TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG
NÂNG CAO SỨC KHỎE
Phần Sức Khỏe Môi Trường
Chủ Đề:
“VỆ SINH TRƯỜNG HỌC”
Nhóm 4
11
ĐẠI CƯƠNG
22
VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
MỤC
TIÊU
BỆNH LÝ HỌC ĐƯỜNG
33
44
LIÊN HỆ BẢN THÂN
1. ĐẠI CƯƠNG:
Trường học (trước đây là học hiệu – 學學 ) là một cơ quan được lập ra nhằm
giáo dục cho học sinh dưới sự giám sát của giáo viên. Trong các hệ thống
này, học sinh thường trải qua các loại trường khác nhau, tùy nơi tên gọi
trường có thể khác nhau nhưng chủ yếu gồm trường tiểu học và
trường trung học..
1. ĐẠI CƯƠNG:
Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học
do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:
Vệ sinh trường học là các điều kiện bảo đảm về môi trường, cơ sở vật chất
trường, lớp, trang thiết bị, chế độ vệ sinh dạy học, học tập, tập luyện thể dục,
thể thao và chăm sóc sức khỏe trong các trường học.
1. ĐẠI CƯƠNG:
Tiêu chí
-Nơi mẫu mực về VS
-An toàn
Vệ sinh trường học
-Thuận tiện và phù hợp
-Tạo sự phát triển toàn diện
Phổ thông
Tác động sức
khỏe
Cơ sở
Tiểu học
Yêu cầu chung
-Đảm bảo VS, xây dựng
Mầm non
-Đủ a/s, thông gió tốt
-Hè mát, đông ấm
-Đủ công trình VS, hợp VS
2.VỆ SINH XÂY DỰNG
2.1 Những yêu cầu về vệ sinh xây dựng trường học
2.2.1 Địa điểm xây dựng
1000-1500m
1500-4000m
Tránh xa trục đường giao thông dễ
gây tai nạn
Tránh xa nơi có tiếng ồn lớn
Tránh xa các nguồn gây ra các
yêu tố độc hại
Xây dựng trên nền đất cao ráo, sạch
sẽ, thoát nước tốt không bị ngập lụt
2.1.2. Diện tích khuôn viên trường học
-Diện
tích trường được xác định trên cơ sở số học sinh, số lớp và đặc điểm vùng miền.
+ Thành phố, thị xã, thị trấn : 6m2/ học sinh
+ Nông thôn, miền núi : 10m2/ học sinh
- Có diện tích để phục vụ các hoạt động giáo dục toàn diện. Như khu tập thể dục , khu chơi bóng …
- Khuôn viên trường học
50% diện tích dùng để trồng cây
xanh
WC
KHU NGHỈ NGƠI + Y TẾ
KHU LỚP HỌC
SÂN TẬP
KHU HÀNH CHÍNH
2.2 Những yêu cầu vệ sinh phòng học
- Đảm bảo đủ diện tích 0.8-1.2m2/1 học sinh, cho khoảng 30-45 học sinh
rộng 6m, dài 8m, cao 3,6m
- Có hệ thống thông gió thoáng khí trong phòng học
+Tự nhiên: cửa sổ, cửa ra vào thông
gió
+Nhân tạo : quạt trần, quạt thông gió
-Có hệ thống chiếu sáng trong phòng học tự nhiên và nhân tạo.
+Tự nhiên: Ánh sáng mặt trời + độ lớn cửa sổ
phòng quay về hướng Đông hướng Nam hoặc
Đông Nam
+Nhân tạo : Bóng đèn loại ánh sáng phản chiếu
loại ánh sáng trắng
- Chống tiếng ồn
Xây dựng tránh xa nơi phát sinh tiếng ồn
Có hệ thống cửa kính, cửa cách âm
Phân biệt khu phòng học với khu
thể dục
3. CÁC CÔNG TRÌNH VỆ SINH TRONG TRƯỜNG HỌC
3.1 Yêu cầu vệ sinh đối với nước sạch
3.1.1 Nguồn nước uống
3.1.1.1 Nước không phải đun
3.1.1.2 Nước phải đun
3.1.1.3 Dụng cụ chứa nước
Không gây hại
Có nắp đậy
Có vòi
Chất liệu không phải nhựa
Dùng cốc riêng
3.1.2 Tiêu chuẩn nước uống
3.1.2.1 Tiêu chuẩn về lượng (cho một buổi học)
Mùa hè
Mùa đông
0,5 L/Học sinh
0,3 L/Học sinh
3.1.2.2 Tiêu chuẩn về nước sinh hoạt
- Về lượng
- Về chất
3.1.3 Tiêu chuẩn về nước rửa
Ở nông thôn
-
Giếng xây khẩu, giếng khơi
Ở thành phố, thị xã, thị trấn
-
Thường dùng nước máy hoặc giếng khoan
-
Nước máy
Giếng khoan kiểu UNICEF
Giếng hào lọc
Các hình thức cung cấp nước
3.2 Yêu cầu vệ sinh đối với nước thải
- Không được để ngập nước thải trong trường học
- Trường học phải có hệ thống cống thải
- Nếu trong trường chưa có hệ thống ngầm thì phải
có
+ Hệ thống rãnh, hào để thoát nước thải
+ Hố đào có đá bỏ đá từ to đến nhỏ nước chứ không
đọng trên mặt đất
Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải
3.3. NHÀ VỆ SINH XỬ LÝ RÁC
3.3.1. Nhà vệ sinh
3.3.1.1 Yêu cầu nhà vệ sinh
- Đảm bảo vệ sinh, dễ sử dụng
- Sử dụng và bảo quản dễ dàng, đúng và sạch
3.3.1.2 Các loại nhà tiêu
3.3.1.3 Nhà tiểu:
- Các trường học phải có nhà tiểu cho nam nữ và
giáo viên riêng
- Có hệ thống dẫn nước tiểu ra cống thải hoặc ra vườn