Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Luận văn thạc sỹ - Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.84 KB, 101 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của tỉnh Lạng Sơn.
Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tác giả Luận văn


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.......................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHU VỰC KINH
TẾ TƯ NHÂN...................................................................................................7
1.1. Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.......................................................7
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân..........................7
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.........................7
1.1.3. Vai trò của kinh tế tư nhân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.9
1.2. Chính sách hỗ trợ dn khu vực kinh tế tư nhân..........................................12
1.2.1. Khái niệm, chức năng của chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế tư
nhân.............................................................................................................12
1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................12
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế
tư nhân.....................................................................................................15
1.2.2. Nội dung chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế tư nhân..............17
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp trong khu vực
kinh tế tư nhân.....................................................................................21
1.3.1. Các yếu tố vi mô........................................................................21
1.3.2 Các yếu tố vĩ mô.........................................................................25
1.3.2.1 Hội nhập kinh tế quốc tế..........................................................25
CHƯƠNG 2.....................................................................................................28


THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN VÀ
KẾT QUẢ HỖ TRỢ DNKVKTTN TỈNH LẠNG SƠN.................................28
2.1. Thực trạng phát triển DNKVKTTN trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.............28


2.1.1.........................................................................................................28
Khái quát tình hình phát triển DNKVKTTN trên địa bàn tỉnh................28
2.1.2. Đóng góp của DN khu vực kinh tế tư nhân đối với sự phát triển
của kinh tế của tỉnh Lạng Sơn.................................................................29
2.1.3. Những khó khăn, tồn tại của các DN khu vực kinh tế tư nhân.....30
2.1.3.1. Về cơ chế cấp tín dụng...........................................................30
2.1.3.2. Về cơ chế bảo đảm tiền vay....................................................31
2.1.3.3. Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất....................................31
2.1.3.4. Về vấn đề đất đai và mặt bằng sản xuất.................................32
2.1.3.5. Về khả năng cạnh tranh, trình độ của đội ngũ quản lý và lực
lượng lao động.....................................................................................33
2.1.3.6 Nguồn thông tin.......................................................................34
2.2. Thực trạng chính sách hỗ trợ dn khu vực kinh tế tư nhân tỉnh Lạng Sơn 34
2.2.1. Hỗ trợ tài chính các DN khu vực kinh tế tư nhân..........................35
2.2.2. Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất và địa điểm kinh doanh cho các DN
khu vực kinh tế tư nhân...........................................................................39
2.2.3. Hỗ trợ công tác đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ
thuật.........................................................................................................41
2.2.4. Hỗ trợ cung cấp thông tin cho các DN khu vực kinh tế tư nhân...42
2.2.5. Xúc tiến mở rộng thị trường..........................................................44
2.2.6. Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản trị kinh doanh và đào tạo
kỹ thuật....................................................................................................44
2.2.7. Hỗ trợ thực hiện cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường
đầu tư; cơ chế xúc tiến đầu tư và khởi sự doanh nghiệp.........................48



2.3. Đánh giá chung về chính sách hỗ trợ phát triển các DN khu vực kinh tế tư
nhân của Tỉnh Lạng Sơn..................................................................................50
2.3.1. Những ưu điểm của chính sách hỗ trợ phát triển các DN khu vực
kinh tế tư nhân.........................................................................................50
2.3.1.1. Sự chuyển biến cơ bản trong việc thực thi các văn bản pháp
luật liên quan đến sự phát triển các DN khu vực kinh tế tư nhân.......50
2.3.1.2. Những chuyển biến quan trọng trong cải cách thủ tục hành
chính....................................................................................................50
2.3.1.3. Nỗ lực giảm chi phí pháp lý...................................................52
2.3.2. Hạn chế của chính sách hỗ trợ DNNVV.......................................53
2.3.2.1. Cơ sở kinh tế...........................................................................53
2.3.2.2. Đối tượng được hưởng trợ giúp..............................................54
2.3.2.3. Hiệu quả của công tác tổ chức thực hiện................................56
2.3.2.4. Tác động đến hiệu quả kinh doanh của đối tượng hưởng lợi. 57
2.3.2.5. Công tác giám sát đánh giá.....................................................58
2.3.3. Một số nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trên....................59
Thứ tư, Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: Thu nhập của nền kinh
tế , của các ngành, các DN và dân cư còn thấp. Thu nhập xã hội và
tích lũy của các ngành, các DN thấp là nguyên nhân về cả cầu lẫn
cung, hạn chế sự phát triển của các ngành DV kinh doanh, hỗ trợ KD
nói chung và hỗ trợ các DN khu vực tư nhân nói riêng......................61
CHƯƠNG 3.....................................................................................................63
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN...................................................................63
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020.................................63
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội Tỉnh Lạng Sơn............63


