Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo tổng kết công tác phòng chống tham nhũng THCS 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.54 KB, 11 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS TÂN PHUC

Số: 36/BC-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày 18 tháng 05 năm 2019

BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
NĂM HỌC 2018 – 2019
Căn cứ vào Công văn số 1985/SGDĐT-TTr ngày 28 tháng 8 năm 2018
của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học
2018-2019;
Thực hiện kế hoạch số 18/KH-THCS ngày 10/ 9/ 2018 của Ban kiểm tra
nội bộ trường học năm học 2018 - 2019, trường THCS Tân Phuc báo cáo kết
quả công tác phòng chống tham nhũng năm học 2018 - 2019, cụ thể như sau:
1. Việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch phòng, chống
tham nhũng.
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo phòng chống tham nhũng được nhà trường
duy trì thường xuyên và có hiệu quả; đã tiếp tục kiện toàn Ban chỉ đạo phòng
chống tham nhũng của trường; xây dựng kế hoạch và chương trình hành động
phòng chống tham nhũng năm học 2018-2019; xây dựng kế hoạch kiểm tra nội
bộ trong đó có nhiều nội dung kiểm tra công tác phòng chống tham nhũng. Các
kế hoạch được thực hiện thường xuyên, có sơ kết, kết luận cụ thể.
2. Việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng.
Nhà trường tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản
phòng chống tham nhũng đến toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường


trong các buổi họp hội đồng trường, họp hội đồng sơ phạm.
Các văn bản Luật, chế độ, chính sách được đăng tải, cập nhật đầy đủ trên
hộp thư điện tử email của nhà trường vì vậy tất cả thành viên trong nhà trường
đều được cập nhật và nắm vững nội dung của công tác phòng chống tham nhũng
và những quy định về chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
3. Việc công khai, minh bạch hoạt động tài chính, ngân sách nhà
nước.
Nhà trường triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định tại Công văn số
1524/SGDĐT- KHTC, ngày 04/8/2016 của Sở GD&ĐT; Chỉ thị số 25/CT1


UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc chống lạm thu trong các cơ sở
giáo dục; Công văn số 1771/SGDĐT- KHTC, ngày 25/7/2018 của Sở Giáo dục
về việc hướng dẫn triển khai thực hiện các khoản thu chi ngoài ngân sách trong
các trường học, năm học 2018-2019;
Định kỳ hàng quý, kế toán nhà trường thông báo công khai tài chính, ngân
sách nhà nước trên bảng thông báo của nhà trường và trong các buổi họp hội
đồng sư phạm.
Hiệu trưởng thực hiện nghiêm túc công khai thu chi tài chính theo Thông
tư số 36/2017/TT-BGD&ĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT về thực hiện
Quy chế công khai các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, trực tiếp
báo cáo kết quả thực hiện trước Ban đại diện cha mẹ học sinh, cán bộ giáo viên
nhà trường và báo cáo bằng văn bản về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Ban kiểm tra nội bộ tiến hành kiểm tra chuyên đề thu chi tài chính và
công tác phòng chống tham nhũng (3 lần). Kết quả kiểm tra được công khai
trước toàn trường.
Kết quả nhà trường thực hiện nghiêm túc các quy định về công khai, minh
bạch hoạt động tài chính, ngân sách nhà nước. Trong học kỳ 1 không có đơn thư
khiếu nại, tố cáo về việc lạm thu, chi sai mục đích
4. Việc công khai, minh bạch mua sắm công, xây dựng cơ bản và

quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Việc công khai, minh bạch mua sắm tài sản, xây dựng cơ bản luôn được
công khai trong các buổi họp hội đồng.
Trong học kì đã tổ chức kiểm tra việc mua sắm, bảo quản tài sản. Kết quả
kiểm tra đã được khai trước tập thể.
5. Việc công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản
đóng góp của nhân dân.
Việc công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp
của nhân dân được công khai trong hội đồng nhà trường và trong các cuộc họp
cha mẹ học sinh.
Trong học kì đã tổ chức kiểm tra việc sử dụng các khoản đóng góp của
cha mẹ học sinh. Kết quả kiểm tra không phát hiệu sai sót hoặc tiêu cực trong
công tác thu chi các khoản đóng góp của cha mẹ học sinh.
6. Việc công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng đất.
Quản lí, sử dụng đất rõ ràng, không có dấu hiệu tiêu cực hoặc bất kì vi
phạm nào.

