Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Chuyen de 3 PHI KIM (1) 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.03 KB, 26 trang )

HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892

CHUYÊN ĐỀ 3: PHI KIM
A.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I.TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM :
1.Tính chất vật lý :

Trạng thái của phi kim ở điều kiện thường
Rắn : C , Si , P , S , I2 , Lỏng : Br2 , …
Khí : N2 , H2 , O2 ,

Cl2 , …

Phần lớn các phi kim
không dẫn điện , dẫn
nhiệt , nhiệt độ nóng
chảy thấp , một sô phi
kim độc như : Cl2 , Br2
,..

2.Tính chất hóa học :
a.Tác dụng với kim loại :
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit :
Ví dụ :
4Na + O2 t   2Na2O
3Fe + 2O2 t   Fe3O4 (Fe2O3.FeO)
- Các phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối :
Ví dụ :
2Na + Cl2 t   2NaCl
Zn + S t   ZnS
b.Tác dụng với hiđro : nhiều phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí .


Ví dụ :
Cl2 + H2 t   2HCl
S + H2 t   H2S
c.Tác dụng với oxi : nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit (trừ F2 , Cl2 , Br2 , I2).
Ví dụ :
C + O2 t   CO2
4P + 5O2 t   2P2O5
II.MỘT SỐ PHI KIM TIÊU BIỂU :
1.So sánh tính chất hóa học của clo và cacbon .
a.Tính chất vật lí :
Clo
Là chất khí màu vàng lục , mùi hắc , tan được
trong nước , rất độc .

Cacbon
Cacbon ở trạng thái rắn , màu đen . Than có tính
hấp thụ màu và chất tan trong dung dịch .
* Các dạng thù hình của cacbon :
- Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất
khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo
nên .
- Dạng thù hình của cacbon :
+ Kim cương .
+ Than chì .
+ Cacbon vô định hình .

b.Tính chất hóa học :
1



HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Chất
Tính chất
Với H2
Với kim loại
Với O2
Với H2O
Với dung dịch kiềm

Với dung dịch muối
Phản ứng oxi hóa khử

Clo
Cl2 + H2 t   2HCl
2Fe + 3Cl2 t   2FeCl3
Không phản ứng trực tiếp
Cl2 + H2O   HCl + HClO
Cl2 + 2NaOH  
NaCl + NaClO + H2O
Nước Javen
Cl2 + Ca(OH)2 (bột)  
CaOCl2 + H2O
Cloruavôi
Cl2 + 2FeCl2 t   2FeCl3
Cl2 + NaBr t   Br2 + 2NaCl
Clo thường là chất oxi hóa

Phản ứng với hiđrocacbon
CH4 + Cl2 as  CH3Cl + HCl
2.Một số hợp chất của cacbon :

Cacbon oxit
Cacbonđioxit
(CO)
(CO2)
Tính
Cacbon oxit là chất khí ,
CO2 là chất khí không màu ,
chất
không màu , không mùi ,
nóng hơn không khí 1,5 lần
vật lí
nhẹ hơn không khí , ít tan
không duy trì sự cháy , sự
trong nước , rất độc .
sống .
Tính
chất
hóa
học

Cacbon
C
C + 2H2  500

 CH4
2000 C
2C + Ca     CaC2
C + O2 t   CO2
C
C + H2O  1000


 CO + H2
Không phản ứng

Không phản ứng
Cacbonthường là khử .
O2 + C t   CO2
CO2 + C t   2CO
Fe2O3 + 3C t   2Fe + 3CO
Không phản ứng
Muối cacbonat

Tính tan : Các muối
cacbonat của kim loại kiềm
(Trừ Li2CO3) , amoni tan tốt
trong nước . Các muối
hiđrocacbon tan tốt trong
nước (trừ NaHCO3 ít tan).
+ Ở điều kiện thường CO là + CO2 là một oxit axit có thể Muối cacbonat có tính chất
oxit trung tính , không tác
phản ứng giữa oxit bazơ ,
hóa học chung của muối .
dụng với nước , kiềm , axit . dung dịch bazơ .
+ Tác dụng với axit .
+ CO là chất khử : ở nhiệt
CaO + CO2   CaCO3
2HCl + CaCO3   CaCl2
độ cao CO khử được nhiều CO2 + 2NaOH   Na2CO3
+ CO2 + H2O
oxit kim loại : Fe2O3 , CuO ,

+ H2 O
+ Tác dụng với kiềm .
PbO ,…
+ Khi tan trong nước CO2 tạo NaHCO3 + NaOH  
t
CuO + CO   Cu + CO2 thành dung dịch axit cacbonic Na2CO3 + H2O
Fe3O4 + 4O2 t   3Fe +
.
+ Phản ứng nhiệt phân .



4CO2
CO2 + H2O
H2CO3
2NaHCO3 t   Na2CO3 +
+ Ngoài ra còn tác dụng
+ Ngoài ra CO2 còn tác dụng CO2 + H2O
được với nhiều chất khác
được với : C , Mg , Al , …
CaCO3 t   CaO + CO2
như :
CO2 + C t   2CO
2CO + O2 t   2CO2
CO2 + 2Mg t   2MgO + C
 , Ni
CO + 3H2  t

 Ta không dùng CO2 để dập
CH4 + H2O

tắt đám cháy Mg và Al .
2


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
3.Silic (Si)
* Silic
- Là chất rắn , màu xanh khó nóng chảy , có vẻ sáng của kim loại , dẫn điện kém . Silic là chất bán
dẫn .
- Si phản ứng với nhiều phi kim và kim loại .
Ví dụ :
Si + O2 t   SiO2
Si + 2S t   Si S2
Si + 2Mg t   Mg2Si
- Si không phản ứng với hiđro .
* Hợp chất của silic – công nghiệp siliccat : trong tự nhiên hỗn hợp silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
như : thạch anh (SiO2 nguyên chất) , cát trắng (SiO2 có lẫn tạp chất) , đất sét (Al2O3 . 2SiO2 . 2H2O)
* Silic đioxit (SiO2)
- Tinh thể trắng , khó nóng chảy , khó sôi , khi làm nguội châm khối nóng chảy tạo nên dạng vô
định hình là thủy tinh thạch anh .
- Silic đioxit là oxit axit tác dụng với kiềm , oxit bazơ tạo thành muối siliccat ở nhiệt độ cao .
Ví dụ :
SiO2 + 2NaOH t   Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO t   CaSiO3
- Silic phản ứng với kim loại Mg , C.
Ví dụ :
SiO2 + 2Mg t   2MgO + Si
* Công nghiệp silicat : là sản xuất đồ gốm , xi măng , thủy tinh .
§ 3 . Sơ Lược Về Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
I.NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ :

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử .
II.CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN :
1.Ô nguyên tố :
Cho biết : số hiệu nguyên tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối nguyên tố đó .
Ví dụ :
20
Ca
Canxi
40

Số hiệu nguyên tử .
KHHH.
Tên nguyên tố .
Nguyên tử khối .

Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn . Số hiệu có trị số bằng số proton
trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó .
2.Chu kỳ :
- Chu kỳ gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp
thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân .
Số thứ tự chu kỳ = số lớp electron

3


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Ví dụ :

10

+

Hiđro

14+

Silic

Silic
Hiđro có 1 lớp electron , ở chu kỳ 1 .
Silic có 3 lớp electron , ở chu kỳ 3 .
3.Nhóm
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và
được sắp xếp thành một cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm = số electron ở lớp ngoài cùng

III.SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1.Trong một chu kỳ (từ trái sang phải)
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8 electron .
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm đồng thời tính phi kim của nguyên tố tăng dần .
- Đầu chu kỳ là kim loại mạnh , cuối là phi kim mạnh , kết thúc là chu kỳ là khí hiếm (từ chu kỳ 1
và chu kỳ 7)
2.Trong một nhóm (từ trên xuống)
- Số electron của các nguyên tử tăng dần , tính kim loại của các nguyên tố tăng dần , đồng thời tính
phi kim của nguyên tố giảm dần .
4


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892


IV.Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1.Biết được vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
Ví dụ :
Biết nguyên tố A có số hiệu 11 , ta biết :
- A ở ô số 11 có điện tích hạt nhân bằng 11+ và có số electron là 11 .
- A ở chu kỳ 3 , có ba lớp electron .
- A ở nhóm I , ở lớp ngoài có 1 electron .
2.Biết được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy đoán được vị trí và tính chất của nguyên tố .
Ví dụ :
Một nguyên tố X trong nguyên tử có ba lớp electron , lớp ngoài cùng có 7 electron , có điện tích hạt
nhân là 17+ . Hãy suy đoán vị trí và tính chất hóa học cơ bản của nó .
Giải
Từ các số liệu về nguyên tử trên ta có thể biết được nguyên tố X ở ô 17 , thuộc chu kỳ 3 , nhóm
VII,X là một phi kim mạnh .

B.CÁC DẠNG BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ :
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
I.Phương pháp :
- So sánh tính kim loại , phi kim dựa vào sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ và
trong một nhóm .
- Biết được vị trí suy ra cấu tạo và ngược lại .
+ Số thứ tự chu kỳ = Số lớp electron nguyên tử .
+ Số electron ở lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm .
+ Số proton = Số lớp electron = Số hiệu nguyên tử .
* Lưu ý :
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử còn cho biết nguyên tử của nguyên tố đó là kim loại hay
phi kim :
+ Số electron lớp ngoài cùng là 1,2,3  kim loại (trừ H , Bo)

+ Số electron lớp ngoài 4 có thể là kim loại , có thể là phi kim .
+ Số electron lớp ngoài cùng là 5,6,7  phi kim .
5


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
II.Bài tập mẫu :
Bài 1 : Xác định nguyên tố X vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn biết nguyên tử của nguyên tố
X có tổng số electron là 13 , có 3 lớp và electron ở lớp ngoài cùng .
Hướng dẫn giải
- Có 13 electron  có 13 proton  số thứ tự là 13
- Có 3 lớp electron  X ở chu kỳ 3
- Có 3 electron lớp ngoài cùng  X ở nhóm III và là kim loại .
Vậy X là nguyên tố ở trong bảng tuần hoàn có số thứ tự 13 thuộc chu kỳ 3 và phân nhóm III và là
nguyên tố kim loại .
Bài 2 : Nguyên tố X ở chu kỳ 3 có 1 electron ở lớp ngoài cùng , có số hiệu 11 . Hãy xác định và vẽ
cấu tạo nguyên tử .
Hướng dẫn giải
Nguyên tố X ở chu kỳ 3  X có 3 lớp electron .
- Có 1 electron ở lớp ngoài cùng  ở nhóm I
- Số hiệu là 11 : nguyên tử X có 11 proton và 11 electron .
- Có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên X là kim loại ở đầu chu kỳ .

11+

Bài 3 :
Hãy so sánh và sắp xếp tính phi kim giảm đần của các nguyên tố sau : Br , N , Cl , S , Si.
Hướng dẫn giải
Cl , Si và S cùng chu kỳ nên tính phi kim : Cl > S > Si (1)
Br và Cl cùng nhóm nên tính phi kim : Cl > Br (2)

N ở chu kỳ 2 và đầu nhóm V nhưng clo ở nhóm VII nên tính phi kim : Cl > N (3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra : tính phi kim của nguyên tố trên được sắp xếp giảm dần như sau : Cl , N ,
Br , S , Si .
III.Bài tập áp dụng :
Bài 1 : Cho nguyên tử A có cấu tạo nguyên tử ở chu kỳ 3 , có 2 electron lớp ngoài cùng , có số hiệu
là 16 . Hãy xác định vị trí và tính chất của nguyên tố A .
Bài 2 : Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau :
Điện tích hạt nhân là 8 , có hai lớp electron , lớp ngoài cùng có 6 electron . Hãy xác định vị trí của
X trong bảng tuần hoàn .
Bài 3 : Biết Y trong bảng tuần hoàn ở chu kỳ 3 , lớp ngoài cùng có 2 electron , tổng số electron
trong nguyên tử là 12 . Hãy xác định vị trí và vẽ cấu tạo nguyên tử Y .
Bài 4 : Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều phi kim tăng dần : Cl , P , B , Br , C .
Bài 5 : Cho các kim loại ghi bảng chữ A , B , C , D lần lượt cho các kim loại tác dụng với dung dịch
HCl thì quan sát hiện tượng được bảng sau :
6


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Kim loại
Tác dụng với HCl
A
Không có hiện tượng gì .
B
Giải phóng khí H2 rất nhanh , dung dịch nóng lên .
C
Giải phóng khí H2 chậm
D
Giải phóng khí H2 nhanh , dung dịch nóng dần lên .
Hãy sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động tăng dần .
DẠNG 2: BỔ TÚC VÀ VIẾT PHƯƠNG TRÌNH, HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG, GIẢI

THÍCH HIỆN TƯỢNG, ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT
I.Phương pháp :
- Nắm vững tính chất hóa học phi kim và các chất .
- Chuỗi biến đổi hóa học phi kim có dạng :
 / O 2
2O
Phi kim  t
  oxit axit  H
 axit  oxitbaz
 / baz
  muối
II.Bài tập mẫu
Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến đổi hóa học sau :
( 2)
( 3)
( 4)
FeS2 (1)  SO2 
 SO3 
 H2SO4  
 BaSO4
( 6)
(7)
 H2SO3   Na2SO4   SO2
Hướng dẫn giải
t
(1) 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
5 / 450 C
(2) 3SO2 + O2  V2O
  2SO3
t