3.1.1. Mục tiêu tổng quát giai đoạn 2015 - 2020.....................................63

3.1.2. Quan điểm phát triển trong giai đoạn 2015 - 2020........................63
3.1.3. Các mục tiêu, phương hướng phát triển 2015 - 2020....................64
3.1.3.1. Các chỉ tiêu phấn đấu chủ yếu................................................64
3.1.3.3. Phương hướng........................................................................65
3.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế tư nhân của tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2015 - 2020.........................................................................................66
3.2.1. Quan điểm phát triển kinh tế tư nhân............................................66
3.2.2. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế tư nhân...........................66
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ phát triển
knh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020...........................67
3.3.1. Nhóm giải pháp vĩ mô...................................................................68
3.3.1.1. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ dịch vụ tài chính, tín dụng.......68
3.3.1.2.Hoàn thiện chính sách cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại.
.............................................................................................................72
3.3.1.3.Hoàn thiện chính sách cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo........74
3.3.1.4. Hoàn thiện chính sách phát triển đồng bộ các thị trường.......75
3.3.1.5.Hoàn thiện chính sách hỗ trợ DNKVKTTN trong việc tạo
nguồn hàng..........................................................................................77
3.3.2. Nhóm giải pháp vi mô...................................................................79
3.3.2.1. Đổi mới cơ cầu tổ chức quản lý..............................................79
3.3.2.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường...........................80
3.3.2.3. Hoàn thiện chiến lược mặt hàng kinh doanh, tạo nguồn hàng
ổn định.................................................................................................81


3.3.2.4. Hoàn thiện chiến lược phân phối và tổ chức mạng lưới bán
hàng.....................................................................................................82
3.3.2.5. Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp................83
3.3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin chủ động áp dụng thương mại
điện tử trong điều hành kinh doanh.....................................................85

3.3.2.7. Chủ động mở rộng hợp tác, liên kết, tham gia hiệp hội thương
mại.......................................................................................................86
3.4. Khuyến nghị đối với Tỉnh Lạng Sơn....................................................86

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1.......................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHU VỰC KINH
TẾ TƯ NHÂN...................................................................................................7
1.1. Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.......................................................7
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân..........................7
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.........................7
1.1.3. Vai trò của kinh tế tư nhân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.9
1.2. Chính sách hỗ trợ dn khu vực kinh tế tư nhân..........................................12
1.2.1. Khái niệm, chức năng của chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế tư
nhân.............................................................................................................12
1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................12
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế
tư nhân.....................................................................................................15
1.2.2. Nội dung chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế tư nhân..............17
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp trong khu vực
kinh tế tư nhân.....................................................................................21


1.3.1. Các yếu tố vi mô........................................................................21
1.3.2 Các yếu tố vĩ mô.........................................................................25
1.3.2.1 Hội nhập kinh tế quốc tế..........................................................25
CHƯƠNG 2.....................................................................................................28
THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN VÀ
KẾT QUẢ HỖ TRỢ DNKVKTTN TỈNH LẠNG SƠN.................................28
2.1. Thực trạng phát triển DNKVKTTN trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.............28

