Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Ngu van 10 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.24 KB, 136 trang )

Tuần 1
Tiết 1,2
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học
- Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học
được học.Từ đó, các em có lòng say mê với văn học Việt Nam.
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,
trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện
2. Giới thiệu bài mới:
Lòch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lòch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để
cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu
tổng quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiết 1
GV yêu cầu HS đọc kết quả cần đạt
của bài học.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bộ
phận hợp thành của – VHVN.
?Hãy cho biết VHVN có mấy bộ phận
hợp thành ?Đó là những bộ phận nào?
GV nhận xét và chốt lại


? Trình bày những hiểu biết của em về
VHDG ở những khía cạnh sau:
- Khái niệm VHDG
- Các thể loại của VHDG
- Những đặc trưng cơ bản của VHDG.
1 HS đọc
- 1 HS trả lời , HS
khác nhận xét.
- HS tự ghi nhận.
1 HS trình bày(dựa
vào bài soạn), 1
HS khác bổ sung,
nhận xét.
I . C ác bộ phận hợp thành của
văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam gồm 2 bộ
phận lớn:
- Văn học dân gian
- Văn học viết
1. Văn học dân gian
a. Khái niệm VHDG
Là những sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao
động.
1
GV nhận xét , bổ sung và chốt lại.
GV nhấn lại:
VHDG là những sáng tác của nhân dân
lao động. Những người trí thức có thể
tham gia sáng tác nhưng các sáng tác

đó phải tuân thủ những đặc trưng của
VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm
chung của nhân dân.
? Hãy nêu khái niệm về VH Viết ?
GV nhận xét , bổ sung thêm
VH Viết chính thức ra đời khoảng thế
kỷ X. Nó đóng vai trò chủ đạo và thể
hiện những nét chính của diện mạo VH
dân tộc.
? Nền VHVN tư xưa tới nay về cơ bản
được viết bằng những thứ chữ nào?
Cho VD.
GV nhận xét , bổ sung thêm
Có 1 số ít được viết bằng chữ Pháp.
Chữ Hán là văn tự của người Hán. Chữ
Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra. Chữ
quốc ngữ sử dụng chữ cái La Tinh để
ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở lại
nay, VHVN chủ yếu Viết bằng chữ
quốc ngữ.
? VH Viết từ TK X đến nay xuất hiện
những thể loại nào?
GV chốt lại.
1 HS trình bày

1 HS trả lời, lấy
VD minh họa, 1 HS
nhận xét.
1 HS trả lời, (dựa
vào SGK), 1 HS

nhận xét.
b. Các thể loại của VHDG
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca
dao, vè, truyện thơ, chèo.
c.Đặc trưng cơ bản của VHDG.
Tính truyền miệng, tính tập thể và
sự gắn bó với các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
2. Văn học Viết
a. Là sáng tác của trí thức được
ghi lại bằng chữ Viết là sáng tạo
của cá nhân tác phẩm VH Viết
mang dấn ấn của tác giả.
b. Chữ viết của VHVN
Nền VHVN từ xưa tới nay về cơ
bản được viết bằng Hán, chữ Nôm
và chữ quốc ngữ.
c. Hệ thống thể loại của văn học
Viết.
-VH chữ Hán: có 3 nhóm thể loại
chủ yếu:
Truyện
°Văn Xuôi Kí
Tiểu thuyết
chương hồi
Thơ cổ phong
°Thơ Thơ Đ luật
Từ khúc

2
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu q.trình phát
triển của VH Viết VN
? Nhìn tổng quát, VHVN có mấy thời
kỳ phát triển? GV chốt lại, HS tự ghi
nhận
? Từ thế kỉ X đến hết TK XIX nền văn
học VNam có những đặc điểm gì đáng
lưu ý?
GV nhận xét , bổ sung .
? Kể tên những tác giả tác phẩm tiêu
biểu của Văn học trung đại?
GV chốt lại, HS tự ghi nhận.
? Em có suy nghó gì về sự phát triển
thơ Nôm của Văn học trung đại?
GV chốt lại, HS tự ghi nhận.
1 HS trình bày(dựa
vào bài soạn), 1
HS khác bổ sung,
nhận xét.
1 HS trình bày(dựa
vào SGK và tự tóm
tắt)
HS trả lời, nhận
xét bổ sung.

°Văn biến ngẫu: hình thức trung
gian giữa thơ và văn xuôi được
dùng nhiều trong phú,cáo, văn tế.

+ Văn học chữ Nôm: phần lớn là
các thể loại thơ và văn biến ngẫu.
- Văn học từ đầu TK XX đến nay:
+ Loại hình tự sự: tuyểu thuyết,
truyện ngắn, kí.
+ Loại hình trữ tình: thơ trữ tình
và trường ca
+ Kòch: kòch nói, kòch thơ,…
II. Quá trình phát triển của VH
Viết Việt Nam.
Nhìn tổng quát, văn học Việt Nam
đã trải qua 3 thời kì lớn:
-Văn học từ TK X đến hết TK
XIX.
-Văn học từ đầu TK XX
CM.8.45
- Văn học từ sau CM.8.45 đến hết
TK XX.
1/ Thời kì văn học từ thế kỉ X đến
hết TK XIX.
Hình thành và phát triển theo mqh
của văn học khu vực Đông Á và
Đông Nam Á, có mối quan hệ với
văn học Trung Quốc.
- Đây là nền VH Viết bằng chữ
Hán và chữ Nôm.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu
biểu
+” Truyền kì mạn lục” Ng. Dữ
+” Thượng kinh kí sự” HTL Ông

+” Hoàng lê nhất thống chí” Ngô
Gia Văn Phái.
+”Quốc âm thi tập” Nguyễn Trãi
*Sự phát triển của thơ Nôm gắn
liền với sự trưởng thành và những
nét truyền thống của văn học
3
? Văn học từ đầu TK XX đến
CM.8.1945 có những đặc điểm gì đáng
lưu ý?
GV nhấn mạnh lại, HS tự ghi nhận.
? Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của thời kì này?
GV cung cấp thêm một số tác giả, tác
phẩm tiêu biểu.
Tiết 2
? Văn học thời kì này được chia làm
mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có đặc
điểm gì?
GV nhận xét , bổ sung.
1 HS trả lời theo sự
chuẩn bò.
1 HS trả lời theo sự
hiểu biết của mình,
1HS nhận xét, bổ
sung.
HS trả lời cá nhân
trung đại. Đó là lòng yêu nước ,
tinh thần nhân đạo.
Nó thể hiện tinh thần, ý thức dân