(3) SO2 + H2O   H2SO4
(4) H2SO4 + BaCl2   BaSO4 + 2HCl
(5) SO2 + H2O   H2SO3
(6) H2SO3 + 2NaOH   Na2SO4 + 2H2O
(7) Na2SO3 + 2HCl   2NaCl + SO2 + H2O
Bài 2 : Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong , ta thấy nước vôi trong xuất hiện kết tủa , tiếp
tục sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong thì ta thấy chất tan . Sau đó thêm một ít dung dịch
Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại . Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng đó .
Hướng dẫn giải
Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong xuất hiện kết tủa do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo thành
CaCO3 :
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O
Tiếp tục xục khí CO2 đến khi kết tủa tan :
CaCO3 + CO2 + H2O   Ca(HCO3)2
Nếu thêm dung dịch Ba (OH)2 thì xuất hiện lại kết tủa do Ba(OH)2 phản ứng với Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2   BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
Bài 3 : Từ muối ăn và các hóa chất cần thiết , hãy viết các phương trình điều chế nước Javen ,
clorua vôi .
Hướng dẫn giải
- Điều chế nước Javen :
/ cmx
2NaCl + H2O  đpdd

  2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H2O
Nước Javen
- Điều chế clorua vôi :
7



HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Cl2 + Ca(OH)2 (bột)   CaOCl2 + H2O
Cloruavôi
Bài 4 : Khí clo có thể tác dụng với chất nào sau đây :
a.Axit HCl
b.Dung dịch KOH
c.Dung dịch NaBr
d.Dung dịch thuốc tím
Viết các phương trình phản ứng ?
Hướng dẫn giải
Clo có thể tác dụng với dung dịch KOH , dung dịch NaBr
Các phản ứng :
Cl2 + 2KOH   KCl + KClO + H2O
Cl2 + 2NaBr   2NaCl + Br2
Bài 5 : Hãy xác định các chất A , B , C , D , E trong sơ đồ phản ứng sau và viết các phương trình
hoàn thành các phản ứng đó .
H2 + A   B
B + MnO2   C + A + H2O
A + NaOH   D + E + H2O
Hướng dẫn giải

H2 + A   B
B + MnO2   C + A + H2O
Điều đó chứng tỏ A là chất khí Cl2 ; B : HCl ; D : NaCl : E : NaClO
Các phương trình phản ứng :
H2 + Cl2 t   2HCl
4HCl + MnO2 t   MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H2O
III.Bài tập áp dụng :
Bài 1 : Dẫn khí clo vào nước , nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được , lúc đầu giấy quỳ tím biến

thành đỏ , sau đó giấy quỳ tím mất màu . Giải thích hiện tượng trên .
Bài 2 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu
có)
a.C   CO   CO2   NaHCO3   Na2CO3   CO2
 CaCO3   Ca(HCO3)2
b.KMnO4   Cl2   HCl   NaCl
 NaClO   Cl2 
CaSiO3
c.Si  



SiO2   Na2SiO3


SiF4
Bài 3 : Từ Na2CO3 và axit HCl và các hóa chất cần thiết , viết các phương trình phản ứng điều chế
các khí sau :
a.Khí CO2
b.Khí SO2
c.Nước Javen
Bài 4 : Bổ túc và hoàn thành chỗ trống (?) để hoàn thành phương trình phản ứng sau :
a.MnO2 + ?   MnCl2 + ? + ?
b.C + ? t   H2 + ?
c.2Ca(OH)2 + 3CO2   ? + ? + ?
8


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
d.NaOH + ? + ?   ? + H2

e.Cl2 + ?   NaCl + Br2
Bài 5 : Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH . Hãy viết phương trình phản ứng và nêu ra tỉ lệ số mol
tạo thành :
a.Muối axit
b.Muối trung hòa
c.Muối axit và muối trung hòa
d.Nếu cho khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong
với tỉ lệ :
+ n(co2) : n(Ca(OH)2) = 1 : 1 tạo thành muối gì ?
+ n(co2) : n(Ca(OH)2) = 2 : 1 tạo thành muối gì ?
Viết các phương trình phản ứng
DẠNG 3: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT PHI KIM
I.Phương pháp :
- Dựa vào dấu hiệu đặc trưng như màu , mùi , tan hay không tan , …
- Dấu hiệu nhân biết .

Chất cần nhận biết
Cl2

Thuốc thử
Quỳ tím ẩm
Đung dịch KI + hồ tinh bột

S (màu vàng)
P (đỏ)
C

Đôt cháy trong không khí

O2

H2

Que đóm
CuO (đen) , to

N2
Khí HCl

Sinh vật nhỏ
Quỳ tím ẩm
Sục vào dung dịch AgNO3

NH3

Quỳ tím ẩm
Mùi
CuO , to

CO

Dd PdCl2

Dấu hiệu và PTPƯ
- Hóa đỏ rồi mất màu :
Cl2 + H2O   HCl + HClO
[O] oxi hóa hợp chất có màu
xanh
2KI + Cl2   2KCl + I2
Hồ tin bột + I2   dd xanh
tím .

Tạo ra khí SO2 mùi hắc
Tạo ra dung dịch làm giấy quỳ
tím hóa đỏ
Tạo ra khí làm đục nước vôi
trong
Bùng cháy
Xuất hiện màu đỏ :
H2 + CuO t   Cu + H2O
Chết
Hóa đỏ
Kết tủa trắng
HCl + AgNO3   AgCl +
HNO3
Hóa xanh
Khai
Hóa đỏ đồng :
CuO + CO t   Cu + CO2
Kết tủa Pd :
PdCl2 + CO + H2O   Pd +
2HCl + CO2
9


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
CO2

Nước vôi trong

SO2


Nước brom (màu nâu đỏ)

H2S

Mùi
Dung dịch Pb(NO3)2

NO

Không khí

NO2

Màu
Quỳ tím ẩm

Vẫn đục :
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 +
H2O
Mất màu :
SO2 + Br2 + 2H2O   2HBr
+ H2SO4
Trứng thối
Kết tủa PbS màu đem :
Pb(NO3)2 + H2S   PbS +
2HNO3
Hóa nâu đỏ :
NO + ½ O2 t   NO2
Nâu đỏ
Hóa đỏ :

