Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam): luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HỒNG

HOÀN THỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH YANG CHING ENTERPRISE
(VIỆT NAM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HỒNG

HOÀN THỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH YANG CHING ENTERPRISE
(VIỆT NAM)

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS VÕ VĂN NHỊ

ĐỒNG NAI – NĂM 2017




LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành kế toán với đề tài “Hoàn thiện kế toán quản
trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise Việt Nam” là kết quả của
quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ
của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua đây tác giả xin gửi lời cảm ơn
tới những người đã giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học
vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo PGS.TS Võ
Văn Nhị đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Lạc Hồng, khoa sau đại
học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của
mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Phương Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài “Hoàn thiện kế toán quản trị chi
phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise Việt Nam” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công
bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về đề tài của mình.
Người cam đoan
Nguyễn Thị Phương Hồng



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong giai đoạn của nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như
hiện nay, hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí là một vấn đề cần thiết và
cấp bách đối với công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam). Xuất phát
từ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang
Ching Enterprise (Việt Nam)” để làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty
TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam), tác giả đã hệ thống các vấn đề liên
quan đến kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất. Thực trạng về
hệ thống kế toán quản trị chi phí tại công ty, từ đó đánh giá các ưu nhược điểm
và nêu ra các hạn chế.Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hệ thống kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise
(Việt Nam).
 Hoàn thiện về phân loại chi phí cảu công ty TNHH Yang Ching
Enterprise (Việt Nam).
 Hoàn thiện định mức chi phí và lập các dự toán có liên quan.
 Hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành.
 Hoàn thiện phân tích biến động chi phí.
 Một số giải pháp khác.
Đồng thời, tác giả còn đưa ra một số kiến nghị cho ban lãnh đạo công
ty và bộ phận kế toán của công ty nhằm để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí
ở công ty được tốt hơn.


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lờicảmơn

Lời cam đoan
Tómtắtluậnvăn
Mụclục
Danhmụccácchữviếttắt
Danhmụcbảngbiểu, biểuđồ, sơđồvàhìnhvẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp .......... 7
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp ........................ 7
1.1.1.

Bản chất kế toán quản trị chi phí ................................................................. 7

1.1.1.1.

Khái niệm chi phí ................................................................................. 7

1.1.1.2.

Bản chất kế toán quản trị chi phí .......................................................... 8

1.1.2.

Vai trò của kế toán quản trị chi phí ............................................................. 9

1.2. Nội dung kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp .............................. 11
1.2.1.

Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuấtError! Bookmark not defined.

1.2.1.1.


Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ................................ 12

1.2.1.2.

Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế (theo khoản mục)Error! Bookmark not d

1.2.1.3.

Phân loại theo cách ứng xử của chi phíError! Bookmark not defined.

1.2.1.4.

Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối

quan hệ với đối tượng chịu chi phí .............. Error! Bookmark not defined.
1.2.1.5.
1.2.2.

Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phíError! Bookmark not de

Xây dựng định mức chi phí ....................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.1.

Công dụng của xây dựng định mức chi phíError! Bookmark not defined.

1.2.2.2.

Nguyên tắc xây dựng định mức chi phíError! Bookmark not defined.


1.2.2.3.

Các loại định mức chi phí ................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.4.

Phương pháp xác định định mức chi phí ............................................ 17

1.2.3.

Lập dự toán chi phí.................................................................................... 18

1.2.3.1.

Khái niệm dự toán .............................................................................. 18


1.2.3.2.

Vai trò của dự toán chi phí ................................................................. 19

1.2.3.3.

Mục đích của dự toán chi phí ............................................................. 19

1.2.4.

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmError! Bookmark not defined.


1.2.4.1.

Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thànhError! Bookmark not define

1.2.4.2.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thànhError! Bookmark not defined.

1.2.5.

Phân tích biến động chi phí ....................... Error! Bookmark not defined.

1.3. Ảnh hưởng của ngành sản xuất, ngành sản xuất cửa cuốn, phụ tùng xe
máy đến kế toán quản trị chi phí .................................................................. 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang
Ching Enterprise (Việt Nam) ................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam)Error! Bookmark not
2.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển ................ Error! Bookmark not defined.