2


7. Việc công khai, minh bạch hoạt động giải quyết công việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
Việc giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được công
khai rõ ràng qua kế hoạch, lịch làm việc hàng tuần công khai ở bảng thông báo
và gửi qua email cá nhân của cán bộ, viên chức trong trường.
8. Việc công khai, minh bạch trong công tác tổ chức, cán bộ.
Công tác tổ chức, cán bộ, phân công, phân nhiệm được tiến hành đúng
quy định, khách quan, dân chủ, công khai và luôn có sự tham gia của chi bộ,
công đoàn, đoàn thanh niên…
9. Việc xây dựng, thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn.

Nhà trường đã xây dựng quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, quy
chế khen thưởng. Quy định rõ chế độ làm việc của các tổ chức, cá nhân theo quy
định của Luật vien chức và Điều lệ trường học, quy định định mức khen thưởng
cho cá nhân cán bộ giáo viên, học sinh đạt giải học sinh giỏi, đạt thành tích xuất
sắc trong năm học
Việc xây dựng, thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn được lấy ý
kiến, bàn bạc công khai dân chủ trong trong hội nghị cán bộ, công chức đầu năm
trước khi hiệu trưởng ban hành các quy chế, quy định.
10. Việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
- Toàn trường thực hiện tốt các quy tắc ứng xử trong thi hành nhiệm vụ,
công vụ và trong quan hệ xã hội, bao gồm những việc phải làm hoặc không
được làm, phù hợp với đặc thù công việc của từng cán bộ, công chức, viên chức
và từng lĩnh vực hoạt động, nhằm bảo đảm sự liêm chính và trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức.
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên không cửa quyền, hách dịch, gây
khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong khi giải quyết
công việc.
Trong năm học, nhà trường đã tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp loại cán bộ,
công chức việc thực hiện các quy định đạo đức nhà giáo (Theo Quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT) và việc thực hiện quy chế làm việc của
nhà trường. Không có cá nhân nào vi phạm các quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức
nghề nghiệp.
11. Việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức.

3


- Việc chuyển đổi vị trí công tác phân công, phân nhiệm của công chức,
viên chức được tiến hành thường xuyên mỗi đầu năm học. Việc chuyển đổi được
tiến hành theo kế hoạch, được công bố công khai trong nội bộ đơn vị và luôn

khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ,
đúng nguyên tắc hoán vị, không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
12. Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập.
- Toàn trường thực hiện nghiêm túc việc kê khai tài sản và hàng năm đều
kê khai bổ sung. Các bản kê khai tài của cán bộ, viên chức đều đúng thực tế.
13. Việc thực hiện cải cách hành chính.
- Nhà trường luôn tích cực trong việc thực hiện cải cách hành chính.
Trong học kì đã có nhiều biện pháp cải cách hành chính đem lại hiệu quả cao
trong công tác quản lí các hoạt động trong nhà trường.
14. Việc thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng,
chống tham nhũng.
- Nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về công
tác phòng chống tham nhũng.
15. Việc xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình quản lý,
phụ trách.
Trong năm học, nhà trường không để xảy ra bất kì vụ việc tham nhũng
hoặc có dấu hiệu tham nhũng nên không phải xử lí trách nhiệm người đứng đầu.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Lưu: VT, Hsơ KTNB.

Trần Công Thành

4



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS TÂM PHUC

Số: 35/BC-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày 18 tháng 05 năm 2019

BÁO CÁO
Tổng kết công tác kiểm tra nội bộ trường học
Năm học: 2018 – 2019
I. Tổ chức lực lượng
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học
năm học 2018-2019 (Quyết định số 22/QĐ-THCS ngày 10/09/2018).
- Số lượng Ban kiểm tra nội bộ trường học năm học 2018-2019 gồm 11
đồng chí do Hiệu trưởng làm trưởng ban.
- Ban kiểm tra nội bộ trường học xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ
trường học năm học 2018-2019, số 18/KH-THCS ngày 10/09/2018 được Phòng
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
- Hiệu trưởng ra quyết định phân công các thành viên thực hiện công tác
kiểm tra các nội dung theo kế hoạch, thiết lập đầy đủ các loại biên bản kiểm tra
theo đúng mẫu. Hàng tháng thông báo kết quả kiểm tra công khai trong Hội
đồng sư phạm. Cuối kỳ thực hiện đánh giá sơ kết công tác kiểm tra và báo cáo
về Phòng Giáo dục và Đào tạo đúng quy định.
II. Hoạt động kiểm tra
1. Tự kiểm tra trong nhà trường
Ban kiểm tra nội bộ trường học đã tự kiểm tra chuyên đề trong nhà trường

