Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.16 KB, 2 trang )
Task 1: Read the following passage and find all the verbs that are used in
the simple past and the connectors (time expressions) in the story.
(Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả động từ được dùng ở thì Quá khứ đơn và từ nối
(cụm từ chỉ thời gian) trong câu chuyện.)
Dịch bài:
Một câu chuyển kể
Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối
mặt với tử thần.
Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến
sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng
giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao
đảo.
Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được
yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống.
Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng
sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nữa thôi.
Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần
dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất
cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó
là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.
Hướng dẫn giải:
The simple past: stared; was; arrived; got; took off; began; thought; were; told;
seemed; realized; screamed; thought; had; felt; announced; was; landed.
Connectors: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one
hour later.
Task 2: Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion
of the story. Then report your results.
(Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần
kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)
Hướng dẫn giải: