng
thể tránh. Mặt khác, các hoạt động kiểm sốt dù có được thiết kế và hồn thiện đến thế
nào đi chăng nữa vẫn khơng thể kiểm sốt hết được tất cả các sự kiện liên quan đến
đơn vị.
Các yếu tố của báo cáo COSO 2004.
Theo Báo cáo COSO (2004), QTRR doanh nghiệp bao gồm 8 yếu tố sau:
Môi trường quản lý: Môi trường quản lý phản ánh sắc thái chung của một đơn vị,
chi phối ý thức của các thành viên trong đơn vị về rủi ro và đóng vai trò nền tảng cho
các yếu tố khác của QRRR. Nó tạo nên cấu trúc và phương thức vận hành về quản trị
rủi ro trong đơn vị.
Thiết lập các mục tiêu: Các mục tiêu được thiết lập đầu tiên ở cấp độ chiến lược, từ
đó đơn vị xây dựng bốn mục tiêu tổng quát: chiến lược, hoạt động, báo cáo, và tuân
thủ. Việc thiết lập các mục tiêu của đơn vị là điều kiện đầu tiên để nhận dạng, đánh giá
và phản ứng với rủi ro.
Nhận dạng sự kiện tiềm tàng: là biến cố bắt nguồn từ bên trong hoặc bên ngoài đơn
vị ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Một sự kiện có thể có ảnh hưởng
tích cực hoặc tiêu cực đến đơn vị và có thể cả hai.
Đánh giá rủi ro: Là đơn vị phải xem xét các sự kiện trong hoàn cảnh và điều kiện
cụ thể của riêng đơn vị mình chẳng hạn như: quy mô của đơn vị, sự phức tạp của các
hoạt động, mức độ tác động của các quy định lên các hoạt động của đơn vị,..
Phản ứng rủi ro: Sau khi đã đánh giá các rủi ro liên quan, đơn vị xác định các cách
thức để phản ứng với các rủi ro đó. Các cách thức để phản ứng với rủi ro bao gồm: né

tránh rủi ro, giảm bớt rủi ro, chuyển giao rủi ro, chấp nhận rủi ro.


12
Hoạt động kiểm sốt.
Thơng tin và truyền thơng.
Giám sát.
Các mục tiêu theo báo cáo COSO năm 2004: Gồm 4 mục tiêu
Mục tiêu chiến lược: liên quan đến các mục tiêu tổng thể và phục vụ cho sứ mạng
của đơn vị.
Mục tiêu hoạt động: liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực một cách hữu hiệu
và hiệu quả.
Mục tiêu báo cáo: liên quan đến sự trung thực và đáng tin cậy của các bao cáo liên
quan đến đơn vị
Mục tiêu tuân thủ: đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định
1.2.3 Theo COSO 2013:
Q trình tồn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng, làm cho các mơ hình kinh doanh
thay đổi. Điều này địi hỏi hệ thống KSNB cũng phải đổi mới để thích ứng với tình
hình chung. Nhiều quy định cũng như các chuẩn mực mới được ban hành hoặc sửa
đổi, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp về năng lực điều hành để quản trị rủi ro, ngăn
chặn và phát hiện gian lận tại doanh nghiệp mình. Và điều đáng chú ý ở đây là sự phát
triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin làm cho cách thức thu thập thông tin
kiểu truyền thống trở nên chậm trễ.
Do đó ủy ban COSO buộc phải cập nhật báo cáo của mình về KSNB để đảm bảo
tính thích hợp và ứng dụng trong mơi trường hiện tại. Sau khi tham khảo các ý kiến về
bảng cập nhật sửa đổi thì báo cáo COSO 2013 được chính thức ban hành. Và đến
tháng 12/2014 báo cáo COSO 1992 chính thức được thay thế bởi COSO 2013.
Khái niệm hệ thống KSNB theo COSO 2013
Theo COSO (2013): "Kiểm soát nội bộ là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội
đồng quản trị và các nhân sự trong đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo

hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu, báo cáo tài chính đáng tin cậy, đảm bảo hoạt
động hữu hiệu và hiệu quả, đảm bảo luật lệ và quy định phải được tn thủ ".
Vai trị của kiểm sốt nội bộ.
Vai trị cơ bản của kiểm sốt trong quản lý đó là đảm bảo hiệu quả hoạt động và
hiệu năng quản lý của đơn vị. Nhờ có chức năng này mà các kế hoạch, mục tiêu đề ra,


13
và việc sử dụng các yếu tố nguồn lực luôn được giám sát một cách chặt chẽ từ khâu
xây dựng cho đến thực hiện.
Hệ thống kiểm soát nội bộ là phương tiện để bộ phận quản lý thực hiện nhiệm vụ,
các thơng tin này cần đảm bảo tính kịp thời, chính xác và đáng tin cậy về thực trạng
hoạt động của đơn vị.
KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài
chính, người lập BCTC có trách nhiệm tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
KSNB phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định. KSNB cần
hướng mọi thành viên vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị,
qua đó đạt được những mục tiêu của đơn vị.
KSNB giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin,
nâng cao uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh.
Những mục tiêu của hệ thống KSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt động và
có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
Mục tiêu của báo cáo COSO năm 2013
Gồm 3 mục tiêu:
+ Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
+ Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
+ Tuân thủ các luật lệ và các qui định.
Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 2013
Theo COSO (2013) hệ thống KSNB gồm 5 bộ phận cấu thành và 17 nguyên tắc đi

cùng với 5 bộ phận đó.
❖ Mơi trường kiểm sốt: Có 5 ngun tắc
+ Nguyên tắc 1: Thể hiện cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức.
+ Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập và thực thi giám sát sự phát
triển và hoạt động của hệ thống KSNB.
+ Nguyên tắc 3: Ban quản lý thiết lập, với ban giám sát, cấu trúc, hệ thống báo
cáo,quyền hạn và trách nhiệm một cách phù hợp cho việc thực hiện các mục tiêu đề ra.
+ Nguyên tắc 4 (cam kết về năng lực) Doanh nghiệp thực hiện cam kết để thu hút,
phát triển và giữ lại các nhân viên có năng lực để đáp ứng được các mục tiêu.


×