tộc đã phát triển cao
2/ Thời kì từ đầu TK XX
CM.8.45
- VH phát triển trong mối quan hệ
và giao lưu quốc tế. VHVN chòu
ảnh hưởng của văn học Âu-Mó.
- Đầu TK XX,TDP xâm lược nước
ta, nhiều tầng lớp XH mới ra đời
và có nhu cầu mới về văn nghệ.
_VHVN bước vào thời kì hiện đại:
có sự cách tân về thể loại, kỹ
thuật in ấn, báo chí…
- VH Viết bằng chữ quốc ngữ
được phổ biến rộng rãi.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu
biểu:
+ Nguyễn Ái Quốc–Hồ Chí Minh
+ Nguyễn Đình Chiểu
+ Cao Bá Quát.
 VH thời kì này phát triển mau
lẹ, có sự phân hoá phức tạp và để
lại nhiều thành tựu xuất sắc.
3. Thời kì từ CM.8.45  nay.
VHVN phát triển dưới sự lãnh đạo
thống nhất của Đảng CSVN, thống
nhất về tư tưởng và hướng về quần
chúng nhân dân.
a. Giai đoạn 1945  1975
- VH giai đoạn này phát triển
trong hoàn cảnh đất nước có chiến

tranh.
- Nhiệm vụ của VH: tuyên truyền
Cách mạng, giáo dục chính trò, ca
ngợi chủ nghóa anh hùng, thể hiện
tinh thần yêu nước.
4
? Nét lớn của truyền thống thể hiện
trong VHVN là gì? (cả 3 thời kì).
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số nội
dung chủ yếu của VHVN.
? Qua những tác phẩm văn học, em
thấy con người VN có những mối quan
hệ gì?
GV bổ sung, cho ví dụ để chứng minh
cho từng nội dung
- Sử thi “ Đam Săn” : hành động Đam
Săn cầu hôn con gái nữ thần mặt trời.
- Hình ảnh” ánh trăng” thơ HCM, thơ
NMT…
- Tùng, Cúc, trúc, mai tượng trưng cho
nhân cách cao thượng của nhà nho.
? Mối quan hệ giữa con người với quốc
gia, dân tộc được thể hiện như thế nào?
GV chốt lại và nhấn mạnh
Con người Việt Nam luôn có ý thức
bảo vệ và xây dựng quốc gia dân tộc
- HS trả lời.
- Chủ nghóa yêu
nước.

- Chủ nghóa nhân
đạo.
1 HS trả lời (dựa
vào 4 nội dung
SGK)
- HS Dựa vào bài
soạn trả lời.
-VH giai đoạn này phát triển
mạnh mẽ nhiều tác phẩm xuất sắc
ra đời có tác dụng giáo dục to lớn.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu
biểu
+ Tố Hữu
+ Chế Lan Viên
+ Tô Hoài
+ N.M.Châu
b.Giai đoạn sau 1975  nay
Từ sau 1975  nay, đất nước đã
hoà bình thống nhất. Sau đại hội
lần VI của Đảng (1986), nền VH
trên đường đổi mới ngày càng gặt
hái được nhiều thành tựu đáng ghi
nhận trên mọi thể loại.
III. Con người Việt Nam qua văn
học ( Một số nội dung chủ yếu của
văn học Việt Nam)
1. Con người Việt Nam trong quan
hệ với thế giới tự nhiên.
- VHDG với tư duy huyền thoại đã
kể lại quá trình nhận thức, cải tạo,

chinh phục của ông cha ta về thế
giới tự nhiên hoang dã
- Thiên nhiên là người bạn thân
thiết với con người.
- Trong các sáng tác văn học trung
đại, hình ảnh thiên nhiên thường
gắn với lí tưởng đạo đức thẩm mỹ.
2. Con người Việt Nam trong quan
hệ quốc gia dân tộc.
(phản ánh mối quan hệ quốc gia
dân tộc)
Tinh thần yêu nước được thể hiện
ở nhiều phương diện
- Đó là tình yêu quê hương xứ sở
là niềm tự hào về truyền thống
mọi mặt của dân tộc (văn hóa,
dựng nước, giữ nước).
- Lòng căm thù giặc, thái độ dám
5
mình. Ý thức đó thể hiện qua văn
học.Đó chính là tinh thần yêu nước.
- Những tác phẩm: “ BNĐC”, “Nam
quốc sơn hà”.
? Văn học Việt Nam đã phản ánh mối
quan hệ xã hội chủ nghóa như thế nào?
GV nhận xét , bổ sung .
GV có thể kể một chuyện cười “ông
huyện thanh liêm” để HS thấy được
giá trò phê phán.
? Văn học Việt Nam phản ánh ý thức

bản thân như thế nào?
GV nhận xét , và mở rộng thêm:
Trước khi tìm hiểu văn học Việt Nam
đã phản ánh ý thức bản thân như thế
nào, ta phải tìm hiểu thế nào là ý thức
cá nhân. Ở mỗi con người luôn luôn
tồn tại 2 phương diện
- Thân và tâm luôn luôn song song tồn
tại nhưng không đồng nhất
- Thể xác và tâm hồn
- Bản năng và văn hoá
- Tư tưởng vò kỉ và tư tưởng vò tha
- Ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng.
Các tôn giáo lớn như Nho Phật – Lão
giáo đều đề ra nguyên tắc xử lí mối
quan hệ giữa 2 phương diện này.
VHVN đã ghi lại quá trình đấu tranh
ấy.
HS trả lời độc lập
1 HS trình bày
xả thân vì nghóa lớn
3. Con người Việt Nam trong quan
hệ xã hội ( phản ánh quan hệ XH)
- Trong xã hội có giai cấp đối
kháng, VHVN đã lên tiếng tố cáo
các thế lực chuyên quyền bạo
ngược và thể hiện sự cảm thông,
chia sẻ với người bò áp bức đau khổ
+ Các thể loại: truyện cười ca dao,
tục ngữ đã vạch mặt giai cấp thống

trò tàn bào.
+ Một số tác phẩm VH TK X –
XIX đã mtả thực tế đen tối của
g/cấp thống trò, quan tâm đến đời
sống nhân dân, đòi quyền sống cho
con người.
4.Con người Việt Nam và ý thức
bản thân (Văn học Việt Nam phản
ánh ý thức bản thân)
- Trong những hoàn cảnh lòch sử
đặc biệt, con người VN thường đề
cao ý thức cộng đồng hơn ý thức
cá nhân  nhân vật trung tâm
trong văn học thường đề cao ý
thức XH xem thường mọi cám dỗ
về vật chất ( BNĐại Cáo, Thuật
hoài…)
- Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII –
6
? Xu hướng chung của VHVN là phải
xây dựng một mẫu người (nhân vật)
như thế nào?
GV chốt lại
Hoạt động 5:Hướng dẫn củng cố bài
học.
* Củng cố:
GV củng cố bài bằng hình thức cho HS
trả lời các câu hỏi  rút ra phần ghi
nhớ của bài học.
- VHVN có mấy bộ phận lớn? Đó là

những bộ phận nào?
- VH Viết VN được chia ra làm mấy
thời kì? Những thời kì văn học đó thể
hiện diều gì?
- Chúng ta học VH dân tộc để bồi
dưỡng điều gì cho bản thân?
- 1 HS trả lời
- HS khác lắng
nghe, bổ sung
- HS trả lời (dựa
vào phần ghi nhớ)

đầu TK XIX, giai đoạn 1930 –
1945, 1986  nay.
Con người trong các sáng tác văn
học thuộc các giai đoạn này đã có
ý thức về quyền sống cá nhân,
quyền được hưởng hạnh phúc và
tình yêu (thơ HXHương, Truyện
Kiều của Ng Du, thơ mới…)
* Dù ở giai đoạn nào, xu hướng
chung của VHVN là xây dựng một
đạo lí làm người với nhân phẩm tốt
đẹp như nhân ái, thủy chung, lòng
vò tha, sẵn sàng xả thân vì sự
nghiệp chính nghóa, đề cao quyền
sống con người cá nhân nhưng
không chấp nhận chủ nghóa cá
nhân.
* Ghi nhớ:

VHVN có 2 bộ phận lớn: VHDG
và VH Viết. VH Viết VN gồm văn
học trung đại và hiện đại, phát
triển qua 3 thời kì, thể hiện chân
thực sâu sắc tư tưởng tình cảm của
con người VN.
Học VH dân tộc là để tự bồi
dưỡng nhân cách, đạo đức, tình
cảm, quan niệm thẩm mó và trau
dồi tiếng mẹ đẻ.
1. Hướng dẫn học sinh học bài và soạn bài ở nhà
- Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành VHVN.
- Các thời kì VH.
- Nắm được những nét lớn về nội dung và nghệ thuật .
- Soạn hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.( theo câu hỏi hường dẫn).
2. Tài liệu tham khảo
- “ Từ bầu sữa dân gian” – TS Nguyễn Xuân Lạc
7
- “ Hỏi đáp về VHDG” – TS Nguyễn Xuân Lạc.
Tuần 2
Tiết 3,4
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kó năng tạo lập,
phân tích, lónh hội trong giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,

trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày quá trình phát triển của VH Viết Việt Nam.
- Vì sao nói: Văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực chân thực, sâu sắc đời sống tư
tưởng, tình cảm của con người VNam trong nhiều mối qua hệ.
2. Giới thiệu bài mới:
- Ngoài nhu cầu ăn, mặc học hành…, chúng ta còn có 1 nhu cầu rất quan trọng, đó là
giao tiếp. Hằng ngày em được giao tiếp với ai? Em sử dụng phương tiện gì để giao
tiếp? (GV gọi 1 HS trả lời).
- Tại sao nội dung em giao tiếp với thầy cô khác với cha, mẹ, bạn bè? (gọi 1 HS trả
lời). Để hiểu điều này, chúng ta tìm hiểu bài “ HĐGTBNN”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Tiết 1
Hoạt động 1:
GV gọi 1 HS đọc kết quả cần đạt của
bài học.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Gọi 1 HS đọc văn bản “ HNDH”
?Các nhân vật nào đã tham gia vào các
hoạt động giao tiếp trên?Hai bên có
1 HS đọc
- 1 HS đọc cả lớp
theo dõi.
- 1 HS trả lời
- 1HS khác nhận
xét
I . Thế nào là hoạt động giao tiếp

bằng ngôn ngữ?
1. Tìm hiểu văn bản:
a. Văn bản” Hội Nghò Diên
Hồng”
8
cương vò và q.hệ với nhau như thế nào?
? Trong hoạt động giao tiếp trên các
nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho
nhau như thế nào? Còn người nghe
thực hiện những hành động tương ứng
nào?
GV nhận xét .
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra
trong hoàn cảnh nào? ( ở đâu, vào lúc
nào? Khi đó ở nước ta có sự kiện lòch
sử gì?)
? Mục đích của cuộc giao tiếp trên là
gì? Cuộc giao tiếp đạt được mục đích
đó không?
GV nhận xét .
? Hãy cho biết các nhân vật giao tiếp
qua văn bản này?
GV nhận xét.
? Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trả lời
-1 HS khác nhận
xét, bổ sung.
- 1 HS trả lời.

- HS lắng nghe và
tự ghi nhận.
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét
1 HS trả lời.
Câu 1:
- Vua và các bô lão.
- Vua: là người cai quản đất nước.
Các bô lão: là những người có
tuổi đã từng giữ những giữ những
trọng trách nay về nghỉ hoặc họ là
những người được vua mời đến dự
hội nghò.
Câu 2:
- Các nhân vật giao tiếp lần lược
đổi vai nhau.
+ Vua: người hỏi  lắng nghe.
+ Các bô lão: người nghe  người
nói.
- Người nói: Trình bày những gì
mình cần nói. ( ở đây vua Nhân
Tông hỏi với nội dung: Liệu tính
ntn khi quân Mông Cổ tràn đến).
- Người nghe: Lắng nghe và lónh
hội những nội dung mà người nói
phát ra.
Câu 3:
- Diễn ra ở điện Diên Hồng
- Lúc này quân Nguyên Mông kéo
50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược

nước ta.
Câu 5:
- Vua lấy ý kiến của mọi người
để hạ mệnh lệnh quyết tâm giữ
gìn đất nước( hành động).
- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục
đích.
b. Văn bản “ Tổng quan Vanê
học”
Câu 1:
Người viết sách, GV, HS.
Câu 2:
Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục
chương trình qui đònh chung hệ
thống trường phổ thông.
9
? Nội dung giao tiếp là gì? ( bao gồm
những vấn đề cơ bản nào? )
? Mục đích của hoạt động giao tiếp đó
là gì?
GV nhận xét
 Đây là mục đích nhận thức và tình
cảm.
? Phương tiện giao tiếp ở đây là gì?
GV nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS củng
cố lại : Thế nào là HĐGTBNN?
? Quá trình giao tiếp ở 2 văn bản trên
có những điểm gì giống nhau?