2.1.1.........................................................................................................28
Khái quát tình hình phát triển DNKVKTTN trên địa bàn tỉnh................28
Bảng 2.1. Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân tỉnh Lạng Sơn
theo loại hình...................................................................................29
2.1.2. Đóng góp của DN khu vực kinh tế tư nhân đối với sự phát triển
của kinh tế của tỉnh Lạng Sơn.................................................................29
2.1.3. Những khó khăn, tồn tại của các DN khu vực kinh tế tư nhân.....30
2.1.3.1. Về cơ chế cấp tín dụng...........................................................30
2.1.3.2. Về cơ chế bảo đảm tiền vay....................................................31
2.1.3.3. Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất....................................31
2.1.3.4. Về vấn đề đất đai và mặt bằng sản xuất.................................32
2.1.3.5. Về khả năng cạnh tranh, trình độ của đội ngũ quản lý và lực
lượng lao động.....................................................................................33
2.1.3.6 Nguồn thông tin.......................................................................34
2.2. Thực trạng chính sách hỗ trợ dn khu vực kinh tế tư nhân tỉnh Lạng Sơn 34
2.2.1. Hỗ trợ tài chính các DN khu vực kinh tế tư nhân..........................35
2.2.2. Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất và địa điểm kinh doanh cho các DN
khu vực kinh tế tư nhân...........................................................................39


2.2.3. Hỗ trợ công tác đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ
thuật.........................................................................................................41
2.2.4. Hỗ trợ cung cấp thông tin cho các DN khu vực kinh tế tư nhân...42
2.2.5. Xúc tiến mở rộng thị trường..........................................................44
2.2.6. Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản trị kinh doanh và đào tạo
kỹ thuật....................................................................................................44
2.2.7. Hỗ trợ thực hiện cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường
đầu tư; cơ chế xúc tiến đầu tư và khởi sự doanh nghiệp.........................48
2.3. Đánh giá chung về chính sách hỗ trợ phát triển các DN khu vực kinh tế tư
nhân của Tỉnh Lạng Sơn..................................................................................50

2.3.1. Những ưu điểm của chính sách hỗ trợ phát triển các DN khu vực
kinh tế tư nhân.........................................................................................50
2.3.1.1. Sự chuyển biến cơ bản trong việc thực thi các văn bản pháp
luật liên quan đến sự phát triển các DN khu vực kinh tế tư nhân.......50
2.3.1.2. Những chuyển biến quan trọng trong cải cách thủ tục hành
chính....................................................................................................50
Bảng 2.2. Đánh giá của các DN về thực hiện thủ tục hành chính
(đến 31/12/2014).............................................................................51
2.3.1.3. Nỗ lực giảm chi phí pháp lý...................................................52
2.3.2. Hạn chế của chính sách hỗ trợ DNNVV.......................................53
2.3.2.1. Cơ sở kinh tế...........................................................................53
2.3.2.2. Đối tượng được hưởng trợ giúp..............................................54
2.3.2.3. Hiệu quả của công tác tổ chức thực hiện................................56
2.3.2.4. Tác động đến hiệu quả kinh doanh của đối tượng hưởng lợi. 57
2.3.2.5. Công tác giám sát đánh giá.....................................................58
2.3.3. Một số nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trên....................59


Thứ tư, Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: Thu nhập của nền kinh
tế , của các ngành, các DN và dân cư còn thấp. Thu nhập xã hội và
tích lũy của các ngành, các DN thấp là nguyên nhân về cả cầu lẫn
cung, hạn chế sự phát triển của các ngành DV kinh doanh, hỗ trợ KD
nói chung và hỗ trợ các DN khu vực tư nhân nói riêng......................61
CHƯƠNG 3.....................................................................................................63
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN...................................................................63
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020.................................63
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội Tỉnh Lạng Sơn............63
3.1.1. Mục tiêu tổng quát giai đoạn 2015 - 2020.....................................63
3.1.2. Quan điểm phát triển trong giai đoạn 2015 - 2020........................63

3.1.3. Các mục tiêu, phương hướng phát triển 2015 - 2020....................64
3.1.3.1. Các chỉ tiêu phấn đấu chủ yếu................................................64
3.1.3.3. Phương hướng........................................................................65
3.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế tư nhân của tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2015 - 2020.........................................................................................66
3.2.1. Quan điểm phát triển kinh tế tư nhân............................................66
3.2.2. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế tư nhân...........................66
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ phát triển
knh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020...........................67
3.3.1. Nhóm giải pháp vĩ mô...................................................................68
3.3.1.1. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ dịch vụ tài chính, tín dụng.......68
3.3.1.2.Hoàn thiện chính sách cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại.
.............................................................................................................72
3.3.1.3.Hoàn thiện chính sách cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo........74


