Tài liệu hướng dẫn sử dụng
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................................... 3
I.
II.
1.
Mục đích và ý nghĩa của Tài liệu ........................................................................................ 3
2.
Phạm vi tài liệu ................................................................................................................... 3
3.
Các thuật ngữ và từ viết tắt ................................................................................................. 3
4.
Cấu trúc Tài liệu.................................................................................................................. 4
TỔNG QUAN ......................................................................................................................... 4
2.1.
Giới thiệu tổng quan Titanium. ....................................................................................... 4
2.1.1.
Lợi ích của Titanium ................................................................................................. 5
2.1.2.
Lựa chọn ứng dụng phát triển bằng Titanium........................................................... 6
2.2. Nội dung khác ...................................................................................................................... 8
2.2.1 Hướng dẫn cài đặt. ......................................................................................................... 8
2.2.1.1.
Cài đặt Oracle JDK ......................................................................................... 8
2.2.1.2.
Cài đặt Python ................................................................................................. 9
2.2.1.3.
Cài đặt Studio................................................................................................. 10
2.2.1.4.
Cài đặt Titanium Studio................................................................................ 10
2.2.1.5.
Thiết lập biến môi trường ............................................................................. 12
2.2.2.
Hướng dẫn sử dụng Titanium Studio ................................................................. 15
2.2.2.1.
Tạo mới Project ............................................................................................. 16
2.2.2.2.
Cấu trúc thư mục ứng dụng trong Titanium. ............................................. 18
1
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
2.2.2.3.
Tạo mới một trang view ................................................................................ 18
2.2.2.4.
Tạo mới models .............................................................................................. 19
2.2.3.
Hướng dẫn Alloy Framework .............................................................................. 19
2.2.3.1.
Giới thiệu về Alloy Framework. ................................................................... 19
2.2.3.2.
Form Control. ................................................................................................ 23
2.2.3.2.1. Label .......................................................................................................... 23
2.2.3.2.2. Button ........................................................................................................ 23
2.2.3.2.3. TextField ................................................................................................... 24
2.2.3.2.4. Alert Dialog ............................................................................................... 25
2.2.3.2.5. Datetime picker ........................................................................................ 27
2.2.3.2.6. Listview ..................................................................................................... 28
2.2.3.2.7. Tableview .................................................................................................. 29
2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
I. GIỚI THIỆU
1. Mục đích và ý nghĩa của Tài liệu
Tài liệu này được xây dựng nhằm hướng dẫn nhân viên lập trình trong trung tâm xây dựng ứng
dụng hybrid mobile
2. Phạm vi tài liệu
Tài liệu này áp dụng cho nhân viên phát triển, không hướng dẫn end-user.
3. Các thuật ngữ và từ viết tắt
Định nghĩa
Thuật ngữ
Hybrid mobile
Một ứng dụng có thể chạy trên nhiều nền tảng
(như android, ios, blackberry,…)
Titanium Studio
Phần mềm dùng để lập trình mobile
SDK
Software Development Kit : bộ công cụ để
phát triển phần mềm. Thường bao gồm công
cụ, tiện ích, tài liệu và thư viện các hàm hoặc
class để lập trình.
Titanium SDK
Là SDK của Titanium
Alloy Framework
Một framework để xây dựng ứng dụng phía
client trên thiết bị mobile
Platform
Nền tảng
Native App
Ứng dụng được xây dựng bằng SDK của một
nền tảng xác định và được cài đặt trên
mobile.
Ghi chú
3
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
4. Cấu trúc Tài liệu
Tài liệu này gồm 3 phần, được bố trí như sau:
Phần 1:Giới thiệu: Giới thiệu chương trình, nêu mục tiêu, phạm vi, các thuật ngữ và cấu trúc tài
liệu , đối tượng sử dụng Tài liệu ........
Phần 2:Tổng quan: ghi nhận các thông tin tổng quát về chương trình hiện hành
Phần 3:Giới thiệu các chức năng của chương trình.ghi nhận trong tài liệu này
II.
TỔNG QUAN
2.1.
Giới thiệu tổng quan Titanium.