3NO2 + H2O   2HNO3 +
NO

II.Bài tập mẫu :
Bài 1 : Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ là : H2 , HCl và khí Cl2 . Dùng phương pháp hóa
học để nhận biết các chất khí .
Hướng dẫn giải
Dùng giấy quỳ tím nhúng vào các lọ , lọ nào làm giấy quỳ tím đỏ được lọ chứa khí HCl , Lọ nào từ
từ làm giấy quỳ tím mất màu nhận được lọ chứa khí Clo.
Cl2 + H2O   HCl + HClO
HClO   HCl + [O]
Oxi nguyên tử sẽ oxi hóa chất có màu nên giấy quỳ tím mất màu . Lọ không làm biến đổi màu nhân
được H2 .
Bài 2 : Có các chất khí đựng ở các lọ riêng biệt là H2S , CO2 , NH3 và NO2 . Bằng phương pháp hóa
học hãy phân biết các chất khí trên .
Hướng dẫn giải
- Dùng giấy quỳ tím ẩm lần lượt cho vào các lọ chứa khí , lọ nào làm giấy quỳ tím ẩm hóa xanh
nhân được lọ chứa khí NH3 .
- Lọ nào làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ nhân được khí NO2 .
- Hai khí còn lại lần lượt lội qua dung dịch Pb(NO3)2 mẫu thử xuất hiện kết tủa đen nhân được khí
H2S , còn lại là khí CO2
Pb(NO3)2 + H2S   PbS + 2HNO3
Bài 3 : Khí Oxi có lẫn khí CO và CO2 . Làm thế nào để thu đượ khí oxit tinh khiết .
Hướng dẫn giải
Dần hỗn hợp khí trên qua dung dịch PdCl2 khí Co bị giữ lại :
PdCl2 + CO + H2O   Pd + 2HCl + CO2
Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong thì thu được khí oxi tinh khiết .
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O
Bài 4 : Có hỗn hợp khí gồm : H2 , H2S và CO2 . Làm thế nào tách riêng biệt các khí trên .
Hướng dẫn giải

Dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch nước vôi trong thì CO2 và H2S bị giữ lại :
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O
10


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
H2S + Ca(OH)2   CaS + 2H2O
Thu được khí hiđro . Lọc kết tủa cho tác dụng với HCl thu được khí CO2
CaCO3 + 2HCl   CaCl2 + CO2 + H2O
Lấy nước lọc cho phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch khí H2S
CaS + 2HCl   CaCl2 + H2S
III.Bài tập áp dụng
Bài 1 : Có các chất khí sau : oxit , Co , CO2 , H2 chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn , làm thế
nào để phân biệt từng lọ bằng phương pháp hóa học .
Bài 2 : Trong bốn lọ , mỗi lọ chứa riêng biệt các chất khí sau : SO2 , CO , NO2 , và H2 . Bằng biện
pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí trên .
Bài 3 : Trong hỗn hợp khí gồm CO và CO2 hãy làm thí nghiệm chứng tỏ rằng trong hỗn hợp có hai
khí trên .
Bài 4 : Có một hôn hợp khí gồm : H2S , CO2 , CO . Bằng biện pháp hóa học hãy tách riêng từng khí
trên .
Bài 5 : Có hỗn hợp khí gồm : Cl2 , O2 và NH3 . Hãy vẽ sơ đồ tách riêng từng chất khí .
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH PHI KIM VÀ CÔNG THỨC HỢP CHẤT CỦA PHI KIM
I.Phương pháp :
- Gọi công thức hợp chất oxit hoặc hợp chất khí của nguyên tố là : R2On hoặc H8 – nR (với n : hóa trị
R)
- Dựa váo % của nguyên tố trong hợp chất . Từ công thức tính % các nguyên tố trong hợp chất .
Suy ra các đại lượng cần tìm .
- Hoặc dựa vào phương trình hóa học , lập tỉ lệ đại lượng đã biết và đại lượng liên quan suy ra các
đại lượng cần tìm .
* Lưu ý : Hóa trị trong oxit cao nhất + hóa trị trong hợp chất với hiđro = 8

II.Bài tập mẫu :
Bài 1 : Oxit của nguyên tố R có công thức chung là RO3 trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng .
a.Hãy xác định tên nguyên tố A .
b.So sánh tính chất hóa học của nguyên tố A với các nguyên tố xung quanh .
Hướng dẫn giải
a.Công thức chung của oxit RO3
%O =

16.3.100%
60% (với R : là khối lượng mol của R)
R  48

 (R + 48).60 = 4800
 R = 32  R là lưu huỳnh (S)

b.Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim , tính phi kim của lưu huỳnh yếu hơn Al , O nhưng mạnh hơn P ,
Se .
Bài 2 : Nguyên tố X tạo thành hợp chất khí với hiđro là H2X và trong hợp chất có hóa trị cao nhất
với oxi chứa 40% là X . Hãy xác định tên nguyên tố X .
Hướng dẫn giải
Vì hợp chất khí với hiđro X có công thức hóa học là H2X .
Suy ra X có hóa trị cao nhất với oxi là IV .
Nên công thức hóa học (CTHH) cao nhất của X với oxi là : XO3
Ta có :

11


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
%X =


X .100%
40%
X  48

Giải rat a được X = 32  X là lưu huỳnh .
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh .
Bài 3 : Cho 4 gam một oxit (RO3) tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối khan .
Xác định tên nguyên tố R .
Hướng dẫn giải
Phương trình :
RO3 + 2NaOH  Na2RO4
+ H2O
R + 48
110 + R
(g)
4
7,1
(g)
Ta có tỉ số :

R  48 110  R

 ( R  48).7,1 (110)  R ).4
4
7,1

 R = 32  Lưu huỳnh

Vậy nguyên tố R là lưu huỳnh .

III.Bài tập áp dụng :
Bài 1 : Một nguyên tố A tạo nên các hợp chất khí với hiđro : AH3 và tạo hợp chất oxit : A2O5 . Biết
tỉ khối chất khí của AH3 so với oxi bằng 0,53125 . Tìm A
Bài 2 : Xác định công thức của hợp chất khí X . Biết rằng :
- X là hợp chất của lưu huỳnh và X chứa 1 mol nguyên tử S .
- 1 g khí X chiếm thể tích 1,517 lít (đktc)
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn Mg trong 7,1 gam khí X2 thì thu được muối A . Tìm khí X .
Bài 4 :
a.Hãy xác định công thức của khí X biết rằng : A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi (1 lít khí X ở
đktc nặng bằng 2,857 g)
b.Hòa tan 12,8 gam hợp chất khí X vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M . Hãy cho biết muối nào thu
được sau phản ứng ? Tìm nồng độ mol của muối (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM VỀ THỂ TÍCH
I.Phương pháp :
Tương tự như phần tính % về khối lượng của hỗn hợp muối hoặc kim loại :
- Tính số mol chất hoặc hỗn hợp đã cho .
- Viết phương trình phản ứng .
- Gọi x , y lần lượt là số mol của các chất khí A , B , …
- Dựa vào phương trình hóa học lập phương trình toán học suy ra các đại lượng cần tìm .
- Hỗn hợp khí X gồm A , B , …
%VA =

V .100%
 %VB = 100% - %VA
Vhh

Hoặc công thức này :
nA.100
nhh
nB.100

%VB = %nB =
nhh

%VA = %nA =

* Lưu ý : Khi các thể tích đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ
số mol .
12


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
II.Bài tập mẫu :
Bài 1 : Một hỗn hợp khí X có thể tích 6,72 lít (ở đktc) gồm các khí N2 , O2 , Cl2 có khối lượng là
10,95 gam . Xác định % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu .Biết thể tích của khí oxi
gấp đôi thể tích của khí clo .
Hướng dẫn giải
Ta có :
V