3.3.1.4. Hoàn thiện chính sách phát triển đồng bộ các thị trường.......75
3.3.1.5.Hoàn thiện chính sách hỗ trợ DNKVKTTN trong việc tạo
nguồn hàng..........................................................................................77
3.3.2. Nhóm giải pháp vi mô...................................................................79
3.3.2.1. Đổi mới cơ cầu tổ chức quản lý..............................................79
3.3.2.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường...........................80
3.3.2.3. Hoàn thiện chiến lược mặt hàng kinh doanh, tạo nguồn hàng
ổn định.................................................................................................81
3.3.2.4. Hoàn thiện chiến lược phân phối và tổ chức mạng lưới bán
hàng.....................................................................................................82
3.3.2.5. Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp................83
3.3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin chủ động áp dụng thương mại
điện tử trong điều hành kinh doanh.....................................................85
3.3.2.7. Chủ động mở rộng hợp tác, liên kết, tham gia hiệp hội thương

mại.......................................................................................................86
3.4. Khuyến nghị đối với Tỉnh Lạng Sơn....................................................86


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN là một
chủ trương nhất quán, lâu dài của Đảng và Nhà nước ta. Các thành phần kinh tế
là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN,
cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh. Nhờ có chính sách đúng đắn này
mà khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở nước ta có những bước phát triển vượt
bậc trong những năm gần đây nhất là các doanh nghiệp tư nhân .
Trong những năm qua, Lạng Sơn đã có những chính sách nhằm khuyến
khích sự phát triển của thành phần doanh nghiệp tư nhân. Quyết định số
545/QĐ-TTg ngày 09/5/2012 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 đã
khẳng định phương hướng phát triển các thành phần kinh tế nói chung và
thành phần doanh nghiệp tư nhân là: “Tạo điều kiện để phát triển khu vực
doanh nghiệp tăng nhanh cả về số lượng, quy mô vốn và lao động, trình độ
công nghệ và trình độ quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh để nâng cao chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính về đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, tiếp cận với các nguồn
vốn và các dịch vụ tài chính, thông tin … Mở rộng các hình thức trợ giúp đào
tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ tiếp cận thị trường, mở rộng sản xuất…”
Tuy nhiên, quá trình phát triển của khu vực doanh nghiệp tư nhân trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn cũng gặp nhiều trở ngại như thiếu vốn, công nghệ và
cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu, trình độ quản lý thiếu sự chuyên nghiệp,
chất lượng nguồn lao động và khả năng cạnh tranh chưa cao. Những khó khăn

vướng mắc về cơ chế, chính sách cũng làm cho doanh nghiệp tư nhân chưa
phát huy hết được những tiềm năng, thế mạnh của mình. Bên cạnh đó, công


2

tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khu vực doanh nghiệp tư nhân chưa
chặt chẽ, nên đã tự tạo ra những sơ hở trong quản lý. Những điều này phần
nào đã hạn chế sự phát triển doanh nghiệp tư nhân đúng hướng.
Vì vậy, tôi chọn vấn đề “Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
* Tình hình nghiên cứu trong nước
Phát triển kinh tế tư nhân là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát triển
nền nền kinh tế ở nước ta hiện nay nên đã được các tổ chức và các nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu, tiêu biểu trong thời gian gần đây như:
TS. Vũ Hùng Cường (2009-2010), “Một số vấn đề cơ bản về phát triển
khu vực tư nhân với tư cách là động lực cơ bản của mô hình tăng trưởng kinh
tế mới giai đoạn 2011-2020”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện kinh
tế Việt Nam thực hiện. Nội dung nghiên cứu của đề tài nhấn mạnh vị trí vai
trò của khu vực doanh nghiệp tư nhân đối với tăng trưởng và phát triển kinh
tế của Việt Nam giai đoạn 2001-2010; thực trạng phát triển khu vực doanh
nghiệp tư nhân ở Việt Nam giai đoạn 2001-2010 và quan điểm, định hướng,
đề xuất giải pháp phát triển khu vực doanh nghiệp tư nhân trở thành động lực
cơ bản của mô hình tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011-2020.
GS.TS Nguyễn Đình Hương với cuốn sách “Giải pháp phát triển
DNNVV ở Việt Nam”, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 2002, đã đưa ra
những vấn đề cơ bản về phát triển các DNNVV trong nền kinh tế thị trường,
phân tích thực trạng và những giải pháp phát triển DNNVV ở Việt Nam.
GS.TS Nguyễn Cúc với cuốn sách “Đổi mới cơ chế chính sách hỗ trợ

phát triển DNNVV ở Việt Nam”, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 2000,