Khi bắt đầu bước chân vào lĩnh vực lập trình ứng dụng cho di động, chắc hẳn bạn đã phải đứng
trước lựa chọn nền tảng nào để phát triển ứng dụng của mình: iOS, Android hay Windows
Phone.... Mỗi hệ điều hành di động đều có thị trường với ưu và nhược điểm riêng đầy cạnh tranh
nhưng cũng nhiều tiêm năng.
Một ứng dụng thành công trên một hệ điều hành nào, sớm muộn gì cũng có mặt trên các hệ điều
hành còn lại do nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên việc phát triển ứng dụng đa nền tảng như vậy
đòi hỏi rất nhiều kiến thức và công sức để hỗ trợ cho từng nền tảng.
Để giải quyết nhu cầu này, có nhiều bộ công cụ phát triển phần mềm (SDK - Software
Development Kit) hỗ trợ đa nền tảng (cross-platform) ra đời. Chúng ta chỉ cần viết và quản lý
một bộ code thống nhất, ứng dụng sẽ được biên dịch và chạy được trên nhiều platform khác
nhau. Đây hoàn toàn không phải là một khái niệm mới, chắc hẳn ai cũng đã biết đến khẩu hiệu
"Write once, Run anywhere" của Sun khi nói về Java.
Titanium chính là một SDK như vậy :
TI cho phép ta xây dựng ứng dụng cho hầu hết các nền tảng mobile phổ biến hiện nay:
iOS (iPhone, iPod Touch, iPad)
Android (phone & tablet)
Mobileweb
Blackberry 10
4
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Tizen
Windows 8 cũng đang nằm trong kế hoạch hỗ trợ của TI
Titanium không phải là một ngôn ngữ lập trình mới, nó là một high-level Javascript SDK ở
cấp độ cao
Trong TI, bạn sẽ code bằng Javascript (như Alloy Framework), và sử dụng XML cho layout,
khá phổ biến và quen thuộc với đa số lập trình viên, vì vậy việc làm quen với TI không quá khó
khăn, chỉ cần biết cơ bản về javascript, HTML và CSS là bạn có thể bắt tay vào tìm hiểu TI.
Các ứng dụng viết bằng Titanium sau khi biên dịch sẽ trở thành native app, không phải là
dạng HTML5 app được đóng gói cho từng platform như một số công cụ khác, nên về mặt hiệu
năng, TI app tương đương với các app viết bằng native code
2.1.1. Lợi ích của Titanium
- Xây dựng ứng dụng một lần có thể chạy trên các nền tảng di động khác nhau như
Android, iOS, Blackberry,… giúp giảm thiểu thời gian, tối ưu năng suất lao động so với
việc phải xây dựng từng ứng dụng cho từng nền tảng di động.
5
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
-
Tận dụng được khả năng truy cập vào các thuộc tính của thiết bị trong ứng dụng kiểu
Native App.
-
Titanium chạy mã native nên ứng dụng sẽ chạy với hiệu năng tốt, gần như không hề thua
kém so với khi lập trình Native App.
-
Ngôn ngữ Java Script viết code ngắn gọn và đã khá quen thuộc với các lập trình viên tại
trung tâm.
-
Hỗ trợ framework xây dựng ứng dụng phía client là Alloy Framework, một framework
lập trình theo mô hình MVC.