GV nhận xét.
? Tại sao nội dung giao tiếp ở văn bản
“HNDH” khác với nội dung giao tiếp ở
“ TQVH” ?
GV nhận xét , chốt lại.
? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ?
- 1 HS trình
bày(nhớ lại bài “
TQVH”), HS nhận
xét, bổ sung
- 1 HS trả lời, lớp
lắng nghe ghi nhận
- 1 HS trả lời
- 1 HS trình bày.
- 1HS nhận xét, bổ
sung.
- 1 HS trả lời
- HS dựa vào phần
ghi nhớ và hiểu về
bài học  trả lời.
Câu 3:
- Các bộ phận hợp thành VHVN.
- Tiến trình phát triển của l.sử VH
- Những nét lớn về nội dung và
nghệ thuật của VHVN.
Câu 4:
- Người soạn sách muốn cung cấp
tri thức cần thiết cho người đọc.
- Người đọc ( người học) nhờ văn

bản giao tiếp đó hiểu được kiến
thức cơ bản của nền VHVN.
Câu 5:
Sử dụng ngôn ngữ của văn bản
khoa học. Văn bản có bố cục rõ
ràng. Những đề mục có hệ thống.
Lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu.

- Đều là quá trình trao đổi thông
tin giữa con người với con người.
- Nhằm thực hiện 1 mục đích nhất
đònh nào đó.
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm có
2 quá trình.
Nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh
giao tiếp, mục đích giao tiếp khác
nhau.
2. Ghi nhớ:___________________
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động
trao đổi về thông tin của con
người trong xã hội được tiến hành
chủ yếu bằng phương tiện ngôn
ngữ nhằm thực hiện những mục
đích về nhận thức, về tình cảm, về
hành động…
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm 2
quá trình: tạo lập văn bản và lónh
10
Tiết 2
Hoạt động 4:GV hướng dẫn HS luyện

tập.
? Nhân vật giao tiếp ở đây là những
người như thế nào?
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra
trong hoàn cảnh nào?
? Nhân vật anh nói về điều gì? Và
nhằm mục đích gì?
? Cách nói của nhân vật anh có phù
hợp với nội dung và mục đích giao tiếp
không? Vì sao?
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại.
? Em có nhận xét gì về cách nói của
chàng trai?
GV gọi HS đọc văn bản và yêu cầu
của bài tập.
?Trong cuộc sống giao tiếp trên đây ,
các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn
ngữ, những hành động nói cụ thể nào?
Nhằm mục đích gì?
- HS trả lời cá
nhân theo sự chuẩn

- HS trả lời cá
nhân
- 1 HS trả lời
-1 HS khác nghe
và nhận xét bổ
sung.
- HS trả lời cá
nhân theo sự chuẩn

bò và hiểu biết của
mình.
- HS trả lời, lớp
nghe ghi nhận.
-HS đọc
- 1 HS trả lời
HS khác nhận xét
hội văn bản.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự
chi phối của các nhân tố: nhân vật
giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội
dung giao tiếp, mục đích giao tiếp,
phương tiện và cách thức giao
tiếp.
II. Luyện tập:
1/ Phân tích các nhân tố giao tiếp
thể hiện trong câu ca dao:
“Đêm trăng thanh …
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
a./ Nhân vật giao tiếp là chàng
trai và cô gái ở lứa tuổi yêu
đương.
b./ Đêm trăng sáng và thanh vắng.
Hoàn cảnh ấy phù hợp với câu
chuyện tình của những đôi lứa yêu
nhau.
c./ Nhân vật anh nói về “tre non
đủ lá” để tính đến chuyện “ đan
sàng”  Họ đã đến tuổi trưởng
thành nên tính chuyện kết duyên

 chàng trai tỏ tình với cô gái.
d./ Cách nói của nhân vật anh rất
phù hợp với hoàn cảnh và mục
đích giao tiếp. Đêm trăng sáng và
thanh vắng, đang ở lứa tuổi trưởng
thành họ bàn đến chuyện kết
duyên với nhau là phù hợp.
e./ Chàng trai rất tế nhò.
2/ Đọc đoạn văn và trả lời câu
hỏi:
a./ Các nhân vật đã thực hiện
hành động giao tiếp cụ thể
+ Chào( Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại( Hổ hả?)
+ Khen( lớn tướng rồi nhỉ)
+ Hỏi( Bố cháu… không?)
b./ - 1 câu hỏi chào
11
? Trong lời ông già cả 3 câu đều có
hình thức câu hỏi nhưng cả 3 câu dùng
để hỏi hay không?
? Lời nói của nhân vật đã bộc lộ tình
cảm , thái độ và quan hệ trong giao
tiếp như thế nào?
? Hồ Xuân Hương giao tiếp với người
đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?
Bằng những phương tiện từ ngữ hình
ảnh như thế nào?
? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm
hiểu và cảm nhận bài thơ?

Cho HS chuẩn bò 10’ và gọi 1 em trình
bày đoạn văn của mình.
-1HS đọc và trả lời
- 1 HS khác nhận
xét bổ sung, lớp
nghe ghi nhận.
- 1 HS trả lời
HS khác nhận xét
- 1 HS trình bày, 2
em khác nhận xét:
nội dung và diễn
đạt.
- 2 câu còn lại
khen
c./ - Cháu có thái độ kính mếán
- Ông quý yêu, trìu mến đối
với cháu.
3./ Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước “
của Hồ Xuân Hương và trả lời câu
hỏi
a./ - Nữ só HXH đã miêu tả, giới
thiệu bánh trôi nước với mọi
người nhưng mục đích chính là
giới thiệu thân phận chìm nổi của
mình. Con người có hình thể đầy
quyến rũ lại có số phận bất hạnh.
Nhưng trong bất cứ hoàn cảnh nào
cũng giữ tấm long trong trắng,
phẩm chất của mình ( trắng, tròn,
bảy nổi ba chìm, lòng son).

b./ Người đọc căn cứ vào cuộc đời
của nữ só Hồ Xuân Hương.
4./ Viết một đoạn thông báo ngắn
cho các bạn HS toàn trường biết
về hoạt động làm sạch môi
trường thế giới.
- Yêu cầu viết thông báo ngắn
nhưng phải có mở đầu, kết thúc.
- Đối tượng giao tiếp là HS toàn
trường
- Nội dung giao tiếp là làm sạch
môi trường
- Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn
cảnh nhà trường và ngày môi
trường thế giới.
5./ Tìm hiểu hoàn cảnh giao tiếp,
đối tượng giao tiếp và mục đích
giao tiếp qua bức thư Bác Hồ gởi
HS nhân ngày khai trường.
a./ - Bác Hồ với tư cách là chủ
12
GV gọi HS đọc bức thư
? Thư viết cho ai? Người viết có tư
cách và quan hệ như thế nào với người
nhận?
? Hoàn cảnh của người viết và người
nhận thư khi đó như thế nào?
? Nội dung của bức thư là gì?
GV nhận xét, bổ sung.