ở các nội dung, gồm:
-Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục.
- Kiểm tra chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn văn hóa;
- Kiểm tra việc thực hiện các khoản thu, chi ngoài ngân sách;
- Kiểm tra việc thực hiện công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGD&ĐT
ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Kiểm tra việc thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm;
- Kiểm tra công tác quản lý của hiệu trưởng.
Đánh giá kết quả:
Ưu điểm:

5


- Thực hiện theo kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục năm học 20182019, đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường đầy đủ về số lượng. Hồ sơ cán bộ,
giáo viên đầy đủ theo quy định, 100% CBGV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn
đào tạo. Hiệu trưởng ra quyết định phân công lao động từ đầu năm, đảm bảo hợp
lý, đúng người theo chuyên môn đào tạo. Công tác tuyển sinh, hệ thống hồ sơ,
sổ sách theo dõi cấp phát văn bằng chứng chỉ cập nhật thường xuyên, đúng quy
định.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, chỉ đạo
chuyên môn, giáo viên thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục. Trong họp Hội
đồng, họp tổ chuyên môn và trong giao ban hàng tuần nhà trường tổ chức đánh
giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục và chỉ đạo tổ chuyên môn, cán bộ giáo viên
thực hiện điều chỉnh và bổ sung trong kế hoạch hàng tuần, tháng. Kết thúc học
kỳ 1, nhà trường thực hiện tốt kế hoạch giáo dục đã đề ra.
- Hồ sơ quản lý của hiệu trưởng đầy đủ, đúng quy định.
Hạn chế:
-Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường còn thiếu chủng loại, hiện tại nhà
trường thiếu giáo viên môn tin học

- Một số loại văn bản (Quyết định, kế hoạch,…) trình bày chưa đúng thể
thức văn bản.
2. Kết quả kiểm tra hoạt động của nhà giáo
2.1. Kiểm tra nội dung theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
- Tổng số giáo viên của trường:
Đầu năm học: 18 giáo viên
- Đã kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ 15 giáo viên, tỷ lệ 15/18 đạt 83,3%
Kết quả:
Về phẩm chất đạo đức: Loại Tốt 15/15 tỷ lệ 100%.
Về kết quả công tác được giao:
+ Thực hiện quy chế chuyên môn: Loại Tốt 15/15 tỷ lệ 100%.
+ Kêt quả giờ dạy: Giỏi 13/15 tỷ lệ 86,6%. Khá 2/15 tỷ lệ 13,3%.
+ Kết quả giảng dạy và giáo dục: Tốt 13/15 tỷ lệ 86,6%. Khá 2/15 tỷ lệ
13,3%.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao: Tốt 10/15, tỷ lệ 66,6%; Khá
4/15, tỷ lệ 26,6%; Đạt yêu cầu 1/15 tỷ lệ 6,7%;
Đánh giá kết quả:
Ưu điểm:
- Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống: Cán bộ, giáo viên nhà trường
có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương đường lối của
6


Đảng và chính sách pháp luật của nhà nước. Không có giáo viên vi phạm pháp
luật và sa vào các tai tệ nạn xã hội.
- Về kết quả công tác được giao: Thực hiện tốt nền nếp, quy chế chuyên
môn và các quy định của nhà trường, chấp hành tốt việc phân công của nhà
trường. Tích cực đổi mới phương pháp và ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh, công bằng, khách quan trong
đánh giá xếp loại học sinh. Hồ sơ chuyên môn đầy đủ theo quy định, chất lượng