2.1.2.

Ngành nghề sản xuất kinh doanh .............. Error! Bookmark not defined.

2.1.3.

Quy mô sản xuất kinh doanh ..................... Error! Bookmark not defined.


2.1.4.

Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các bộ phậnError! Bookmark not defined.

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức ........................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban tại Công tyError! Bookmark not
2.1.5.

Thực trạng tình hình nhân sự tại công ty .................................................. 38

2.1.6.

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty ................. 38

2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán và thực trạng kế toán quản trị chi
phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise Việt Nam ................................. 40
2.2.1.

Tìnhhìnhtổchứccôngtáckếtoántạicôngty TNHH Yang
Ching Enterprise Việt Nam ....................................................................... 40

2.2.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Yang Ching Enterprise
(Việt Nam) .......................................................................................................... 40
2.2.1.2.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise
(Việt Nam)............................................................................................. 41
2.2.1.3.Chế độ kế toán và chính sách kế toán tại công ty TNHH Yang
Ching Enterprise (Việt Nam) ................................................................. 43
2.2.1.3.1.


Chếđộkếtoánápdụng ................................................................. 43


2.2.1.3.2.

Chính sách kế toán áp dụng .......... Error! Bookmark not defined.

2.2.1.4.Tình hình doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
2.2.2.Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching
Enterprise (Việt Nam) ............................................................................. 47
2.2.2.1.Phân loại chi phí ở công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam) .... 47
2.2.2.2. Định mức chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise
(Việt Nam) ............................................................................................ 49
2.2.2.3. Công tác lập dự toán chi phí tại công ty TNHH Yang Ching
Enterprise(ViệtNam)……………………………………………………51
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam)Error! Bookmark not defined.
2.2.2.5. Công tác tổ chức hệ thống báo cáo chi phí Error! Bookmark not defined.
2.2.2.6.Phân tích biến động chi phí ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3.

Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang
Ching Enterprise (Việt Nam) ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1.

Ưu điểm ..................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.2.

Những hạn chế và những nguyên nhân còn tồn tại của hệ thống kế

toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise
(Việt Nam) ................................................................................................ 57

2.3.2.1.

Những hạn chế .................................................................................... 57

2.3.2.2.

Nguyên nhân ....................................................................................... 58

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 60
CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty
TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam) ..................................... 61
3.1. Định hướng hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị chi phí tại công ty
TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam) ................................................. 61
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang
Ching Enterprise (Việt Nam) ........................................................................ 61
3.2.1.

Giải pháp hoàn thiện nội dung kế toán quản trị chi phí áp dụng cho
Công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam) ................................. 61

3.2.1.1.

Hoàn thiện về phân loại chi phí của công ty TNHH


Yang Ching Enterprise (Việt Nam) ............................................................. 62
3.2.1.2.


Hoàn thiện định mức chi phí và lập các dự toán có liên quan ........... 63

3.2.1.3.

Hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành ...................... 72

3.2.1.4.

Hoàn thiện phân tích biến động chi phí .............................................. 73

3.2.2.

Một số giải pháp khác ............................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.1.

Hoàn thiện công tác tổ chức tài khoản kế toánError! Bookmark not defined.

3.2.2.2.

Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán .......................................................... 77

3.3. Một số kiến nghị đối với công ty TNHH Yang Ching Enterprise
(Việt Nam) .................................................................................................. 77
3.3.1.

Đối với ban lãnh đạo công ty .................................................................... 77

3.3.2.


Đối với bộ phận kế toán của công ty......................................................... 78

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 81
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BP

Biến phí

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

ĐP

Định phí

HĐQT

Hội đồng quản trị

HH

Hỗn hợp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLC

Nguyên vật liệu chính


QLSX

Quản lý sản xuất

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SL

Số lượng

TSCĐ

Tài sản cố định

TGĐ

Tổng giám đốc

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam đồng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KPI

Key Performance Indicator: Chỉ số đo lường kết quả hoạt động


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

Số thứ tự

Nội dung

Trang

• Bảng biểu
Bảng 2.1

Bảng phân tích đối tượng lao động của công ty

38


Bảng 2.2

Tình hình doanh thu, lợi nhuận của công ty TNHH Yang

45

Ching Enterprise (Việt Nam)
Bảng 2.3

Bảng quy định về ngày công làm việc của công nhân viên

50

công ty TNHH Yang Ching Enterprise Việt Nam
Bảng 3.1

Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử.