3

đã phân tích thực trạng các chính sách hỗ trợ DNNVV, từ đó đề xuất một số
điều kiện để phát triển DNNVV ở Việt Nam.
TS. Phạm Thúy Hồng với đề tài “Chiến lược cạnh tranh cho các doanh
nghiệp NVV ở Việt Nam hiện nay”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia năm
2004, đã phân tích thực trạng chiến lược cạnh tranh của các DNNVV ở Việt
Nam, đề ra giải pháp, kiến nghị cho các DNNVV trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
TS. Phạm Văn Hồng với luận án Tiến sĩ kinh tế “Phát triển DNNVV ở
Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế” đã đi sâu phân tích lý luận về
DNNVV, cơ hội và thách thức của các DNNVV, đề ra một số giải pháp phát
triển DNNVV Việt Nam.
TS. Lê Xuân Trường với Luận án Tiến sĩ kinh tế “Chính sách thuế với
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành Công nghiệp
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” đã đề cập riêng đến tác
động, ảnh hưởng của chính sách thuế đối với năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp công nghiệp và đề ra những giải pháp trong phạm vi về chính sách
thuế.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ được những vấn
đề lý luận và thực tiễn về Kinh tế tư nhân từ các phương diện khác nhau và đã
đề xuất những giải pháp nhất định đối với phát triển kinh tế tư nhân. Tuy
nhiên hiện chưa có công trình nào nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân với
những nét đặc thù của địa phương miền núi Lạng Sơn, nên công trình nghiên
cứu của tác giả không trùng lắp với các đề tài đã được công bố.
* Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Ở ngoài nước, kinh tế tư nhân đã ra đời và phát triển cách đây nhiều

thập kỷ. Hiện có một số tài liệu và thông tin liên quan thu thập được qua học


4

tập, nghiên cứu, về kinh tế tư nhân Việt Nam nhưng chưa thấy có công trình
nghiên cứu về kinh tế tư nhân ở Việt Nam và trên phạm vi địa phương
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Làm rõ vị trí, vai trò của khu vực kinh tế tư nhân nói chung và đối với
sự phát triển của tỉnh Lạng Sơn nói riêng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực
trạng, rút ra những nhận định tổng quan về tình hình phát triển khu vực kinh tế
tư nhân, đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển khu vực kinh
tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015, tầm nhìn đến 2020.
3.2. Nhiệm vụ
Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển
kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng, đánh giá quá trình phát triển kinh tế
tư nhân tại tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua. Từ đó, đánh giá những kết quả,
chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của phát triển kinh tế tư nhân
trên địa bàn thành phố nói riêng và tỉnh Lạng Sơn nói chung.
Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm phát triển kinh tế tư
nhân trên địa bàn tỉnh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2015, tầm nhìn đến 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a). Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kinh tế tư nhân và phát triển
kinh tế tư nhân.
b) Phạm vi nghiên cứu



5

- Về mặt nội dung: Nghiên cứu sự quản lý của Nhà nước đối với các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
- Về mặt không gian: Tập trung nghiên cứu việc phát triển doanh
nghiệp khu vực tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu từ năm 2010 đến nay và đề xuất
các giải pháp định hướng đến năm 2020.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh và những quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước Việt Nam để áp dụng vào hoàn cảnh cụ thể ở tỉnh Lạng Sơn. Đề
tài sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, ngoài ra, còn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: khảo
sát thực tế, thống kê, phân tích - tổng hợp, hệ thống, kết hợp logic với lịch sử,
tổng kết thực tiễn, so sánh, đối chiếu, phân tích để làm sáng tỏ vấn đề đang
nghiên cứu.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển các DN khu
vực kinh tế tư nhân, trong đó tập trung làm rõ đặc điểm, vai trò của doanh
nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Trên cơ sở phân tích tình hình doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, luận văn làm rõ những thành công, hạn chế trong
lĩnh vực này, đề xuất những giải pháp khả thi cho việc phát triển doanh
nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh nhằm khuyến khích và phát
huy động lực mạnh mẽ của khu vực kinh tế năng động này.



