Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng Hình học 8 chương 2 bài 6: Diện tích đa giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.26 KB, 8 trang )

Hình học 8

BÀI 6:

Hình học 8


KIỂM TRA BÀI CŨ
Tam giác

Hình chữ nhật
b

Hình vuông

h
a

1a
S= a.h
2
Hình thang

x
S =a.b

Hình bình hành

b

h



S = x2
Hình thoi

h
a

S = ( a + b ).h
2

a

S = a .h

. . d1 .d2
S = 1/2


BÀI 6:
1. Phương pháp tính diện tích đa giác
-Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành
những tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa
đa giác, rồi tính diện tích các tam giác đó.
-Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành
nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.


2. Ví dụ: (SGK)
A


B

Ta có:
SDEGC = ( DE  CG )CD
C

I

D

( 3 + 5).2
2
=
= 8(cm )
2

SABGH = AB. AH
= 3.7 = 21 (cm2)

K

E

H

2

1
SAIH= IK.AH
2

1
 3.7 = 10,5( cm2)
2

G

Vậy: SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH
= 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2 )


Con đường hình bình hành
có diện tích là:
SEBGF = FG.BC = 50.120
2)
=
6000
(m
B
Diện tích đám đất hình chữ
nhật là:
120 m
SABCD =AB.BC = 150.120

150 m
E

A

D


F

G
50 m

= 18 000 (m2)
C

Diện tích phần còn lại là:
18 000 - 6000 = 12 000 (m2)


Diện tích phần gạch sọc có: 6. 8 – 14,5 = 33,5 (ô vuông)

Diện tích thực tế là: 33,5. 100002 = 3 350 000 000 (cm2)
= 335 000 (m2)




A

Hướng dẫn về nhà:

*Làm bài 41, 42, 43,44,45,46.47 sgk, tr 132,133.
* Xem lại các bài tập đã giải
*Chuẩn bị tốt các bài tập cho về nhà . Tiết sau
luyện tập



CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH
KHỎE VÀ CÁC EM HỌC TẬP
TỐT



×