63

Bảng 3.2

Bảng phân hệ tài khoản theo cấp 2-3 để thuận tiện dự toán chi

76

phí.
• Biểu đồ
Biểu đồ 2.1


Biểu đồ tình hình doanh thu của công ty trong 2 năm 2015,

46

2016.
Biểu đồ 2.2

Biểu đồ tình hình lợi nhuận của công ty trong 2 năm 2015,

46

2016.
• Sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Yang Ching Enterprise

35

Việt Nam.
Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Yang

41

Ching Enterprise Việt Nam.
Sơ đồ 2.3

Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH Yang


42

Ching Enterprise (Việt Nam).
Sơ đồ 2.4

Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty TNHH Yang Ching

53

Enterprise (Việt Nam).
Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty do tác giả xây dựng góp ý
cho công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam).

80


Số thứ tự

Nội dung

Trang

• Hình ảnh
Hình 2.1

Hình công ty TNHH Yang Ching Enterprise Việt Nam


31

Hình 2.2

Các loại cửa cuốn tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise

33

Việt Nam


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do thực hiện đề tài:
Ở Việt Nam, kế toán quản trị chi phí còn khá mới mẻ, việc triển khai ứng dụng

trong các doanh nghiệp chưa được quan tâm đúng mức. Hơn nữa, về mặt luật pháp,
nhà nước mới chỉ ban hành những văn bản pháp quy, chế độ hướng dẫn về hệ thống
kế toán tài chính áp dụng bắt buộc cho các doanh nghiệp, còn kế toán quản trị chi phí
mới chỉ được đề cập và vận dụng không bắt buộc đối với các doanh nghiệp trong thời
gian gần đây.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm soát và quản lý tốt chi phí
là cơ sở để nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, hiệu quả nhằm tối
đa hoá lợi nhuận, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì vậy,
việc hoàn thiện kế toán quản trị chi phí là rất cần thiết đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào muốn đứng vững trên thương trường.
Ngành sản xuất linh phụ kiện, cửa cuốn là một ngành sản xuất đóng vai trò quan

trọng trong toàn bộ nền kinh tế.
Việc triển khai và ứng dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp nói
chung, doanh nghiệp sản xuất linh kiện, cửa cuốn nói riêng chưa được quan tâm đúng
mức. Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán quản trị chi phí nói riêng
tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam) là cần thiết, điều đó sẽ hỗ trợ
đắc lực cho công tác sản xuất, điều hành của các công ty nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng cường khả năng hội nhập và cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
hiện nay.
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung, kế
toán quản trị chi phí nói riêng cả trên phương diện lý luận và thực tiễn, tác giả đã
chọn nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH
Yang Ching Enterprise (Việt Nam)” nhằm góp phần vào việc nâng cao năng lực,
hiệu quả quản lý của công ty trong điều kiện hiện nay.


2
2.

Tổng quan nghiên cứu:
- Huỳnh Nhất Phương (2016), “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại

công ty ScanCom Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Lạc Hồng. Sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính. Trong luận văn này tác giả đã nêu những kết quả
đạt được như:
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty
ScanCom việt Nam.
Đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại
công ty ScanCom Việt Nam.
- La Thị Hương Thùy (2016), “Hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị chi phí tại
doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Phi Hùng”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Lạc

Hồng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả. Trong
luận văn này tác giả đã nêu những kết quả đạt được như:
Đã đánh giá, nhận xét thực trang công tác kế toán quản trị chi phí tại doanh
nghiệp tư nhân Nguyễn Phi Hùng, nhận diện các hạn chế trong công tác quản trị chi
phí.
Đã đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí trong
lĩnh vực sản xuất gỗ.
- Đậu Thị Mai Đức (2015), “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các
doanhnghiệp xây lắp tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”, Luận văn thạc sỹ,
trường Đại học Lạc Hồng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống
kê mô tả. Trong luận văn này tác giả đã nêu những kết quả đạt được như:
Đã chỉ ra được một số vấn đề mà các doanh nghiệp xây lắp đang gặp phải và
hướng để các doanh nghiệp xây lắp kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng
cao năng lực cạnh tranh khi hội nhập.
Đã làm sáng tỏ về vấn đề phân loại, tính toán, tập hợp chi phí kinh doanh một
cách chính xác của các nhà quản trị trong doanh nghiệp xây lắp.
Đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.