6

Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan tham mưu của
tỉnh Lạng Sơn và các tỉnh khác có sự tương đồng về các đặc điểm tự nhiên,
kinh tế xã hội trong việc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp khu vực
kinh tế tư nhân.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm: mở đầu, 3 chương, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển các doanh nghiệp khu vực kinh
tế tư nhân
Chương 2:Thực trạng doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân và kết quả
hỗ trợ doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Phương hướng, giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khu
vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHU
VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1. Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân
Theo luật doanh nghiệp sửa đổi năm 2005 thì doanh nhiệp thuộc khu vực
kinh tế tư nhân được hiểu là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, được đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, nguồn hình thành vốn kinh doanh của
doanh nghiệp do tư nhân đầu tư.
Khái niệm doanh nghiệp vẫn còn những điểm khác biệt nhất định giữa
các nước nhưng có thể hiểu doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế được thành

lập hợp pháp, có tên riêng, có địa điểm sản xuất kinh doanh ổn định, hoạt
động kinh doanh trên thị trường nhằm mục tiêu lợi nhuận. Để thuận tiện cho
việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta sử dụng tiêu thức
về nguồn hình thành vốn kinh doanh để phân loại doanh nghiệp. Theo tiêu
thức này các doanh nghiệp được chia thành ba loại: doanh nghiệp có vốn
đầu tư của nhà nước, doanh nghiệp do tư nhân đầu tư vốn và doanh nghiệp
có vốn FDI.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân
Thứ nhất, tính dễ khởi sự. Luật Doanh nghiệp hiện nay không qui định
mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư tối thiểu, số lao động tối thiểu bắt buộc khi
đăng ký doanh nghiệp. Cùng với môi trường kinh doanh đang được cải thiện
thì số lượng các khu vực kinh tế tư nhân đăng ký mới gia tăng nhanh chóng.
Trong một chừng mực nhất định, khi việc thực thi các qui định về phá sản và
giải thể doanh nghiệp chưa thuận lợi nên một số thay vì rút lui khỏi thị trường


8

một cách chính thức thì chọn phương án đơn giản là ngừng hoạt động. Cũng
chính vì lý do đó nên việc thống kê số lượng các khu vực kinh tế tư nhân đang
hoạt động trên thị trường gặp nhiều khó khăn và khó đưa ra con số chính xác.
Thứ hai là tính linh hoạt cao. Đây là đặc điểm gắn liền với các doanh
nghiệp khu vực kinh tế tư nhân. Do qui mô không lớn nên đầu tư của các vào
các dây chuyền và máy móc công nghệ không nhiều, chính vì lẽ đó nên sau
một thời gian hoạt động nếu nhận thấy một ngành, hay một mặt hàng kinh
doanh nào đó không có lời thì lập tức các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư
nhân sẽ chuyển hướng sang các mặt hàng và dịch vụ hiệu quả hơn.
Thứ ba là tính linh hoạt trong cạnh tranh. Với xuất phát điểm là khả
năng dễ tham gia vào thị trường cũng như rút khỏi thị trường. Trong các chuỗi
giá trị ngành hàng thì các doanh nghiệp khu vựckinh tế tư nhân có thể khá dễ

dàng tìm cho mình phân khúc phù hợp trong hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh đó, chúng ta cũng có thể kể đến hàng loạt các điểm yếu của
các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân, mà khởi đầu là thiếu các nguồn
lực phát triển, đặc biệt là các nguồn lực về tài chính và con người. Đối với
một số ngành hàng thì các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân không tận
dụng được các lợi thế về qui mô. Còn một điểm nữa đó là sự hình thành và
phát triển của các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân phụ thuộc nhiều vào
chủ doanh nghiệp nên khó thu hút trí tuệ tập thể trong các quyết định dài hạn
và chiến lược của doanh nghiệp. Điều này thể hiện qua cách thức đưa ra các
quyết định quan trọng mang tính chiến lược của doanh nghiệp. Tại các
doanh nghiệp lớn các quyết định mang tính chiến lược được thực hiện theo
qui trình và có hệ thống, tuy nhiên tại các doanh nghiệp khu vực tư nhân thì
các quyết định này trong nhiều trường hợp mang nặng ý kiến chủ quan của
chủ doanh nghiệp