2.1.2. Lựa chọn ứng dụng phát triển bằng Titanium
Các ứng dụng được xây dựng có thể sử dụng framework native (dành cho từng nền tảng
Android, iOS, WinPhone…) hoặc framework Hybrid – Cross Platform. Bảng sau so sánh các
ứng dụng viết bằng framework native, hybrid và các khuyến cáo khi lựa chọn:
Native
Hybrid
- Object-C
Kĩ năng/
công cụ cần
cho phát triển
Phân bố
Tốc độ phát
triển
Số các phiên
bản ứng dụng
cần để chạy
trên các thiết
bị
smartphone
- Java
- C
- C++
- C#
- VB.Net
App Store/ Market
- Html
Chậm
Trung bình
Ít nhất là 4
1
Tất cả
Đa phần
Truy cập thiết
(Camera,microphone,GPS,cảm ứng
bị
vận động,upload file,gyroscope
(con quay hồi chuyển)… )
Truy cập
Có
offline
- CSS
- Javascript
- Mobile Development Framework
App Store/ Market
(Camera,microphone,GPS,cảm ứng
vận động,upload file, gyroscope
(con quay hồi chuyển)… )
Có
6
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Cho phép tạo ứng dụng với giao
diện phong phú hoặc đồ họa phức
tạp, nặng
Ưu điểm
Là sự kết hợp của những ưu điểm
trong việc phát triển ứng dụng
nhanh của mobile web với khả năng
truy cập vào các thuộc tính của thiết
bị trong ứng dụng kiểu native
- Thời gian phát triển dài
Nhược điểm
- Chi phí lớn
- Phải bảo trì liên tục
- Không linh động (ứng dụng
không thể được sử dụng trên các
nền tảng khác nhau dẫn tới phải xây
dựng nhiều phiên bản cho mỗi nền
tảng)
- Không thể xử lý được những đồ
họa nặng, phức tạp
- Yêu cầu phải làm quen được với
framework mobile (phải học hoặc
đào tạo)
- Dành cho khách hàng yêu cầu
Khuyến cáo
sử dụng
-Các ứng dụng đòi hòi hiệu năng
cao.
- Các ứng dụng yêu cầu đồ họa,
giao diện phức tạp.
- Các ứng dụng có nghiệp vụ chỉ có
thể sử dụng native.
- Các ứng dụng yêu cầu truy cập
thiết bị ở mức cao.
giao diện ở mức độ trung bình
- Các ứng dụng yêu cầu chạy trên
nhiều nền tảng, thời gian phát triển
ngắn.
- Các ứng dụng không đòi hỏi hiệu
năng cao hoặc truy cập thiết bị ở
mức trung bình.
- Các ứng dụng nội dung như mạng
xã hội, trình chiếu đa phương tiện,
tin tức.
- Các ứng dụng quản lý, danh mục,
tìm kiếm.
Qua thời gian nghiên cứu và thử nghiệm, P.KTCN đưa ra quy định về việc sử dụng framework
và ngôn ngữ lập trình như sau:
Hệ điều hành
Native
Hybrid
Mobile Service Cloud
iOS
Android
BlackBerry
Window Phone
Tất cả hệ điều hành
Framework, SDK, Ngôn
ngữ
Xcode
Android SDK
BlackBerry SDK
Visual Studio C#
Titanium Mobile SDK
Red Hat JBoss Fuse
7
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
2.2. Nội dung khác
2.2.1 Hướng dẫn cài đặt.
Titanium cung cấp bộ Titanium Studio để lập trình ứng dụng trên đó (base trên Eclipse). Để cài
đặt bộ studio này cần phải thực hiện lần lượt các bước sau :
- Cài đặt Oracle SDK
- Cài đặt Python
- Cài đặt Titanium Studio
- Cấu hình các biến môi trường.
Điều kiện đảm bảo:
- Mở kết nối internet cho máy tính để phần mềm Titanium_studio.exe tự động download
thêm các gói ứng dụng.
- Cài đặt và chạy ứng dụng bằng quyền admin.
Chi tiết như sau :
2.2.1.1. Cài đặt Oracle JDK
Chỉ được cài đặt JDK của Oracle. Với Windows thì chỉ cài bản JDK 32-bit và phiên bản 6 trở lên
(xem phụ lục ở dưới)
Titanium hỗ trợ các phiên bản sau của JDK cho mỗi hệ điều hành tương ứng:
Tại cửa sổ cài đặt chọn như sau:
8
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Chờ quá trình cài đặt JDK hoàn thành. JRE sẽ được cài đặt tự động
Tại bước Java Setup > Destination Folder. Chắc chắn rằng tool sẽ được cài đặt vào đúng
Folder. Nếu không cần chỉnh sửa lại cho đúng
Cài đặt toàn tất.
2.2.1.2. Cài đặt Python
Download từ trang chủ /> Cài đặt .
9
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
2.2.1.3. Cài đặt Studio
Yêu cầu hệ thống
Hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây để chạy Titanium Studio.
Theo tiêu chuẩn chung, 4GB Ram là đủ để chạy toàn bộ môi trường Titanium
Operating System
Titanium được hỗ trợ trên các hệ điều hành sau:
Nếu bạn đang chạy Mac OS X 10.9 (Mavericks) hoặc cũ hơn, bạn phải sử dụng Titanium Studio
3.1.4 hoặc cũ hơn.