3
- Phạm Trần Anh Thư (2012), “Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ
phần y tế DANAMECO”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Đà Nẵng. Sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính. Trong luận văn này tác giả đã nêu những kết quả
đạt được như:
Đã phân tích, đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ
phần y tế Danameco.
Đã xác định và phân tích các nguyên nhân tồn tại trong việc tổ chức vận dụng kế
toán quản trị chi phí tại công ty.
Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ

phần y tế Danameco.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn những tồn tại hạn chế: Mỗi giải pháp đưa ra tác giả
chưa nêu rõ các trường hợp cụ thể để việc áp dụng vào thực tiễn sẽ dễ dàng và đúng
mục đích hơn.
- Nguyễn Thị Ngọc Anh (2011), “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công
ty bia Huế”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Đà Nẵng, sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính. Trong luận văn này tác giả đã nêu những kết quả đạt được như:
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại đơn vị.
Đưa ra hướng giải quyết giải quyết cho những vấn đề phát sinh cần giải quyết
trong quản trị chi phí về lý luận và thực tiễn trong quá trình hoạt động của công ty bia
Huế.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn những tồn tại hạn chế: Các giải pháp để hoàn thiện kế
toán quản trị tại công ty bia Huế chỉ dừng lại ở mục đích nâng cao hiệu quả quản lý
của công ty. Mô hình kế toán quản trị chi phí đã được nêu ra nhưng chưa thể hiện rõ.
- Đoàn Thị Tuyết Sương (2013), “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công
ty TNHH Hoàng Phát”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Đà Nẵng, sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính.Trong luận văn này tác giả đã nêu những kết quả đạt được
như:
Đã nêu ra được thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH
Hoàng Phát.


4
Nếu ra những Phương pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty
TNHH Hoàng Phát.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn những tồn tại hạn chế: Phương pháp nghiên cứu
mang tính chất định tính nên giải pháp kế toán quản trị được đưa ra chưa mang tính
tin cậy cao và cần thời gian áp dụng để chứng minh tính hiệu quả.
- Lê Thị Vân Anh (2012), “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ
phần tư vấn đầu tư và xây dựng”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Đà Nẵng, sử

dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, và phương pháp
phỏng vấn. Trong luận văn này tác giả đã nêu những kết quả đạt được như:
Đã phân tích, đánh giá được thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại công
ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng.
Đưa ra được giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ
phần tư vấn đầu tư và xây dựng.
Nhận xét chung về các đề tài nghiên cứu:
Hầu hết các luận văn trên được nghiên cứu tại các công ty cụ thể, các tác giả đã
góp ý nhằm mục đích hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty nghiên cứu.
Nhưng hiện nay chưa có đề tài nghiên cứu về vấn đề kế toán quản trị chi phí tại
công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam),và từ đó tác giả sẽ nghiên cứu để
góp phần hoàn thiệnkế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching
Enterprise (Việt Nam).
3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
- Mục tiêu chung:
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise

(Việt Nam).
- Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá thực trạng và chỉ ra những hạn chế về kế toán quản trị chi phítại công
TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam).
Đưa ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH
Yang Ching Enterprise (Việt Nam).


5
4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu :
Các nội dung của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
- Phạm vi nghiên cứu :
Nghiên cứu tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam).
Số liệu sử dụng để nghiên cứu: Năm 2015, 2016.

5.