6,72

nX = 22,4  22,4 0,3(mol )
Gọi x , y , z lần lượt là số mol của các khí N2 , O2 , Cl2
Theo số mol của hỗn hợp khí ta có : x + y + z = 0,3
(a)
Theo khối lượng các khí :
28x + 32y + 71z = 10,95
Và y = 2z (vì thể tích oxi gấp 2 lần thể tích clo)
(c)


(b)



x  y  z 0,3
Từ (a) , (b) và (c) ta có hệ :  28 x  32 y  71z 10,95


y  2 z 0

Giải hệ phương trình ta được : x = 0,15 (mol) ; y = 0,1 (mol) ; z = 0,05 (mol)
0,15.100
50%
0,3
0,.100%
%VO2 = 0,3 33,33%

%VN2 =

%VCl2 = 100% - (50% + 33,33%) = 16,67 %
Bài 2 : Có hỗn hợp X gồm khí CO , CO2 và HCl .
- Cho a gam hỗn hợp X lội qua dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 g kết tủa .
- Cho a gam hỗn hợp X lội qua 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì phản ứng vừa đủ .
- Cho a g hỗn hợp X đi qua đồng (II) oxit nung nóng thì thu được 3,2 gam một kim loại .
a.Tính a
b.Tính % về khối lượng mỗi chất khí trong hỗn hợp .
Hướng dẫn giải
a.Khi X lội qua dung dịch nước vôi trong thì khí CO2 phản ứng tạo ra kết tủa .
nCaCO3 =


10
0,1 (mol)
100

CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O
=0,1
0,1
(mol)
m(co2) = n.M = 0,1 . 44 = 4,4 (g)
Khi lội qua dung dịch AgNO3
nAgNO3 = CM . V = 1 . 0,1 = 0,1 (mol)
AgNO3 + HCl   AgCl + HNO3
= 0,1
0,1
(mol)
mHCl = n.M = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
Khi X đi qua CuO nung nóng :
nCu =

3,2
0,05 (mol)
64

CO +
= 0,05

CuO

t  


Cu +
0,05

CO2
(mol)
13


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
mCO = n.M = 0,05.28 = 1,4 (g)
a = mCO2 + mCO + mHCl = 4,4 + 3,65 + 1,4 = 9,45 (g)
b.Tính %
4,4.100%
46,56(%)
9,45
3,65.100%
38,62(%)
%mHCl =
9,45

%mCO2 =

%mCO = 100% - (%mCO2 + 38,62%) = 14,82(%)
Bài 3 : Có một hỗn hợp khí A gồm SO2 và H2 . Dẫn 8 lít khí hỗn hợp A qua dung dịch Ba(OH)2 dư
thì thu được khí B . Đốt cháy B hoàn toàn cần 1,6 lít khí oxi . Xác định % vê thể tích của mỗi khí
trong hỗn hợp ban đầu . Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và cùng áp suất .
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp khí A lội qua dung dịch Ba(OH)2 thu được khí B chính là Hiđro còn khí bị giữ lại là SO2
2H2 + O2 t   H2O
2V 1V

x
1,6
(l)
 x=

1,6.2
3,2(l )
1

VSO2 = 8 – 3,2 = 4,8 (l)
3,2.100%
40(%)
8
4,8.100%
60(%)
%VSO2 =
8

%VH2 =

III.Bài tập áp dụng :
Bài 1 : Có hỗn hợp gồm các khí sau : CO và CO2 với thể tích là 16 lít , người ta làm các thí nghiệm
sau :
- Dẫn 16 lít hỗn hợp lội qua dung dịch nước vôi trong dư thu được khí X .
- Đốt cháy hoàn toàn khí X cần 2 lít oxi .
Biết các thể tích đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất .
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp muối gồm NaHCO3 và NaHSO3 bằng 200 ml dung
dịch HCl 1M , thì thu được hỗn hợp khí X . Xác định % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí
X . Biết các khí đo cùng điều kiện và áp suất .
Bài 3 : Một hỗn hợp khí X gồm SO2 , H2S và H2

- Dẫn V lít hỗn hợp X lội qua dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 21,7 gam kết tủa màu trắng và thu
được 1,12 lít khí A (ở đktc)
- Dẫn V lít hỗn hợp X lội qua 100 ml AgNO3 1M thì phản ứng thu được vừa đủ để tạo ra kết tủa lớn
nhất .
a.Tính V
b.Tính % về thể tích trong hỗn hợp .
Bài 4 : Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp khí A gồm H2 , và CO phải dùng 5,6 lít khí oxi . Biết tỉ khối hỗn
hợp khí này so với khí hiđro bằng 3,75 . Các khí đo ở đktc . Tính % về thể tích trong hỗn hợp khí A
Bài 5 : Làm nổ 100 ml hỗn hợp khí Hiđro , Oxi và Nitơ trong một bìn kính . Sauk hi đưa hỗn hợp
về điều kiện ban đầu và cho hơi nước ngưng tụ , thì thể tích khí còn lại bằng 64 ml . Thêm 100 ml
không khsi vào hỗn hợp thu được và làm nổ . Thể tích của hỗn hợp khí thu được đã đưa về điều
kiện ban đầu bằng 128 ml . Tính % về thể tích trong hỗn hợp khí .
14


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
DẠNG 6: OXIT AXIT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ
I.Phương pháp :
1.Phản ứng giữa CO2 với dung dịch bazơ :
Phản ứng :
CO2 + OH¯   HCO3¯
(1)

CO2 + 2OH¯   CO3 + H2O
(2)
Như vậy thì tùy theo tỉ lệ số mol giữa OH¯ với CO2 mà phản ứng có thể cho ra 1 hay nhiều muối .
Có 2 dạng toán thường gặp :
Trường hợp 1 : Biết sô mol OH¯ và CO2 xác định muối tạo thành .
* Phương pháp :
Lập tỉ lệ mol :

nOH
nCO 2
+ Nếu T  2 : Tạo muối trung hòa
VD : CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O
+ Nếu T  1 : Tạo muối axit
VD : CO2 + NaOH   NaHCO3

T=

+ 1 < T < 2 : Tạo cả hai muối
VD : CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O ; CO2 + NaOH   NaHCO3
Nếu thu được 2 muối , viết phương trình phản ứng độc lập , từ Cácbonat và bazơ , tạo ra mỗi muối
phản ứng , đặt 2 ẩn là số mol của 2 muối , lập phương trình toán học theo số mol CO2 và OH¯ . Giải
hệ phương trình tính tìm giá trị 2 ẩn .
Trường hợp 2 : Biết OH¯ và sản phẩm . Xác định lượng CO2 (hoặc biết) nCO2 và sản phẩm , xác
định lượng bazơ .
Dạng này thường gặp khi CO2 khí phản ứng với Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2 )
Lúc đó sản phẩm cacbonat trung hòa là một chất không tan CaCO3 (hoặc BaCO3).
II.Bài tập mẫu :
Bài 1 : Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150 ml dung dịch NaOH có nồng độ 2M . Tính khối lượng
các chất sau phản ứng .
Hướng dẫn giải
Ta có :
5,6

nCO2 = 22,4 0,25(mol )
nNaOH = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
Lập tỉ lệ :
1 < T (= nCO2 : nNaOH = 0,3 : 0,25 = 1,2) < 2
 Tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x , y lần lượt là số mol của CO2
CO2 + NaOH   NaHCO3
x
=x
x
CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O
y
= 2y
y
 x  y 0,25
 x  2 y 0,3

