Đề số 30 Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
Bình chọn:
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 30 - Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
•
Đề số 31 - Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
•
Đề số 32 - Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
•
Đề số 33 - Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
•
Đề số 34 - Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
Xem thêm: ĐỀ THI VÀO 10 MÔN NGỮ VĂN
Đề bài
Câu 1: (2.0 điểm)
Cho đoạn thơ sau:
“Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo”
(Theo SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam)
1. Nhận biết
Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Do ai sáng tác?
2. Nhận biết
Trình bày hoàn cảnh ra đời của văn bản ấy.
3. Thông hiểu
Nêu ngắn gọn vẻ đẹp người lính trong đoạn thơ trên.
Câu 2: (3.0 điểm) Vận dụng cao
Anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long có nhiều đóng góp
cho cuộc đời nhưng rất khiêm nhường. Từ vẻ đẹp này của nhân vật, hãy viết bài văn nghị luận
bày tỏ suy nghĩ của em về đức tính khiêm nhường.
Câu 3: (5.0 điểm) Vận dụng cao
Cảm nhận tình yêu làng chân thực và cảm động của ông Hai qua diễn biến tâm trạng nhân vật
trong văn bản Làng của Kim Lân (SGK Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo dục Việt Nam).
Lời giải chi tiết
Câu 1.
1.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài Đồng chí.
Cách giải:
Đoạn thơ trên trích trong văn bản “Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu.
2.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài Đồng chí.
Cách giải
Hoàn cảnh đời:
Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu
trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947) đánh bại cuộc tiến công quy mô lớn của giặc Pháp
lên chiến khu Việt Bắc.
3.
Phương pháp: Phân tích, tổng hợp
Cách giải:
Vẻ đẹp của người lính trong đoạn thơ trên:
Vẻ đẹp của sự dũng cảm, kiên cường và vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội. Trong hoàn cảnh
khắc nghiệt “rừng hoang sương muối”, những người lính vẫn bồng súng chiến đấu với tình yêu
nước tha thiết. Sáng lên trong bức tranh là tình đồng chí “đứng cạnh bên nhau” – đó chính là
sức mạnh giúp người lính vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
Câu 2.
Phương pháp: Phân tích, tổng hợp
Cách giải:
•
Yêu cầu về hình thức
- Bài văn hoặc đoạn văn
- Trình bày rõ ràng, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả.
•
Yêu cầu về nội dung: Bài làm của học sinh đảm bảo các ý chính sau:
1. Nêu vấn đề.
2. Giải thích vấn đề.
- Khiêm là khiêm tốn, không khoe khoang về bản thân mình, không tự cao với những gì mình
có. Nhường là nhường nhịn, không tranh giành, chịu về mình cái thiệt thòi vì người khác.
ð Khiêm nhường là đức tính tốt của một con người, cần được phát huy.
3. Bàn luận vấn đề:
- Biểu hiện người sống khiêm nhường:
+ Họ luôn có thái độ nhã nhặn, lắng nghe ý kiến người khác.
+ Luôn học hỏi, cầu tiến, không ngừng nỗ lực.
+ Không tự đề cao mình, khoe khoang bản thân
- Dẫn chứng: học sinh lấy dẫn chứng phù h
Xem thêm tại: />