Phương pháp thực hiện:
Phương pháp thực hiện nghiên cứu chính là phương pháp định tính, vớimột số

phương pháp cụ thể như sau:
o Phương pháp hệ thống: Hệ thống các kiến thức về kế toán quản trị chi phí
trong doanh nghiệp, từ đó vận dụng để giải thích và đề xuất các giải pháp để hoàn
thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam).
o Phương pháp khảo sát thực tế: Tác giả thực hiện khảosát thực tế về số liệu và
các quy trình thực hiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching
Enterprise (Việt Nam).
o Phương pháp phân tích: Tác giả thực hiện phân tích các số liệu đã khảo sát
thực tế tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam).
o Phương pháp so sánh: Thực hiện so sánh các số liệu trong định mức và dự
toán, từđó đưa ra những nhận xét về việc thực hiện chi phí của công ty.
6.

Ý nghĩa đề tài:
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang

Ching Enterprise (Việt Nam), tác giả hệ thống các vấn đề liên quan đến kế toán
quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất. Thực trạng về hệ thống kế toán

quản trị chi phí tại công ty, từ đó đánh giá các ưu nhược điểm và nêu ra các hạn
chế.Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán quản
trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching Enterprise (Việt Nam).


6
7.

Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang Ching

Enterprise (Việt Nam).
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH Yang
Ching Enterprise (Việt Nam).


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp:
1.1.1.

Bản chất kế toán quản trị chi phí:

1.1.1.1.


Khái niệm chi phí :

Chi phí bao gồm các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. (Theo chuẩn
mực kế toán số 1, chuẩn mực chung, điều 36, ban hành và công bố kèm theo quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng bộ Tài Chính).
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,…Những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy
móc, thiết bị. (Theo chuẩn mực kế toán số 1, chuẩn mực chung, điều 37, ban hành và
công bố kèm theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng
bộ Tài Chính).
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng,…(Theo chuẩn mực kế toán số 1, chuẩn mực chung, điều 38, ban
hành và công bố kèm theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của
Bộ trưởng bộ Tài Chính).
Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau về chi phí như:
Theo tác giả Phan Đức Dũng (2010) “Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng
gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí vật
chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm trong một thời
kỳ nhất định.”


8
Theo chuẩn mực kế toán số 1, khoản b điều 31 (2002),“Chi phí là tổng giá trị các

khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
Và theoquan điểm kế toán tài chính, chi phí là những khoản phí tổn phát sinh
gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí được xác
định bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trên cơ sở các
chứng từ tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Trên quan điểm của kế toán quản trị, chi phí là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra
quyết định và có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi
khi lựa chọn phương án, hoạt động này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác.
Theo tác giả, “Chi phí là trị giá của tất cả những khoảnnhư: dịch vụ, hàng hóa,
sản phẩm,…mà doanh nghiệp đã sử dụng trong một thời kỳ nào đó cho hoạt động
sản xuất kinh doanh”.
1.1.1.2.

Bản chất kế toán quản trị chi phí :

Thông qua quá trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị thì chúng ta
nhận ra rằng kế toán quản trị chi phí trước hết phải là kế toán chi phí.
Nếu như những thông tin mà kế toán chi phí cung cấp là những thông tin đã
xảy ra trước đó thông qua việc lập các báo cáo chi phí và giá thành nhằm kiểm
soát chi phí và hạ giá thành thì thông tin mà kế toán quản trị chi phí cung cấp bao
gồm cả thông tin quá khứ và những thông tin có tính dự báo thông qua việc lập kế
hoạch và dự toán chi phí trên cơ cở các định mức chi phí làm căn cứ đề ra các
quyết định thích hợp về giá bán, ký kết hợp đồng, tự làm hay mua ngoài, có nên
ngừng sản xuất hay không.
Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị chi phí đơn thuần nhận thức chi
phí như kế toán tài chính, chi phí ở kế toán quản trị còn được nhận thức theo

phương pháp nhận diện thông tin ra quyết định.