Theo đề bài , ta có hệ phương trình : 

15


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Giải hệ phương trình ta được : x = 0,2 (mol) và y = 0,05 (mol)
* Khối lượng :
mNa2CO3 = 0,05.106 = 5,3 (g)
mNaHCO3 = 0,2.84 = 16,8 (g)
Bài 2 : Cho 1,96 lít khí cacbonat (đktc) vào dung dịch A có hòa tan 8 gam natri hiđroxit . Xác định
sản phẩm tạo thành và tính khối lượng sản phẩm thu được .
Hướng dẫn giải
Ta có :
1,96

nCO2 = 22,4 0,0875(mol )
nNaOH =


8
0,2(mol )
40

Lập tỉ lệ :
nNaOH
0,2

2,286  2  Tạo muối trung hòa
nCO 2
0,0875

Phản ứng :
CO2
+
2NaOH  
Na2CO3
+
H2O
0,0875
= 0,175
= 0,0875
(mol)
* Khối lượng Na2CO3
nNa2CO3 = nCO2 = 0,0875 (mol)
mNa2CO3 = n.M = 0,0875.106 = 9,275 (g)
Bài 3 : Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH , sản phẩn
là muối trung hòa .
a.Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng .

b.Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu (lít hoặc gam) ?
Hướng dẫn giải
CO2
+
2NaOH  
Na2CO3
+
H2O
0,07
= 0,14
= 0,07
(mol)
a.Ta có :
1,568

nCO2 = 22,4 0,07(mol )
nNaOH =

8
0,2(mol )
40

nNaOH > 2nCO2  CO2 hết , NaOH dư .
nNa2CO3 0,07 (mol)  mNa2CO3 = 0,07.106 = 7,42 (g)
b.nNaOH (dư) = 0,16 – 0,14 = 0,02 (mol)
 mNaOH (dư) = 0,02.40 = 0,8 (g)
III.Bài tập áp dụng :
Bài 1 : Dẫn 3,136 lít khí cacbonat (đktc) vào 800 ml dung dịch nước vôi trong 0,1M
a.Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .
b.Tính số gam kết tủa tạo thành .

c.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800 ml.
Bài 2 : Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào
500 ml dung dịch KOH 1M .
a.Sau phản ứng thu được muối gì ?
16


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
b.Tính khối lượng muỗi cacbonat thu được .
Bài 3 : Biết 2,24 lít khí cacbonat (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 , sản phẩm
là Baricacbonat và nước .
a.Viết phương trình phản ứng .
b.Tính nồng độ mol của dung dịch barihiđroxit đã dùng .
c.Tính khối lượng chất kết tủa .
Bài 4 : Dẫn 112 ml khí Lưu huỳnhđioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch nước vôi trong có nồng độ
0,01M , sản phẩm là canxi sunfit .
a.Viết phương trình hóa học .
b.Tính khối lượng các chất sau phản ứng .
Bài 5 : Biết 4,48 lít khí cacbonat tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch barihiđroxit sản phẩm phản
ứng xảy ra 2 muối .
a.Viết phương trình phản ứng .
b.Tính nồng độ mol của dung dịch Barihiđroxit đã dùng ?
Bài 6 : Cho 8,8 gam khí cacbonat vào 200 gam dung dịch NaOH 10% sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X ?
Bài 7 : Để hấp thu hoàn toàn 7,84 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch
Canxihiđroxit .
a.Tính nồng độ mol của dung dịch canxi hiđroxit .
b.Tính khối lượng muối trung hòa thu được .
Bài 8 : Dẫn 784 lít khí lưu huỳnh đioxit vào 450 ml dung dịch bari hiđroxit 0,1M . Hãy xác định có
bao nhiêu muối được tạo thành và khối lượng của mỗi loại là bao nhiêu ?

Bài 9 : Dẫn 6,72 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 400 ml dunh dịch KOH 1M . Hãy xác định sản
phẩm tạo thành sau phản ứng .
C.BÀI TẬP NÂNG CAO :
Bài 1 : Cho các hỗn hợp khí sau , có thể tồn tại đồng thời trong hỗn hợp hợp được không ?
a.H2 và O2
b.NH3 và Cl2
c.Khí Cl2 và O2
d.CO2 và HCl
e.CO và H2
g.SO2 và O2
Nêu tồn tại cho biết điều kiện , nếu không tồn tại hãy giải thích .
Bài 2 : Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau :
a.
  CO2   NaHCO3
C   CO 






CH4   CO2   Na2CO3   NaOH
b.
A   SO2   SO3   H2SO4   SO2   A


NaHSO3   Na2CO3
Bài 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí sau :
a.CO2 , NH3 , SO2 , HCl
b.H2S , HCl , NO2 , Cl2

17


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
c.SO2 , H2 và hỗn hợp H2 và CO
d.NO , O2 , N2 , CO2
Bài 4 : Làm thế nào để làm sạch và thu được khí tinh khiết :
a.CO2 có lẫn SO2 .
b.CO2 có lẫn CO
c.H2 có lẫn NH3
Bài 5 : Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các thí nghiệm sau :
A.Cho khí Clo đi qua dung dịch NaOH lạnh .
b.Cho khí clo đi qua dung dịch NaOH nóng .
c.Cho khí clo đi qua dung dịch nước vôi loãng lạnh .
d.Cho khí SO2 đi qua dung dịch brom châm , làm mất dung dịch đó .
e.Phân hủy clorua vôi CaOCl2 bởi tác dụng của CO2 và nước .
g.Khi cho khí clo đi qua dung dịch brom làm mất màu dung dịch brom .
Bài 6 : Một nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro , thì hiđro chiếm 17,64% về khối lượng
và R tạo oxit cao nhất có công thức R2O5 . Xác định R.
Bài 7 : Một nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 phân nhóm IV , tạo thành hợp chất khí với hiđro . Xác định
nguyên tố A . Biết tỉ khối của hợp chất khí đó đối với oxi bằng 0,5 .
Bài 8 : Người ta điều chế 3 khí bằng các thí nghiệm sau :
- Khí thứ nhất do tác dụng của HCl với 21,45 g kẽm .
- Khí thứ hai do nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 .
- Khí thứ ba do tác dụng của axit HCl dư với 261 g MnO4 .
Trộn ba khí vừa thu được ở trên trong một bình kín và cho nổ . Hỏi axit gì được tạo nên và nồng độ
% của nó trong dung dịch là bao nhiêu ?
Bài 9 : Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng
một kim loại đó tác dụng với HCl dư trong cùng một điều kiện . Khối lượng muối sinh ra trong
phản ứng clo gấp 1,28886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit . Xác định kim loại M .