? Bác viết thư này nhằm mục đích gì?
GV nhận xét, bổ sung.
? Em hãy nhận xét cách viết của Bác
(lời lẽ)?
GV nhận xét.
* Củng cố :
? Qua 5 bài tập ,chúng ta rút ra được
những gì khi thực hiện giao tiếp ?
GV nhận xét,củng cố lại.
6/ Giáo viên : hướng dẫn học sinh học
bài ở nhà và soạn bài “Khái quát
VHDG Việt Nam”.(theo HDHB)
- 1 HS đọc
- HS trả lời, lớp
nghe ghi nhận
-1 HS trả lời cá
nhân,1 HS khác
nhận xét bổ sung
1 HS trả lời
1 HS trả lời
Lần lượt gọi 1-2
học sinh trả lời.
1 HS trình bày theo
sự hiểu biết của
mình.
tòch nước viết thư gửi HS toàn
quốc.
- Người nhận là HS thế hệ chủ
nhân tương lai của nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà.

b./ Đất nước mới giành được độc
lập. Học sinh lần đầu tiên đón
nhận một nền GD hoàn toàn Việt
Nam.
c./ - Bác bộc lộ niềm vui sướng vì
học sinh được hưởng cuộc sống độc
lập.
- Bác nêu nhiệm vụ và trách
nhiệm cua HS đối với đất nước.
- Cuối cùng là lời chúc của Bác
d./ Chúc mừng HS nhân ngày tựu
trường .
- Xác đònh nhiệm vụ nặng nề
nhưng vẻ vang của Hoc sinh
e./ - Ngắn gọn: Lời lẽ chân tình,
ấm áp, thể hiện sự gần gũi chăm lo
của Bác, song lời lẽ trong bức thư
cũng rất nghiêm túc khi xác đònh
trách nhiệm cho HS.
- Khi tham gia vào bất cứ hoạt
động giao tiếp nào ta phải chú ý:
+ Nhân vật ,đối tượng giao tiếp
(nói,viết cho ai )
+ Mục đích giao tiếp
+ Nội dung giao tiếp
+ Giao tiếp bằng cách nào .
3/ GV dặn dò:
- Soạn bài khái quát văn học dân gian.
+ Đọc kỹ văn bản.
+ Trả lời câu hỏi hướng dẫn học sinh học bài.

13
Tuần 2
Tiết 5
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh
1.Hiểu được khái niệm về VHDG và ba đặc trưng cơ bản .
2.Đònh nghóa về tiểu loại VHDG.
3.Vai trò của VHDG với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
B.Phương tiện thực hiện .
1.GV: - SGK,SGV.
- Thiết kế bài học.
- VHDG và VH cổ –cận đại(GS Trần Đình Sử )
- Tuyển tập VHDG.
C.Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Không thực hiện.
2.Giới thiệu bài mới : chủ tòch HCM đã đánh giá VHDG:
“…Quần chúng là những người sáng tạo ,công nông là những người sáng tạo.Nhưng quần
chúng không phải chỉ sáng tạo ra những của cải vật chất cho xã hội,quần chúng còn là
những người sáng tác nữa .Những câu tục ngữ, vè, ca dao rất hay là những sáng tác của
quần chúng…Những sáng tác ấy là những viên ngọc quý “.
Để thấy được giá trò đó ,ta tìm hiểu bài “KQVHDGVN”
14
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt
Tiết 1
Hoạt động 1:
GV gọi 1 HS đọc kết quả cần đạt của

bài học.
Hoạt động 2:
Giáo viên gọi 1 học sinh nhắc lại khái
niệm VHDG.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những
đặc trưng cơ bản của VHDG.
?VHDG có những đặc trưng cơ bản
nào?
GV nhận xét.
GV lấy VD để học sinh nhận xét
“Thuyền về …bến chăng
Bến thì …khăng khăng đợi thuyền”
?Em hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ
ở câu ca dao trên( có giàu hình ảnh
giàu cảm xúc không?)
GV có thể chọn thêm 1 VD ở thể loại
cổ tích , truyện cười để học sinh thấy
được nghệ thuật ngôn từ của VHDG.
?Em hiểu thế nào là tính truyền miệng
của VHDG?
- GV giảng thêm.
- Theo không gian :là sự di chuyển tác
phẩm từ nơi này sang nơi khác.
- Theo thời gian : là sự bảo lưu tác
phẩm từ đời này sang đời khác.
?Quá trình truyền miệng diễn ra dưới
những hình thức nào?
1 HS đọc(SGK)
lớp lắng nghe.

-1HS nhắc lại cả
lớp chú ý lắng
nghe.
- 1 HS trả lời(dựa
vô bài soạn)
- HS tự ghi nhận.
- 1 HS trả lời
- 1HS khác nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe.
- HS nghe tự ghi
nhớ.
- 1 HS trả lời
I . Đặt trưng cơ bản của VHDG:
Văn học dân gian có 2 đặc trưng
cơ bản.
1. VHDG là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ truyền miệng.
(Tính truyền miệng)
VHDG là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ
- VHDG tồn tại và phát triển nhờ
truyền miệng.
+ Các tác phẩm VHDG không
được lưu hành bằng chữ viết mà
nó được truyền từ người nọ sang
người kia, từ đời này sang đời
khác.
+ Truyền miệng theo không gian
và truyền miệng theo thời gian.

+ Quá trình truyền miệng được
thực hiện thông qua hình thức
diễn xướng dân gian: nói, hát, kể…
15
Quá trình truyền miệng tạo tính dò bản
của VHDG.
?Em hiểu thế nào là tính tập thể ?quá
trình sáng tác tập thể diễn ra như thế
nào?
GV
Về vấn đề này , Gv diễn giảng để làm
rõ 2 nội dung.
_VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt
động theo nhòp điệu của chính hoạt
động đó .
_VHDG gay không khí để kích thích
hoạt động gợi cảm hứng cho người
trong cuộc .(hò kéo lưới ,hò giả gạo …)
* Hoạt động 4:
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu hệ
thống thể loại của VHDG .
?Hãy kể tên những thể loại của
VHDG?
?Thế nào là thần thoại?
GV nhận xét
1 HS trình bày, HS
khác nhận xét bổ
sung
HS lắng nghe
1 HS lần lượt nêu

và lớp ghi nhận.
1 HS trả lời(dựa
vào SGK)
2.VHDG là sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể ( tính tập
thể)
- Văn học viết do cá nhân sáng
tác, VHDG là do tập thể sáng tác.
- Quá trình sáng tác tập thể diễn
ra như sau: lúc đầu 1 người khởi
xướng, tác phẩm hình thành và
được tập thể tiếp nhận; sau đó
những người khác tiếp tục lưu
truyền và sáng tác lại làm cho tác
phẩm biến đổi dần có sự phong
phú hơn, hoàn thiện hơn về nội
dung và hình thức nghệ thuật.
Lưu ý:
Tính truyền miệng và tính tập thể
là những đặc trưng cơ bản chi phối
xuyên suốt quá trình sáng tạo và
lưu truyền tác phẩm VHDG thể
hiện sự gắn bó mật thiết của
VHDG với các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng.