9
Kế toán quản trị chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách
nhiệm của nhà quản trị các cấp nhằm gắn trách nhiệm của họ với chi phí phát sinh
thông qua hệ thống thông tin chi phí được cung cấp theo các trung tâm quản lý chi
phí được hình thành trong đơn vị.
Kế toán quản trị chi phí sẽ cung cấp thông tin về lượng chi phí bỏ ra như thế
nào khi có sự thay đổi về lượng sản xuất, khi có sự thay đổi hay biến động chi phí
thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận và ai sẽ là người đứng ra gánh chịu
trách nhiệm về sự thay đổi đó và giải pháp cần được đưa ra để điều chỉnh kịp thời.
Điều này cho thấy kế toán quản trị chi phí mang nặng bản chất của kế toán quản trị
hơn là kế toán chi phí thuần túy.
Bản chất của kế toán quản trị chi phí được thể hiện như sau:
Theo Phạm Văn Dược (2010): “Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận cấu thành
của kế toán quản trị nằm trong phân hệ kế toán nói chung trong các doanh nghiệp sản
xuất”.
Kế toán quản trị chi phí phát triển gắn với nhu cầu thông tin của những nhà quản
trị trong doanh nghiệp sản xuất. Sự thay đổi nhu cầu thông tin quản trị doanh nghiệp
sẽ thúc đẩy sự phát triển của kế toán quản trị chi phí theo định hướng đáp ứng nhu cầu
thông tin trong doanh nghiệp dưới nhiều hình thức khác nhau.
Kế toán quản trị chi phí không chỉ thu thập và cung cấp thông tin quá khứ mà còn
thu thập xử lý và cung cấp thông tin tương lai dưới dạng thông tin tài chính, thông tin
phi tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị doanh nghiệp.
Thông tin kế toán quản trị chi phí được cụ thể hóa thành các chức năng cơ bản của
nhà quản trị: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch và ra quyết định.
1.1.2. Vai trò của kế toán quản trị chi phí :
Hoạt động quản trị doanh nghiệp là một hoạt động khép kín từ khâu lập kế

hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiệnvà ra quyết định.Kế
toán quản trị chi phí với mục tiêu giúp các nhà quản trị trong việc lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, đánh giá hoạt động và ra các quyết định hợp lý.


10
Vai trò của kế toán quản trị chi phí được thể hiện với chức năng quản trị
như sau:
Với chức năng lập kế hoạch:Để trợ giúp các doanh nghiệp thực hiện chức năng
lập kế hoạch, kế toán quản trị chi phí tiến hành lập dự toán chi phí. Nhà quản trị phải
thiết lập các loại dự toán, kế hoạch như: chiến lược sản xuất kinh doanh, dự toán
ngân sách hoạt động hàng năm.
Ví dụ: Thông qua dự toán nguyên vật liệu, dự toán chi phí nhân công, dự toán
chi phí sản xuất chung,...giúp nhà quản trị tiêu liệu các rủi lo trong kinh doanh và
liên kết các nguồn lực để đảm bảo lợi nhuận trong kỳ cho doanh nghiệp.
Với chức năng thực hiện: Với chức năng này kế toán quản trị chi phí phản ánh
thông tin phản ánh các nội dung chi phí bao gồm các loại chi phí như: chi phí đầu
vào, chi phí sản xuất và chi phí đầu ra. Chi phí đầu vào là các chi phí chuẩn bị để sản
xuất, chi phí thực hiện giao dịch với nhà cung cấp.Chi phí sản xuất là các chi phí liên
quan đến quá trinh sản xuất.Chi phí đầu ra là chi phí quản lý và các chi phí liên quan
đến quá tình giao dịch với khách hàng.
Với chức năng kiểm tra, đánh giá hoạt động: Để thực hiện chức năng này, khi kế
hoạch đã được lập để đảm báo tính khả thi đòi hỏi phải so sánh với thực tế. Kế toán
quản trị chi phí sẽ cung cấp cho nhà quản trị những thông tin thực tế, thông tin chênh
lệch giữa thực tế với kế hoạch.Việc cung cấp thông tin chi phí và phản hồi thông tin
về các hoạt động là mặt cốt lõi của quá trình kiểm soát.
Ví dụ: Báo cáo chi phí, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện định mức,…
Với chức năng đánh giá thực hiện kế hoạch: Với chức năng này kế toán quản trị
cung cấp thông tin thực hiện nhằm giúp các nhà quản trị kiểm soát, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch. Các thước đo được sử dụng có thể là thước đo tài chính hoặc phi

tài chính nhằm nhận diện và đánh giá kết quả thực hiện, những vấn đề còn tồn tại
đồng thời phục vụ cho việc lập kế hoạch dự toán kỳ tiếp theo.
Với chức năng tổ chức và điều hành: Với chức năng này thông qua việc thiết lập
các bộ phận, xác lập quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận trong bộ máy hoạt
động của tổ chức để giám sát việc thực hiện các kế hoạch chi phí đã đề ra trong từng