Bài 10 : Cho 16,8 lít khí hiđro tác dụng với 14,56 lít khí clo ở điều kiện thích hợp . Sản phẩm sinh
ra hòa tan trong nước được dung dịch D . Lấy 1/10 dung dịch D cho tác dụng với bacnitrat dư thu
được 17,22 gam kết tủa trắng . Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp HCl . Biết các khí đo ở đktc .
Bài 11 : Cho m gam đioxit mângn và V lít dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19g/ml) để điều chế khí A .
Biết rằng khi cho thành kim loại M hóa trị II nung nóng có khối lượng 32 gam nung nóng đỏ vào
bình cầu chứa khí A thì bốc cháy tạo ra muối B . Hoàn tan hoàn toàn B vào nước cho luồng khí H2S
đi qua dung dịch muối B thì tách được 48 gam kết tủa đen .
a.Xác định khim loại M .
b.Tính m và V
Bài 12 : Cho 2,688 lít hỗn hợp khí A (đo ở đktc) trong đó có 40% thể tích oxi , còn lại là nitơ . Đốt
cháy hoàn toàn m gam bột than thì thu được hỗn hợp khí B có chứa 7,95% thể tích oxi . Tỷ khối hơi
của B so với hiđro là 15,67
a.Tính khối lượng than bị đốt cháy .
b.Tính % về thể tích các khí trong B .
Bài 13 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng than chứa 4% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm
CO và CO2 . Cho A qua ống sứ chứa Fe3O4 dư nung nóng , khi thu được sau nung nóng không còn
CO .
Chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi nung cho phản ứng vừa hết với dung dịch HCl thì thu được
0,672 lít khí hiđro (ở đktc) . Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn với 500 ml dung dịch

18


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Ba(OH)2 tạo ra 39,4 gam kết tủa và dung dịch B . Đem cô cạn dung dịch B lại thì thu được 25,9 g
muối khan .
a.Tính lượng than đã đốt cháy .
b.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A so với hiđro .
c.Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 .
Bài 14 : Cho một muối phi kim phân nhóm chính nhóm VII của kim loại M (có hóa trị II) . Lấy 8,1

g muối đó hòa tan vào nước tạo thành dung dịch A và chia A làm 3 phần bằng nhau .
- Phần 1 : Cho tác dụng với bạc nitrat thu được 5,74 g kết tủa .
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH , kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không
đổi thu được 1,6 gam chất rắn .
- Phần 3 : Nhúng thanh kim loại B vào dung dịch , khi phản ứng kết thúc , lấy ra và làm khô sẽ thấy
thanh kim loại nặng thêm 0,16 gam biết thanh kim loại M sinh ra đều bám vào thanh kim loại B .
a.Hãy tính khối lượng MX2 .
b.Xác định kim loại B .
Bài 15 : Hòa tan 41,6 gam một hỗn hợp chất tạo thành từ một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa
trị I vào nước cất . Dung dịch thu được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng với bacnitrat dư thu được 28,7 g kết tủa trắng .
- Phần 2 : Cho tác dụng với Natri cacbonat dư thu được 19,7 gam kết tủa trắng .
Xác định công thức hợp chất đã dùng .
D.BÀI TẬP TỰ LUYỆN :
Bài 1 : Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học :
a.Flo và hiđro
b.Clo và oxi
c.Lưu huỳnh và hiđro
d.Đồng và clo
e.Cacbon oxit và nước
g.Magie và lưu huỳnh
Bài 2 : Hãy chọn các hóa chất sau : HCl , CO2 , CO , Cl2 , H2O điền vào chỗ trống thích hợp và
hoàn thành phương trình phản ứng sau :
a.MnO2 + …..   MnCl2 + ….. + H2O
b.Mg + …..   MgO + C
c.Fe3O4 + …..   Fe + …..
d.CaCO3 + …..   CaCl2 + ….. + H2O
e.NaOH + ……   NaCl + ….. + H2O
g.NaOH + …...   NaCl + NaClO + …..
Bài 3 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau :

( 2)
( 3)
( 4)
(5)
( 6)
(7)
MnO2 (1)  Cl2 
 HCl 
 CuCl2  
 CaCl2 
 CaCO3 
 CO2  
 NaHCO3
(8 )
  Na2CO3
Bài 4 : Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau :
a.Cho bột đồng vào dung dịch HCl vừa đủ có sục khí O2 cho đến khi tan hết , rồi cho vào dung dịch
vừa đủ thu được từ dung dịch ammoniac cho đến dư .
b.Cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến khi CO2 dư rồi đem nung nóng dung dịch
thu được .

19


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
c.Cho bột Al2O3 hoàn tan hết lượng dư dung dịch NaOH , su đó thêm dung dịch NH4Cl dư , đun nhẹ
.
Bài 5 : Quan sát thí nghiệm cacbon phản ứng với đồng oxit (hình vẽ bên) và trả lời câu hỏi sau :
a.Tại sao ống nghiệm phản ứng phải trút miệng xuống ?
b.Cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích gì ?

c.Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng như thế nào ? Giải thích ?
d.Chất gì tạo thành trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng ?
Bài 6 : Giải thích :
a.Tại sao dùng NaHCO3 trong bình chữa cháy mà không dùng Na2CO3 .
b.Tại sao ấm đun nước lâu ngày có lớp cặn ở đáy ấm .
c.Tại sao sục khí CO2 qua dung dịch CaCl2 không thu được kết tủa .
Bài 7 : Có sáu lọ thủy tinh mất nhãn , thu được các chất khí sau : H2 , CO2 , HCl , O2 , Cl2 , O2 . Hãy
trình bày cách nhận biết các chất trên bằng biện pháp hóa học .
Bài 8 : Đốt cháy òa toàn 3,1 g hỗn hợp X gồm CO và H2 thì cần dùng 2,8 lít khí oxi . Các khí đo ở
đktc .
a.Tính khối lượng của hỗn hợp X .
b.Tính % về thể tích của hỗn hợp X .