II. Hệ thống thể loại của VHDG

1./ Thần thoại:
Là những tác phẩm tự sự dân gian

thường kể về các vò thần nhằm
giải thích tự nhiên thể hiện khát
vọng chinh phục tự nhiên và phản
ánh quá trình sáng tạo văn hoá
của con người thời cổ đại.
16
GV diễn giải mở rộng thêm
Do quan niệm của ngưởi việt cổ ,mổi
hiện tượng tự nhiên do một vò thần cai
quản như thần sông, thần núi, thần
biển, ….Nhân vật trong thần thoại là
thần .
?Thế nào là sử thi ? Kể tến số tác
phẩm sử thi mà em biết?
GV diễn giải thêm
-Qui mô lớn
+Độ dài
+Phạm vi kể chuyện
VD :”Đẻ đất đẻ nước “Gồm 8503 câu
thơ kể lại sự việc trần gian từ khi hình
thành vũ trụ đến khi bản mường được
ổn đònh.
-Nhân vật sử thi mang cốt cách của cả
1 cộng đồng
VD :Đam Săn là hiện thân cho sức
mạnh phi thường của tộc người Êđê ở
Tây nguyên.
?Thế nào là truyền thuyết?
?Em hiểu thế nào là :
+Nhân vật lòch sử ?

Nhân vật có liên quan tới lòch sử
nhưng không phải là lòch sử (VD :An
Dương Vương biết cầm sừng tê bảy tấc
rẽ nước về thuỷ phủ)
HS nghe
1 HS trả lời
1 HS trả lời
1 HS trả lời ( theo
hiểu biết của mình)
1 HS khác nhận
xét bổ sung
2./ Sử thi:
Là những tác phẩm tự sự dân gian
có qui mô lớn, sử dụng ngôn ngữ
có vần, nhòp xây dựng những hình
tượng nghệ thuật hoành tráng, hào
hùng để kể về 1 hoặc nhiều biến
cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng của dân cư thời cổ đại.
3./ Truyền thuyết:
Là những tác phẩm tự sự dân gian
kể về sự kiện và nhân vật lòch sử
theo xu hường lí tưởng hoá, qua
đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn
vinh của nhân dân đv những người
có công với đất nước, dân tộc
hoặc cộng đồng dân cư của 1
vùng.
17
+Xu hướng lí tưởng hoá ?

- Nhân dân gửi vào đó ước mơ khát
vọng của mình.
* Khi có lũ, họ mơ ước có 1 vò thần trò
thuỷ.
* Khi có giặc, họ mơ ước có Phù Đổng
Thiên Vương.
? Truyện cổ tích là loại truyện nt nào?
GV mở rộng thêm
Nội dung của truyện cổ tích thường đề
cập tới 2 vấn đề
+ Kể về số phận bất hạnh của người
nghèo khổ.
+ Vươn lên ước mơ khát vọng đổi đời.
- Nhân vật của truyện cổ tích là: người
em út, người con riêng, người có thân
phận mồ côi.
- Truyện cổ tích thể hiện quan niệm
của nhân dân ta là: ở hiền gặp lành, ở
ác gặp dữ.
? Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Em có nhận xét gì về nhân vật trong
truyện ngu ngôn?
GV chốt lại.
? Thế nào là truyện cười?
GV nhận xét
1 HS trình bày, lớp
theo dõi
HS lắng nghe.
- 1 HS trả lời .
- 1 HS khác nghe

nhận xét bổ sung.
1 HS trả lời(dựa
vào SGK)
4./ Truyện cổ tích:
Là những tác phẩm tự sự dân gian
mà cốt truyện và hình tượng được
hư cấu có chủ đònh, kể về số phận
con người bình thường trong xã
hội thể hiện tinh thần nhân đạo và
lạc quan của nhân dân lao động.
5./ Truyện ngụ ngôn:
Là những tác phẩm tự sự dân gian
ngắn, có kết cấu chặt chẽ thông
qua các ẩn dụ để kể về những sự
việc liên quan đến con người, từ
đó nêu lên những bài học kinh
nghiệm về cuộc sống hoặc về triết
lý nhân sinh.
6./ Truyện cười:
Là những tác phẩm tự sự dân gian
ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết
thúc bất ngờ, kể về những sự việc
xấu, trái tự nhiên trong cuộc sống
có tác dụng gay cười nhằm mục
đích giải trí, phê phán.
18
? Thế nào là tục ngữ? Theo em, tục
ngữ khác với ca dao điểm nào?
GV nhận xét
? Thế nào là câu đố?

GV nhận xét
? Thế nào là ca dao?
GV nhận xét
? Thế nào là vè?
GV nhận xét
? Thế nào là truyện thơ?
? Thế nào là chèo?
Ngoài chèo em còn nhận biết được thể
loại sân khấu nào cũng thuộc về dân
gian?
*Hoạt động 5:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những giá
trò cơ bản của VHDG.
? Hãy nêu những giá trò cơ bản của
1 HS trình bày.
- HS khác nhận
xét, bổ sung
1 HS trả lời(dựa
vào SGK)
1 HS trả lời(dựa
vào SGK)
1 HS trả lời
1 HS trả lời
1 HS trả lời(dựa
vào SGK và sự
hiểu biết)
1 HS trả lời câu
hỏi, các bạn khác
nhận xét, bổ xung.
7./ Tục ngữ:

Là những câu nói ngắn gọn hàm
súc, phần lớn có hình ảnh, vần
nhòp, đúc kết kinh nghiệm thực
tiễn thường được dùng trong ngôn
ngữ gtiếp hằng ngày của nhân
dân.
8./ Câu đố:
Bài văn vần hoặc câu nói thường
có vần, mô tả vật đố bằng những
hình ảnh, hình tượng khác lạ để
người nghe tìm lời giải, nhằm mục
đích giải trí rèn luyện tư duy và
cung cấp những tri thức về đời
sống.
9./ Ca dao:
Lời thơ trữ tình dân gian thường
kết hợp với âm nhạc khi diễn
xướng được sáng tác nhằm diễn tả
thế giới nội tâm của con người.
10./ Vè:
Tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ,
có lối kể mộc mạc, phần lớn nói
về các sự việc, sự kiện thời sự của
làng của nước.
11./ Truyện thơ:
Là tác phẩm tự sự dân gian bằng
thơ, giàu chất trữ tình, phản ánh
số phận và khát vọng của con
người khi hạnh phúc lứa đôi và sự
công bằng XH bò tước đoạt.