khá tốt. Kết quả xếp loại giờ dạy 100% khá giỏi.
Hạn chế:
- Việc đổi mới phương pháp ở một số giáo viên còn chậm, chưa khai thác
hết hiệu quả của các thiết bị và đồ dùng hỗ trợ tiết dạy.
- Trong quá trình lên lớp, vẫn còn có giáo viên xử lý các tình huống sư
phạm chưa được linh hoạt. Phân bổ thời gian cho các hoạt động chưa thực sự
hợp lý.
2.2. Kiểm tra chuyên đề giáo viên
Đối tượng kiểm Số lượng được
Tên chuyên đề
Kết quả
tra
kiểm tra
Chuyên đề 1: Thực hiện
chương trình, kế hoạch
Giáo viên
18
Tốt
giảng dạy:
Chuyên đề 2: Thực hiện
đổi mới phương pháp
Giáo viên
18
Tốt
giảng dạy
Chuyên đề 3:
Giáo viên
Kiểm tra nghiệp vụ sư
18
Tốt

phạm
Chuyên đề 4: Kiểm tra
Giáo viên
công tác bồi dưỡng
Hồ sơ bồi
20
Tốt
thường xuyên về chuyên dưỡng thường
môn nghiệp vụ
xuyên
Chuyên đề 5: Kiểm tra
Giáo viên
việc thực hiện quy định
Hồ sơ dạy thêm,
18
Tốt
dạy thêm, học thêm
học thêm
trong nhà trường
Chuyên đề 6: Sử dụng
Giáo viên
18
Tốt
thiết bị, đồ dùng dạy học
Đánh giá kết quả
Ưu điểm:

7



- Cán bộ, giáo viên thực hiện tốt nền nếp, quy chế chuyên môn và các quy
định của nhà trường. Hồ sơ chuyên môn đầy đủ theo quy định, chất lượng tốt.
Tích cực đổi mới phương pháp và ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Thực
hiện đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh, công bằng, khách quan trong đánh giá
học sinh.
- Hồ sơ BDTX của GV có đầy đủ chủng loại theo quy định. Giáo viên
thường xuyên cập nhật hồ sơ. Ghi chép khoa học đảm bảo tính logic; Đa số giáo
viên ở trường đã vận dụng giải quyết được nhiều vấn đề liên quan, nắm vững
được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
Tích cực dự giờ đúc rút kinh nghiệm ở đồng nghiệp, số giờ dự (tính đền thời
điểm kiểm tra) đảm bảo theo yêu cầu.
- Hồ sơ dạy thêm, học thêm của nhà trường đầy đủ theo quy định (Hồ sơ
xin cấp phép học thêm) được cấp phép tổ chức dạy học thêm trong nhà trường.
Giáo viên dạy thêm thực hiện nghiêm túc quy định về dạy thêm-học thêm
trong nhà trường, hồ sơ giáo án đầy đủ, đảm bảo chất lượng. Việc thu, chi thực
hiện theo quy định.
Hạn chế:
- Một số giáo án giáo viên trình bày chưa được khoa học, chưa đúng thể
thức văn bản, phần rút kinh nghiệm sau giờ dạy còn chung chung, hình thức.
- Việc đổi mới phương pháp ở một số giáo viên còn chậm, chưa khai thác
hết hiệu quả của thiết bị dạy học và đồ dùng hỗ trợ tiết dạy.
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp hiệu quả chưa
cao; Việc phối hợp với cộng đồng để GD học sinh đặc biệt là HS cá biệt còn
nhiều hạn chế; Sổ dự giờ ghi chép còn sơ sài, một số nội dung đánh giá theo tiêu
chí giờ dạy còn chung chung chưa phù hợp với điểm số.
3. Kết quả kiểm tra hoạt động của các tổ, nhóm chuyên môn, các bộ
phận
3.1. Kiểm tra hoạt động của Tổ chuyên môn:
- Tổng số tổ chuyên môn: 02 tổ
- Đã kiểm tra (số lượng và cụ thể tên tổ đã kiểm tra):

Tên tổ chuyên môn

Kết quả kiểm tra
Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Tổ Tự nhiên

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

Tổ Xã hội

Tốt

Tốt

Tốt

Tốt


Đánh giá kết quả:
8


Ưu điểm: Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nghiêm túc, đúng quy
định. Giáo viên trong tổ đã thực hiện nghiêm túc mọi nhiệm vụ được giao, chất
lượng hoạt động khác tương đối tốt.
Hạn chế:
- Công tác xây dựng kế hoạch: các chỉ tiêu chất lượng học sinh loại yếu,
kém ở các môn còn cao; nhiệm vụ và các hoạt động trong năm học ở từng học
kỳ chưa cụ thể các giải pháp thực hiện của tổ.
- Một số biên bản sinh hoạt chuyên môn nội dung còn sơ sài, chưa đi sâu
giải quyết nhiệm vụ chuyên môn: Bồi dưỡng học sinh giỏi, đổi mới phương
pháp giảng dạy.
3.1. Kiểm tra hoạt động của các bộ phận:
Văn thư hành chính, thư viện thiết bị, Đoàn đội.
Tên bộ phận

Kết quả kiểm tra
Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Đoàn –Đội


Tốt

Tốt

Tốt

Tốt

Thư viện – Thiết bị

Tốt

Tốt

Tốt

/

Đánh giá kết quả:
Ưu điểm: Các chủng loại hồ sơ thiết lập đầy đủ, đúng quy định, cập nhật
thường xuyên. Xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.
Hạn chế:
Thư viện – Thiết bị: Hệ thống giá đựng sách, thiết bị còn thiếu
Đoàn – Đội: Việc chỉ đạo hoạt động của đội cờ đỏ theo dõi, đánh giá xếp
loại các lớp còn chưa chính xác, chưa có tác dụng thúc đẩy việc thực hiện nền
nếp của các lớp.
4. Kết quả kiểm tra hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh
Số lượng lớp,
Đối tượng kiểm
Tên chuyên đề

học sinh được
Kết quả
tra
kiểm tra
Chuyên đề 1: Thực hiện
nhiệm vụ của học sinh
theo điều lệ trường học

Tập thể lớp;
Học sinh

8 lớp

Tốt

9


Chuyên đề 2: Trang
phục, nền nếp học tập,
sách vở đồ dùng học tập.
Chuyên đề 3: Thực hiện
nội quy của nhà trường,
của các tổ chức trong
trường.

Tập thể lớp;
Học sinh

8 lớp


Tốt

Tập thể lớp;
Học sinh

8 lớp

Tốt

Đánh giá kết quả:
Ưu điểm:
- Công tác tuyển sinh, biên chế lớp đảm bảo kế hoạch đúng quy định.
- Đa số học sinh các khối lớp thực hiện tốt nền nếp học tập, trang phục
đúng quy định; Việc thực hiện nền nếp đội viên được giáo viên chủ nhiệm đôn
đốc thường xuyên.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ theo quy định.
Hạn chế:
- Việc thực hiện nền nếp đội viên như đeo khăn quàng, phù hiệu, đồng
phục vẫn còn có học sinh thực hiện chưa tốt.
- Một số học sinh ý thức tự giác trong học tập chưa cao, trong giờ học vẫn
còn nói chuyện riêng, ghi chép bài chưa đầy đủ.
5. Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí: Báo cáo việc thực
hiện Quyết định số 296/QĐ-SGDĐT ngày 10/5/2013 của Sở GD&ĐT phê duyệt
Kế hoạch Chương trình hành động Phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn
2013-2016
Ưu điểm: Thực hiện nghiêm chỉnh và có trách nhiệm các nội dung trong
Luật phòng chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Hạn chế: Không.
6. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Trong học kỳ 1, nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
III. Đánh giá chung về kết quả công tác kiểm tra của đơn vị:
a) Ưu điểm:
- Đội ngũ cán bộ của ban KTNB: Có tinh thần tự giác, làm việc nhiệt tình,
có trách nhiệm.

10


- Hiệu quả của công tác KTNB: Giúp đội ngũ CBQL, GV nâng cao được
hiệu quả công việc, kịp thời ngăn chặn và hạn chế những sai sót, tồn tại.
- Cán bộ giáo viên nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình trong
công tác, có ý thức khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thực hiện nghiêm chỉnh đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà
nước, không có trường hợp giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn và vi phạm
pháp luật.
b) Tồn tại:
Kế hoạch hoạt động của Ban KTNB có thời điểm chưa được khoa học,
còn chồng chéo nên việc tổ chức thực hiện hiệu quả còn hạn chế.
IV. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:

Không
HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT (báo cáo);
- Lưu: VT, Hsơ KTNB.

Trần Công Thành


11



×