Tải bản đầy đủ (.pptx) (71 trang)

Một số bệnh đỏ da bong vảy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.24 MB, 71 trang )

Một số bệnh đỏ da bong vảy
BS. Trần Thị Huyền


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng của vảy nến.
2. Phân biệt được tổn thương cơ bản của vảy nến với
một số bệnh đỏ da bong vảy khác
3. Trình bày được các phương pháp điều trị, phòng bệnh
vảy nến.


Một số bệnh





Vảy nến
Á vảy nến
Vảy phấn đỏ nang lông
Bệnh vảy phấn hồng


Vảy nến


Đại cương
• Hypocrates đã mô tả nhóm bệnh da khô, bong
vảy và mụn mủ.
• Năm 1801, Robert Willan tổng hợp những nét


đặc trưng của một bệnh được đặt tên
“psoriasis”.
• Ở Việt Nam, giáo sư Đặng Vũ Hỷ là người đầu
tiên gọi bệnh này là vảy nến.


Đại cương
• Bệnh da mạn tính, tiến triển từng đợt, dai dẳng
suốt đời.
• Tỷ lệ bệnh trên thế giới khoảng 2-3%.
• Căn nguyên của bệnh chưa rõ: rối loạn miễn
dịch và có yếu tố di truyền.
• Hình thái lâm sàng đa dạng: thương tổn, niêm
mạc, móng và khớp xương.


Căn sinh bệnh học
• Yếu tố di truyền: HLA-B13, B17, BW57 và
CW6
 HLA-B17: thể giọt, đỏ da toàn thân
 HLA-B27: vảy nến thể khớp
 HLA-B8, BW35, CW7 và DR3, không có HLA-B13,
B17: vảy nến thể mủ


Căn sinh bệnh học
• Cơ chế miễn dịch
Có sự thay đổi miễn dịch ở bệnh vảy nến.
Các tế bào miễn dịch được hoạt hóa tiết các
hoạt chất sinh học có tác dụng thúc đẩy tăng

sinh, làm rối loạn quá trình biệt hóa tế bào
sừng.


CƠ CHẾ BỆNH SINH

Becher B, Pantelyushin S. Nat Med. 2012 Dec;18(12):1748-50


Lâm sàng
Thương tổn da
Dát đỏ, mảng đỏ, ranh giới rõ, trên phủ vảy da
trắng, dễ bong.
Hay gặp ở vùng tỳ đè, vùng bị cọ xát (dấu hiệu
Kobner).
Đặc điểm của dát, mảng: màu đỏ hoặc hồng,
ấn kính mất màu, hình tròn hoặc bầu dục, đa
cung, số lượng, kích thước khác nhau.


THỂ LÂM SÀNG
• Vảy nến thể mảng


Lâm sàng
• Đặc điểm của vảy da: khô, gồm nhiều lớp xếp
chồng lên nhau, độ dày không đều, dễ bong,
màu trắng đục như xà cừ hay màu xỉn, phủ kín
toàn bộ dát đỏ hoặc phù một phần, thường để
lại vùng ngoại vi.

• Cạo vảy theo phương pháp Brocq: vảy da
bong thành lát mỏng có màu trắng đục, màng
bong, hạt sương máu (dấu hiệu Auspitz).


Lâm sàng
• Thương tổn móng
 Thương tổn móng đơn thuần
 Thương tổn móng cùng với thương tổn da
1. Rỗ móng, 2. dấu hiệu giọt dầu, 3. tách móng, 4. dày
sừng dưới móng, 5. bất thường mặt móng (đường vân
ngang), 6. chảy máu


Thương tổn móng


Thương tổn móng


Thương tổn móng


Lâm sàng
Thương tổn khớp
• Đau các khớp, hạn chế và viêm một khớp, viêm đa

khớp vảy nến (giống viêm đa khớp dạng thấp), viêm
khớp cột sống vảy nến, khó phân biệt với viêm cột
sống dính khớp.

• XQ thấy hiện tượng mất vôi ở đầu xương, hủy hoại

sụn, xương, dính khớp.


Lâm sàng
Thương tổn niêm mạc
• Thường gặp ở niêm mạc quy đầu là những vết
màu hồng, không thâm nhiễm, giới hạn rõ, ít
hoặc không có vảy, tiến triển mạn tính.
• Ở lưỡi giống viêm lưỡi hình bản đồ hoặc viêm
lưỡi phì đại tróc vảy.
• Ở mắt hình ảnh viêm kết mạc, viêm giác mạc,
viêm mí mắt.


Các thể lâm sàng
Thể thông thường
Theo kích thước và số lượng thương tổn
• Vảy nến thể giọt: kích thước < 1 cm
• Vảy nến thể đồng tiền: 1-3 cm
• Vảy nến thể mảng: 5-10 cm
Theo vị trí giải phẫu
• Vảy nến thể đảo ngược
• Vảy nến ở da đầu và ở mặt
• Vảy nến lòng bàn tay, bàn chân
• Vảy nến của các móng


Vảy nến thể mảng



Vảy nến thể mảng
Nấm da


Vảy nến thể mảng


THỂ LÂM SÀNG
• Thể giọt


THỂ LÂM SÀNG
• Thể đảo ngược


THỂ LÂM SÀNG
• Viêm khớp vảy nến
• 10-30%


×