2.2.1.4. Cài đặt Titanium Studio
Ngoài việc cài đặt Titanium Studio, trình cài đặt cho Windows cũng tải và cài đặt phần mềm cần
thiết của bên thứ ba để chạy, bao gồm Java Development Kit, Git, và Node.js.
Cài đặt Studio trên window:
1.
Cài đặt bằng quyền Administrator.
2.
Chạy trình cài đặt Studio, nhập password administrator's nếu được yêu cầu
3.
Nhập email và password đã đăng ký trên trang chủ Titanium.
10
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
4.
Nhấp chọn I Agree trên màn hình License Agreement.
5.
Chọn vị trí cài đặt trên màn hình kế tiếp. Theo mặc định, Studio được cài đặt vào ~ \
AppData \ Local của người dùng hiện hành.(Bạn có thể chọn tại thư mục khác)
Không nên cài đặt ứng dụng vào folder hệ điều hành phổ biến như Program Files vì có thể gây ra
lỗi khi chạy ứng dụng.
6.
Chọn một thư mục Start Menu cho Titanium, hoặc chọn Don't create a start menu.
Click Next.
7.
Chọn những loại tập tin bạn muốn liên kết với Studio, và kích Next.
8.
Trên màn hình tiếp theo bạn sẽ được thông báo của các thành phần phần mềm cần thiết -
Java Development Kit, Git, hoặc Node.js - mà sẽ được tải về và cài đặt. Click Next trên mỗi màn
hình tùy chọn
11
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
9.
Click Install trên màn hình Confirm Install để bắt đầu quá trình cài đặt. Bất kỳ phần mềm
nào thiếu đều sẽ được tải về cà cài đặt trước, sau đó là cài đặt Studio
2.2.1.5. Thiết lập biến môi trường
Thêm dòng sau vào biến Path .
% SystemRoot% \ system32;% SystemRoot%;% SystemRoot% \ System32 \ wbem;
Thiết lập các biến môi trường cho ứng dụng :
Package
Environment Local Path
Notes
Variable
Android
N/A
C:\android-sdk
Location of android (Android
SDK
SDK
Home
and ddms (debug
Manager)
tool)
executables
12
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Package
Environment Local Path
Notes
Variable
Android
PATH
C:\android-sdk\tools
Tools
Location of android (Android
SDK
Manager)
and ddms (debug
tool)
executables
Android
PATH
C:\android-sdk\platform-tools
Platform
of adb (Android
Location
Debug Bridge) executable
Tools
git
PATH
%PROGRAMFILES%\Git\bin
Location
of
git
executable
(default installation path by
Studio)
npm
PATH
%PROGRAMFILES%\nodejs
Location of npm executable
(default installation path by
Studio)
Oracle
PATH
%PROGRAMFILES%\Java\jdk<version>\
bin
JDK
(Binaries)
Location
of
Java
executables, java and javac (d
efault
installation
path
by
Studio)
Oracle
JAVA_HOM
JDK
E
%PROGRAMFILES%\Java\jdk<version>
Location of the JDK (default
installation path by Studio)
(Home)
python
PATH
C:\Python27
Location of python executable
13
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Package
Environment Local Path
Notes
Variable
Titanium
N/A
%PROGRAMDATA%\Titanium
Location
of
Mobile
and
SDK
Desktop
Home
(containing mobilesdk, module
s,runtime
SDKs
& sdk directories),
automatically
managed
Titanium Studio
Titanium
N/A
Location of Titanium Studio
ium Studio
Studio
Titanium
%USERPROFILE%\AppData\Local\Titan
N/A
%USERPROFILE%\.eclipse
N/A
%USERPROFILE%\Titanium_Studio_Wor
Studio
Settings
Titanium
Studio
Location of Titanium projects
kspace
Workspac
e
Với các đường dẫn thông thường như sau :
Environment Variable Value
Notes
%SystemRoot%
C:\Windows
%PROGRAMFILES%
C:\Program Files (x86)
Windows 64-bit systems
%PROGRAMFILES%
C:\Program Files
Windows 32-bit systems
%PROGRAMDATA%
C:\ProgramData
%USERPROFILE%
Path to the current user profile
14
by
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Ghi chú :
Oracle JDK
Phải được cài đặt trước như hướng dẫn ở trên.