12./ Chèo:
Tác phẩm sân khấu dân gian kết
hợp các yếu tố trữ tình và trào
lộng để vừa ca ngợi những tấm
gương đạo đức, vừa phê phán, đả
kích cái xấu trong xã hội.
III Những giá trò cơ bản của
VHDG.
19
VHDG ?
? Tại sao VHDG là kho tri thức?
Em có nhận xét gì về kho tri thức trong
VHDG?
? Tính giáo dục của VHDG được thể
hiện như thế nào?
GV nhận xét.
? VHDG có giá trò nghệ thuật như thế
nào?
GV giảng gợi mở.
Nói tới giá trò nghệ thuật của VHDG ta
phải kể đến từng thể loại:
+ Thần thoại sử dụng trí tưởng tượng.
+ Truyện cổ tích xây dựng nhân vật
thần kì.
+ Thơ ca dân gian là sự sáng tạo ra lời
ca mang đậm chất trữ tình.
 Giúp người đọc người nghe nhạy
cảm trước cái đẹp.
GV mở rộng thêm
- Nhà thơ học được ở ca dao giọng điệu

trữ tình, xây dựng được nhân vật trữ
tình.
- Nhà văn học ở truyện cổ tích cách
xây dựng cốt truyện.
* Hoạt động 6: GV hướng dẫn học sinh
củng cố bài.
1 HS trả lời câu hỏi
và ghi nhận sau khi
được nghe GV chốt
lại vấn đề.
1 HS trả lời câu
hỏi, các bạn khác
nhận xét, bổ xung
1 HS trả lời .
HS khác bổ xung.
HS nghe và ghi
nhận
- HS lắng nghe 
hiểu.
HS trả lời từng câu
1 VHDG là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống của các
dân tộc.
- Tri thức dân gian phần lớn là
những kinh nghiệm lâu đời được
nhân dân đúc kết từ thực tiễn.
- Tri thức trong VHDG thuộc đủ
mọi lónh vực của đời sống tự
nhiên, xã hội và con người.
- Tri thức trong VHDG là vốn tri

thức của nhiều dân tộc.
2./VHDG có giá trò giáo dục sâu
sắc về đạo lí làm người.
- VHDG giáo dục con người tinh
thần nhân đạo và lòng lạc quan.
- VHDG góp phần hình thành
những phẩm chất tốt đẹp cho con
người.
3./ VHDG có giá trò thẩm mỹ to
lớn, góp phần quan trọng tạo nên
bản sắc riêng cho nền VH dân tộc.
- VHDG được chắc lọc, mài giũa
qua không gian và thời gian khi
đến với chúng ta đã trở thành
những viên ngọc sáng.
- Nghệ thuật của VHDG đã giúp
người đọc nghe có khả năng nhạy
cảm trước cái đẹp.
- Khi VH Viết chưa hình thành
VHDG đóng vai trò chủ đạo.
- Khi VH Viết phát triển, VHDG
là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của
VH Viết.
20
? VHDG tồn tại dưới hình thức nào?
? Trong quá trình lưu truyền, tác phẩm
VHDG được ai sáng tạo thêm và hoàn
thiện nó?
? VHDG có những giá trò to lớn nào
cần được trân trọng và phát huy?

* Hoạt động 7:
GV yêu cầu học sinh đọc to rõ phần
ghi nhớ.
* Hoạt động 8:
Hướng dẫn HS học bài ở nhà.
hỏi ( hiểu bài)  !
HS khác nhận xét.
* Ghi nhớ: SGK trang 19
- Hai đặc trưng cơ bản VHDG
- Giá trò to lớn của VHDG.
1. Câu hỏi chuẩn bò ở nhà:
Từ những đặc trưng của VHDG, hãy phân biệt sự khác nhau giữa VHDG và VHV . Theo
em, đâu là sự khác nhau cơ bản nhất giữa 2 bộ phận VH này?
2 ./ Tài liệu tham khảo:
- Từ bầu sữa dân gian – T.S Nguyễn Xuân Lạc
- Hỏi đáp về VHDG – T.S Nguyễn Xuân Lạc
Tuần 3
Tiết 6,7
VĂN BẢN
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
1. Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả
lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
- VHDG có những đặc trưng cơ bản gì? Từ những đặc trưng nói trên hãy phân biệt sự
khác nhau giữa VHDG và VHV. Theo em, đâu là sự khác nhau cơ bản nhất giữa 2 bộ
phận văn học này?
21
2. Giới thiệu bài mới:
- GV đọc cho học sinh nghe 1 văn bản.
- Gọi học sinh cho 1 văn bản . ( tuỳ các em chọn).
 Văn bản là gì? Văn bản có đặc điểm gì? Chúng ta có những loại văn bản nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết được những thắc mắc đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần khắc sâu.
Tiết 1
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
đặc điểm văn bản.
GV gọi HS đọc văn bản 1,2,3 ở SGK
?Trên đây là 3 văn bản,có văn bản
1câu, 4 câu, v.bản gồm nhiều câu. Hãy
cho biết văn bản là gì?
? Mỗi văn bản trên được người nói
( người viết) tạo ra trong loại hoạt
động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì?
Dung lượng như thế nào?
 GV nhận xét.
1 HS đọc vb1,vb2
1 HS đọc vb3
Lớp lắng nghe
1 HS trình bày khái
niệm.
1 HS nhận xét

1 HS trả lời.
1 HS nhận xét, bổ
sung.
Lớp lắng nghe ghi
nhận ( có thể HS
lắng nghe ghi nhớ)
I .Khái niệm, đặc điểm văn bản
1./ Khái niệm:
Văn bản là sản phẩm của hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm 1 hay
nhiều câu, nhiều đoạn.
2./ Đặc điểm:
22
VB Loại h.động Đ.ứng n.cầu Dlượng

Giao tiếp Truyền cho
chung.Đây nhau kinh
là kn của nghiệm 1câu
1 nhiều người sống
với mọi
người

Giao tiếp Lời than
giữa cô thân của 4 câu
2 gái và mọi cô gái
người
Là nguyện
Giao tiếp vọng khẩn
giữa vò chủ thiết và
tòch nước khẳng đònh 15 câu