E.GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA (THAM KHẢO)
I.ĐỀ 15 PHÚT :
Trường THCS ……….
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐIỂM
Họ và tên : …………...
MÔN HÓA HỌC 9
Lớp : 9a… PT : … SBD : … Thời gian : 15’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1 :
I.Trắc nghiệm : (10 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Có các chất sau : NaHCO3 , CaCO3 , Na2CO3 , MgCO3 , Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ,
Ba(HCO3)2 , BaCO3 .
Câu 1 : Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO3 , CaCO3 , Na2CO3
B. Mg(HCO3)2 , NaHCO3 , Ca(HCO3)2 , Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 , BaCO3

D. Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 , , CaCO3
20


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
Câu 2 : Dãy gồm các muối đều tan trong nước là :
A. CaCO3 , Na2CO3 , BaCO3 , Mg(HCO3)2
B. Mg(HCO3)2 , BaCO3 , CaCO3 , Ca(HCO3)2
C. BaCO3 , BaCO3 , NaHCO3 , MgCO3
D. Na2CO3 , Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2
Câu 3 : Dãy gồm các chất đều bị phân hủy giải phóng khí cacbonat và oxit bzơ
A. Na2CO3 , MgCO3 , Ca(HCO3)2 , BaCO3
B. NaHCO3 , Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2
C. CaCO3 , MgCO3 , BaCO3 , Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2
D. NaHCO3 , CaCO3 , MgCO3 , BaCO3 .
Câu 4 : Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH :
A. NaHCO3 , Na2CO3 , MgCO3
B. NaHCO3 , Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 , BaCO3
D. CaCO3 , Na2CO3 , MgCO3 , BaCO3
Câu 5 : Dãy muối đều phản ứng với dd Ba(HCO3)2 :
A. CaCO3 , Na2CO3
B. NaHCO3 , MgCO3
C. K2SO4 , Na2CO3
D. NaNO3 , KNO3

Trường THCS ……….
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên : …………...
MÔN HÓA HỌC 9

Lớp : 9a… PT : … SBD : … Thời gian : 15’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 2 :
I.Trắc nghiệm : (10 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Có các nguyên tố : F , Cl , Br , I , O , S , N
Câu 1 : Dãy các nguyên tố điều có hóa trị VII là :
A. F , Cl , O , N
B. F , Cl , Br , I
C. O , I , S , F
D. F , I , N , Br
Câu 2 : Dãy các nguyên tố thuộc chu kỳ II là :
A. F , Cl , Br , I
B. F , N , I

ĐIỂM

21


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
C. N , Cl , Br , O
D. N , O , F
Câu 3 : Dãy các đơn chất được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần :
A. F2 , Cl2 , Br2 , I2
B. S , Cl2 , F2 , O2
C. I2 , Br2 , Cl2 , F2
D. F2 , Cl2 , S , N2
Câu 4 : Dãy các đơn chất có tính hóa học tương tự clo là :
A. N2 , O2 , F2
B. F2 , Br2 , I2

C. S , O2 , F2
D. Br2 , O2 , S
Câu 5 : Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 7 electron
lớp ngoài cùng :
A. N2 , O2 , F2
B. F2 , Cl2 , Br2 , I2
C. S , O2 , Br2
D. O2 , Cl2 , F2

Trường THCS ……….
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐIỂM
Họ và tên : …………...
MÔN HÓA HỌC 9
Lớp : 9a… PT : … SBD : … Thời gian : 15’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 3 :
I.Trắc nghiệm : (10 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp electron là :
A. F , Cl , O
B. F , Br , I
C. O , S , Cl
D. N , O , F
Câu 2 : Có thể phân biệt dung dịch NaOH và Ca(OH)2 bằng cách cho trong các chất khí A , B , C ,
D đi qua từng dung dịch :
A. Hiđro
B. Hiđro clorua
22



HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
C. Oxi
D. Cacbon đioxit
Câu 3 : Lưu huỳnh đioxit được tạo từ các cặp chất nào sau đây :
A. Na2SO4 + CuCl2
B. Na2SO4 + NaCl
C. K2SO3 + HCl
D. K2SO4 + HCl
Câu 4 : Có các chất : Cu , CuO , Mg , CaCO3 , Fe(OH)3 . Chất nào tác dụng với dung dịch HCl tạo
thành :
A. Chất khí nhẹ hơn không khí , cháy được trong không khí .
B. Chất khí nặng hơn , không duy trì sự cháy .
C. Dung dịch có màu xanh lam .
D. Dung dịch có màu nâu nhạt .
Hãy viết PTHH của các phản ứng trên .

II.ĐỀ 45 PHÚT :
Trường THCS ……….
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Họ và tên : …………...
MÔN HÓA HỌC 9
Lớp : 9a… PT : … SBD : … Thời gian : 45’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1 :
I.Trắc nghiệm : (2 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Có các khí sau : CO , CO2 , H2 , Cl2 , O2
1.Nhóm gồm các khí đều phản ứng với oxi :
A. CO , CO2
B. CO , H2
C. O2 , CO2

D. H2 , CO2
2.Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường :
A. H2 , Cl2

ĐIỂM

23


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892
B. CO , CO2
C. Cl2 , CO2
D. H2 , CO
3.Nhóm gồm các khí đều khử được đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao :
A. CO , H2
B. Cl2 , CO2
C. CO , CO2
D. Cl2 , CO
4.Nhóm gồm các khí đều phản ứng với nước ở điều kiện thường :
A. CO , CO2
B. Cl2 , CO2
C. H2 , Cl2
D. H2 , CO
Câu 2 : Cho các nguyên tố sau : F , N , P , As , Si , S , Cl , O
1.Nhóm gồm các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần :
A. F , N , P , As
B. F , O N , P , As
C. O , N , P , As
D. As , P , N , O , F
2.Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần :

A. Si , Cl , S , P
B. Cl , S , P , Si
C. Si , S , P , Cl
D. Si , Cl , P , S
II.Tự luận : (8 điểm)
Câu 1 : Có 3 chất khí đựng riêng biệt với nhau : CO , CO2 , Cl2 (1,5 điểm)
Hãy chứng minh có mặt của mỗi khí . Nêu các làm và viết các phương trình hóa học đã dùng .
Câu 2 : Đốt cháy 6 g cacbon trong bình kín dư oxi . Sau phản ứng cho 750 ml dung dịch NaOH 1M
vào bình . (5 điểm)
a.Hãy viết phương trình phản ứng .
b.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng . Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể .
Câu 3 : Nguyên tố X chưa rõ hóa trị , hợp chất của X với hiđro thì hiđro chiếm 12,5% về khối
lượng . (1,5 điểm)
a.Viết phương trình phản ứng .
b.Xác định tên và KHHH của X .
(Cho : Si = 28 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; H = 1)

24


HÓA 9 – HKII – LỚP CÔ ĐÔNG – 0966.122.892

Trường THCS ……….
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Họ và tên : …………...
MÔN HÓA HỌC 9
Lớp : 9a… PT : … SBD : … Thời gian : 45’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1 :
I.Trắc nghiệm : (3,5 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Chọn đáp án đúng :
1.Chọn cặp chất nào dùng điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm :
A. MnO2 và HCl
B. MnCl2 và H2SO4
C. MnO2 và NaCl
D. H2SO4 và NaCl
2.Oxit chứa 50% oxi về khối lượng là công thức nào sau đây :
A. CO2
B. CO

ĐIỂM

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×