Node.js
Để chạy tất cả các thành phần Appcelerator, bạn phải có Node.js 0.10.13 hoặc mới hơn.
Trên Mac OS X và Windows, nếu bạn đã chọn để cài đặt bản cập nhật Titanium, Studio sẽ nhắc
bạn cài đặt Node.js. Trên Linux, bạn cần phải tự cài đặt Node.js.
Titanium CLI
Studio phụ thuộc vào Titanium CLI (giao diện dòng lệnh) để cung cấp cho nó những thông tin về
môi trường phát triển và xây dựng các ứng dụng bằng cách sử dụng nền tảng SDK. Mỗi phiên
bản của Studio hỗ trợ một loạt phiên bản cụ thể của CLI. Theo nguyên tắc chung, cả hai thành
phần được được nâng cấp với nhau và các số phiên bản lớn và nhỏ phải phù hợp.
Nếu bạn cập nhật Titanium, Studio sẽ tự động nhắc nhở bạn cần cài đặt CLI mới nhất.
2.2.2. Hướng dẫn sử dụng Titanium Studio
Chạy ứng dụng bằng quyền administrator.
15
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Do Titanium Studio được xây dựng trên Eclipse do đó có nhiều điểm tương đồng trong cách sử
dụng.
Tại tài liệu này chỉ giới thiệu cách sử dụng cơ bản để xây dựng được một ứng dụng mobile theo
Alloy Framwork. Các tính năng khác, người dùng tham khảo tại tài liệu sử dụng công cụ Eclipse.
2.2.2.1. Tạo mới Project
Tại Studio, chọn File -> New Mobile App Project
Tại panel bên trái có 2 lựa chọn :
16
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
-
Alloy: là lựa chọn sử dụng Alloy Framework để xây dựng ứng dụng. Trong đó có :
Default Alloy Project : Tạo ứng dụng sử dụng Alloy MVC framework
Two-tabbed Alloy Application : Tạo ra ứng dụng với phần giao diện có sẵn 2 tab
và sử dụng Alloy MVC framework.
-
Classic: lựa chọn xây dựng ứng dụng không theo framework nào. Xây dựng ứng dụng
hoàn toàn bằng code javascript (kể cả phần giao diện). Trong đó có :
Default Project : Tạo project thông thường không có template
HTML-based Application : Tạo ứng dụng chỉ sử dụng một trang hiển thị HTML
sử dụng webview hay ứng dụng như kiểu một trang HTML.
Master/detail application : Tạo ra ứng dụng hiển thị thông tin chi tiết với phần
giao diện đã được tối ưu hóa cho từng nền tảng.
Single Window Application : Tạo ứng dụng với một màn hình chính (đã được
dựng sẵn cho từng nền tảng).
Tabbed Application :Tạo ứng dụng kiểu các tab hiển thị.
Chọn Alloy và default Alloy Project
Đặt tên cho project và đặt App Id theo quy tắc com.yourDomain.yourAppname
17
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
(vì khi cài đặt trên thiết bị hoặc khi đẩy lên store thì App Id này cần là duy nhất để không
xảy ra trùng lặp, do đó chúng tôi đề xuất đặt tên App Id theo quy tắc trên)
Lựa chọn những nền tảng mà ứng dụng muốn xây dựng trong Deployment Targets.
Ấn Finish.
2.2.2.2. Cấu trúc thư mục ứng dụng trong Titanium.
Asset : thư mục riêng cho từng nền tảng (như ảnh nền).
Controllers : Thư mục chứa phần xử lý cho views (MVC).
Models : Thực mục chứa model của database.
Styles: thư mục chứa file thiết lập giao diện (giống như css).
Views : thư mục chứa phần giao diện hiển thị.
Tiapp.xml : file cấu hình chung cho Titanium như cấu hình SDK build, icon ứng dụng, các
module bổ sung.
2.2.2.3. Tạo mới một trang view
18
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Click chuột phải vào project và chọn Alloy Controller và đặt tên, ví dụ đặt tên demo.Khi đó nó
sẽ tự động tạo ra 3 file : demo.js , demo.tss và demo.xml tương ứng với từng thư mục.