3 với toàn quyết tâm
thể quốc lớn của dân
dân đồng tộc trong
bào việc giữ gìn
bảo vệ đlập

? Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Vấn đề đò có được triển khai nhất
quán trong toàn bộ văn bản như thế
nào?
 GV nhận xét.
?Văn bản 3 có bố cục như thế nào?
GV nhận xét
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích
gì?
? Để tìm được những điểm khác nhau
như vừa nêu, em xét ở khía cạnh nào
của văn bản?
( GV có thể gợi ý dẫn dắt đó là nội
dung hay hình thức?)
Chia thành 3 nhóm
thảo luận.
Đại diện trình
bày.
1 HS trả lời
1 HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ
sung.
1 HS trả lời
1 HS trả lời, HS

- Văn bản 1:là quan hệ giữa người
với người trong cuộc sống, cách đặt
ra vấn đề và giải quyết rất rõ ràng.
- Văn bản 2: là lời than thân của cô
gái. Cô gái trong XH cũ như hạt mưa
rơi xuống bất kể chỗ nào đều phải cam
chòu. Cô gái không thể quyết đònh được
cuộc đời mình. Cách thể hiện nhất quán
rõ ràng.
- Văn bản 3: là lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, văn bản thể hiện
+ Lập trường chính nghóa của ta và dã
tâm của giặc.
+ Nêu chân lí đời sống dân tộc
+ Kêu gọi binh só, tự vệ dân quân
+ Sau cùng khẳng đònh nước VNam
độc lập, thắng lợi nhất đònh về ta.
Văn bản 3 có bố cục rõ ràng gồm 3
phần
+ Phần mở bài: “ Hỡi đồng bào
toàn quốc”
+ Thân bài: “ Chúng ta…dân tộc ta”
+ Kết bài: Phần còn lại
- Văn bản 1: Truyền đạt kinh
nghiệm sống
- Văn bản 2: Lời than thân để gợi
sự hiểu biết và cảm thông của mọi
người với số phận người phụ nữ.
- Văn bản 3: kêu gọi, khích lệ thể
hiện quyết tâm của mọi người trong

kháng chiến chống thực dân Pháp.
23
? Nếu ta xét về hình thức thì 3 văn bản
này có điểm gì giống nhau?
GV gợi ý:
- Cùng tập trung thể hiện một điều gì?
- Các câu trong văn bản như thế nào?
 Đó là những đặc điểm của văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu các loại văn bản.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu hỏi số 1
? Vấn đề được đề cập trong mỗi văn
bản là gì? Nó thuộc lónh vực nào trong
cuộc sống.
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ
trong mỗi văn bản?
GV nhận xét .
? Cách thức thể hiện nội dung như thế
nào? (thông qua hình ảnh hay thể hiện
trực tiếp bằng lí lẽ, lập luận? )
GV nhận xét.
khác nhận xét.
HS ghi nhận.
Lớp lắng nghe
1 HS trả lời, 1 HS
khác nhận xét
1 HS trình bày , lớp
lắng nghe .
1 HS trả lời, 1 HS
khác nhận xét, bổ

sung
Văn hản có những đặc điểm cơ bản
sau nay:
- Mỗi văn bản tập trung thể hiện 1
chủ đề và triển khai chủ đề đó 1
cách trọn vẹn
- Các câu trong văn bản có sự liên
kết chặt chẽ đồng thời cả văn bản
được xây dựng theo 1 kết cấu mạch
lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu
hiện tính hoàn chỉnh về nội dung
(thường mở đầu bằng một nhan đề
và kết thúc bằng hình thức thích
hợp với từng loại văn bản).
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện 1
(hoặc 1 số) mục đích giao tiếp nhất
đònh.
II. Các loại văn bản:
1./ Tìm hiểu ngữ liệu:
24
V.bản 1 V.bản 2 V.bản3
-PCNN
nghệ thuật
- Từ ngữ
thuộc lónh
vực
v.chương
- Cách thức
thể hiện

bằng những
từ ngữ giàu
hình ảnh
giàu cảm
xúc.
- PCNN
nghệ
thuật
- Từ ngữ
thuộc lónh
vực
v.chương
- Cách
thức thể
hiện bằng
những từ
ngữ giàu
hình ảnh
giàu cảm
xúc.
-PCNN
chính
luận
-Lớp
từ ngữ
chính
trò.
-Cách
thể
hiện

bằng lí
lẽ, lập
luận
V.bản 2 V.bản 3 SGK
toán.lí
-PCNN
nghệ thuật
- Dùng từ
giàu hình
ảnh giàu
cảm xúc.
-Thể hiện
nội dung
bằng những
từ ngữ giàu
hình ảnh
giàu cảm
xúc.
-PCNN
chính luận
- Dùng từ
chính trò.
Thể hiện
nội dung
theo bố
cục 3
phần
-PCNN
kh. học
- Dùng

các
thuật
ngữ
chuyên
ngành
- Thể
hiện nội
dung
bằng
những
từ khoa
học kó
thuật.
nghóa
? So sánh văn bản 2,3 với SGK thuộc
môn toán, lí.
Chú ý so sánh ở các phương diện:
- Được trình bày theo PCNN ?
- Cách thức sử dụng từ ngữ ?
- Cách thức thể hiện nội dung ?
 GV nhận xét .
? Tuỳ theo mục đích giao tiếp mà ta có
các loại văn bản khác nhau. Đó là
những loại văn bản nào?
Tiết 2
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS luyện tập.
? Đoạn văn trên trình bày vấn đề gì?
Câu chủ đề của đoạn văn? Hãy phân
tích sự thống nhất về chủ đề của đoạn

văn?
1 HS phân biệt
(dựa vào sự hiểu
biết của mình ),
1 HS nhận xét, bổ
sung.
1 HS trả lời (dựa
vào ghi nhớ SGK)
1 HS đọc đoạn văn
và y/cầu lớp lắng
nghe.
- Cho các em thảo
luận nhóm  đại
diện nhóm trình

2./ Các loại văn bản:
Ghi nhớ:
Ghi nhớ:
III. Luyện tập
1./Đọc đoạn văn và thực hiện theo
yêu cầu:
a./ Phân tích tình thống nhất về chủ
đề của đoạn văn.
25
Theo lónh vực và mục đích giao
tiếp, người ta phân biệt các loại
văn bản sau:
- Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt
- Văn bản thuộc PCNN n.thuật
- Văn bản thuộc PCNN khoa học

- Văn bản thuộc PCNN h.chính
- Văn bản thuộc PCNN ch.luận
- Văn bản thuộc PCNN báo chí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×