11
khâu, từng bước cong việc. Việc đó tạo ra cơ cấu mối quan hệ giữa các thành viên
trong tổ chức cùng phối hợp để đạt được mục tiêu chung của tổ chức kế toán quản trị
chi phí.
Với chức năng ra quyết định: Chức năng này là sự kết hợp của các chức năng
trên, kế tán quản trị chi phí không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin, số liệu mà
còn phải thực hiện phân tích, đánh giá và nêu lên kiến nghị, đề xuất tư vấn cho các
nhà quản trị và ra các quyết định phù hợp. Chức năng này yêu cầu nhà quản trị lựa
chọn phương án tối ưu nhất trong các phương án. Kế toán quản trị chi phí cung cấp
thông tin, phân tích số liệu, lập báo cáo phân tích, đề cập đến thông tin thích hợp để
lựa chọn phương án, tư vấn lựa chọn phương án tối ưu, xây dựng các chiến lược
cạnh tranh bằng cách thiết lập các báo cáo quản trị. Để thực hiện yêu cầu trên, kế
toán quản trị chi phí cần phải nắm được các loại quyết định ở từng cấp quản trị trong
doanh nghiệp thực hiện để có thể từ đó cung cấploại thông tin thích hợp.
1.2.

Nội dung kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp:
1.2.1.

Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất:

Việc quản lý, tổ chức tốt công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn không chỉ đối với doanh nghiệp

sản xuất mà đối với cả nhà nước và các tổ chức liên quan. Giúp cung cấp các thông
tin chính xác, đầy đủ và kịp thời giúp các nhà quản lý nhìn nhận đúng đắn thực trạng
sản xuất, từ đó có những biện pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản xuất mà vẫn tiết kiệm được chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế
khác nhau, mục đích và công dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Để phục
vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất nhằm
nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm tàng hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
quả sản xuất của doanh nghiệp, có thể tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các
tiêu chí khác nhau.


12
1.2.1.1.

Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:

Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp
các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi
phí, không phân biệt công dụng kinh tếcủa chi phí đã phát sinh.
Căn cứ vào các tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố
chi phí cơ bản sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động (thường
xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp trợ cấp có tính chất
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương, kinh phí công đoàn, BHXH,
BHYT trong kỳ báo cáo).
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố

định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo như: điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả về
các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và dịch vụ
khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được
phản ánh ở các tiêu chí trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội
họp, thuế quảng cáo,...
1.2.1.2.

Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế (theo khoản

mục):
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
được chia thành 3 khoản mục chi phí sau:
Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.


13
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như: Lương, các khoản phụ cấp lương,
tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Khoản mục chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản
xuất (phân xưởng, đội, trại sản xuất,..) ngoài hai khoản mục trên. Theo mối quan hệ
với sản lượng sản xuất, khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
Theo nội dung kinh tế, khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm các nội dung:
Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

Ngoài ra, các chi phí ngoài sản xuất là: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ
cho khâu tiêu thụ sản phẩm như: chi phí vận chuyển, bóc dỡ, bao bì, tiên lương nhân
viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, quảng cáo,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các
chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh như:
Chi phí văn phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
doanh nghiệp, các dịch vụ mua ngoài khác,…
1.2.1.3.

Phân loại theo cách ứng xử của chi phí:

Xét theo cách ứng xử, chi phí của doanh nghiệp được chia làm 3 loại: Chi phí
khả biến, chi phí bất biến, chi phí hỗn hợp.
o Chi phí khả biến (biến phí):
Biến phí là những chi phí thay đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức
độ hoạt động.
Ví dụ: Sản xuất 1 sản phẩm – cân 1kg nguyên vật liệu, sản xuất 10 sản phẩm –
cân 10 kg nguyên vật liệu, sản xuất 100 sản phẩm – cân 100 kg nguyên vật liệu.
Biến phí gồm: Biến phí tỷ lệ và biến phí cấp bậc.


×