2.2.2.4. Tạo mới models
Click chuột phải vào project và chọn Alloy Model :
- Đặt tên cho model
- Lựa chọn Adapter tạo model cho dữ liệu tương ứng với dữ liệu được lưu (trong sqlite, bộ
nhớ localStorage hay trong file properties)
- Ấn vào dấu (+) để thêm mới các trường (Name) và chọn loại (Type) dữ liệu cho nó.
2.2.3. Hướng dẫn Alloy Framework
2.2.3.1. Giới thiệu về Alloy Framework.
19
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Framework xây dựng theo mô hình MVC.
Xây dựng giao diện bằng các thẻ xml.
Là một open source miễn phí.
Xây dựng ứng dụng dễ dàng.
Sau đây, chúng ta sẽ xây dựng một ứng dụng cơ bản để hiểu về luồng xử lý này.
Mô tả : Xây dựng ứng dụng hiển thị trên màn hình di động chữ “I’m window 1” và khi ấn vào
chữ này thì sẽ hiển thị ra một màn hình khác trên đó ghi “I’m window 2”.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tạo mới ứng dụng Alloy Framework và viết code cho trang index như sau :
20
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Bước 2: Tạo controller mới và đặt tên là win2 và viết code như sau:
Phân tích luồng xử lý:
Các thành phần được liên kết với nhau như sau :
21
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Từ trang index gọi tới win2 như sau :
22
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
2.2.3.2. Form Control.
Tài liệu sẽ giới thiệu các control kèm theo các thuộc tính và phương thức hay dùng nhất. Chi tiết
xin tham khảo thêm tại :
/>2.2.3.2.1. Label
Tạo một label
<Label id="label" onClick="doClick">Hello, World</Label>
Các thuộc tính
Tên thuộc tính
Bắt buộc?
Kiểu giá trị
Mô tả
id
false
String
Id của control
class
false
String
Tên class của control được sử dụng để chỉnh
style trong file tss
onClick
false
String
Tên sự kiện sẽ gọi tới khi click vào control
2.2.3.2.2. Button
Tạo một button
<Button class="button" onClick="onSave">Save</Button>
Các thuộc tính
Tên thuộc tính
Bắt buộc?
Kiểu giá trị
id
false
String
class
false
String
onClick
false
String
Mô tả
Các phương thức
Tên
Kiểu trả về
Mô tả
show()
Void
Hiện control trên màn hình
hide()
void
ẩn control trên màn hình
23
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
addEventListener(name,callback) void
Name là tên sự kiện, callback là hàm sẽ gọi về
sau khi thực hiện xong sự kiên.
fireEvent(name,event)
Void
Name là tên sự kiện, event là giá trị kiểu json.
Các phương thức set, get cho các
thuộc tính
Các sự kiện
Mô tả
Tên
click
Khi click vào control
dblclick
Double click
focus
keypressed
touchmove
click và giữ
longpress
2.2.3.2.3. TextField
Tạo một ô Text
color="#336699" top="10" left="10" width="250" height="60" />
Thuộc tính
Tên thuộc tính
Bắt buộc?
Kiểu giá trị
id
false
String
class
false
String
borderStyle
false
String
Mô tả
Phương thức
Tên
show()
Kiểu trả về
Mô tả
Void
24
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
hide()
void
addEventListener(name,callback) void
fireEvent(name,event)
Void
Các phương thức set, get cho các
thuộc tính
Sự kiện
Mô tả
Tên
Khi trường Text mất focus tới nó
blur
click
dblclick
focus
keypressed
touchmove
longpress
Khi thay đổi giá trị của trường
change
2.2.3.2.4. Alert Dialog
Tạo một Alert Dialog
alertdialog.xml:
<Alloy>
backgroundColor="white"
exitOnClose="true" fullscreen="false" >
message="Would you like to delete the file?" cancel="1">
<!—Các nút trên alert. -->
<ButtonNames>
<ButtonName>Confirm</ButtonName>
<ButtonName>Cancel</ButtonName>
<ButtonName>Help</ButtonName>
</ButtonNames>
25