9

1.1.3. Vai trò của kinh tế tư nhân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Ở Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, các kinh tế tư
nhân đóng vai trò rất quan trọng trong viêc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và
trong mạng lưới sản xuất toàn cầu và chuỗi cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt nam hiện nay vai trò của các các doanh
nghiệp khu vực tư nhân được thể hiện ở các khía cạnh khác nhau:
Thứ nhất, đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, góp phần
làm tăng GDP. Cũng như doanh nghiệp khu vực tư nhân ở tất cả các nước,
doanh nghiệp khu vực tư nhân ở Việt Nam cung cấp ra thị trường nhiều loại
hàng hóa khác nhau đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước như
trang thiết bị và linh kiện cần thiết cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng và
các ngành thủ công nghiệp cũng như các hàng hóa tiêu dùng khác. Theo số

liệu của Tổng cục Thống kê trong những năm vừa qua trung bình hàng năm
doanh nghiệp khu vực tư nhân đã đóng góp khoảng 12% tổng sản phẩm
quốc dân (GDP) của cả nước. Ngoài ra, doanh nghiệp khu vực tư nhân việt
nam còn tham gia phân phối sản phẩm cho nhiều ngành công nghiệp truyền
thống thu hút nhiều lao động như giầy dép, chiếu cói,…Việc mở rộng và
phát triển các doanh nghiệp khu vực tư nhân sẽ góp phần không nhỏ trong
việc làm tăng GDP.
Thứ hai, thu hút vốn và các nguồn lực sẵn có trong dân cư. Vốn đầu tư
là một yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Vốn là yếu tố cơ bản để khai
thác và phối hợp các yếu tố khác trong kinh doanh như lao động, công nghệ
và quản lý … để tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, một nghịch lý hiện nay là trong
khi có nhiều DN đang thiếu vốn trầm trọng thì vốn nhàn rỗi trong dân cư còn
nhiều nhưng không huy động được. Khi chính sách tài chính tín dụng của
Chính phủ và các ngân hàng chưa thực sự gây được niềm tin đối với những
người có vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư thì nhiều các doanh nghiệp


10

khu vực tư nhân đã tiếp xúc trực tiếp với người dân và huy động được vốn để
kinh doanh, hoặc bản thân chính người có tiền đứng ra đầu tư kinh doanh,
thành lập DN. Dưới khía cạnh đó, doanh nghiệp khu vực tư nhân có vai trò to
lớn trong việc huy động vốn để phát triển kinh tế.
Thứ ba, giúp nền kinh tế phát triển ổn định và hiệu quả hơn. Trong quá
trình kinh doanh, nhiều doanh nghiệp khu vực tư nhân có thể hỗ trợ cho các
DN thuộc các thành phần kinh tế khác kinh doanh một cách hiệu quả hơn như
làm đại lý và vệ tinh cho các DN thuộc các thành phần kinh tế khác, cung cấp
những bán thành phẩm hay nguyên liệu đầu vào cho DN thuộc các thành phần
kinh tế khác hoặc thâm nhập vào mọi ngõ ngách thị trường mà loại hình DN
khác khó có thể với tới để phân phối các sản phẩm của DN thuộc các thành

phần kinh tế khác. Bên cạnh đó, khi số doanh nghiệp khu vực tư nhân tăng lên
sẽ kéo theo sự gia tăng nhanh chóng cung cấp số lượng các sản phẩm và dịch
vụ mới trong nền kinh tế. Nhờ hoạt động với quy mô nhỏ và vừa, các DN khu
vực tư nhân có ưu thế là chuyển hướng kinh doanh nhanh từ những mặt hàng
này sang các mặt hàng khác, thỏa mãn nhu cầu linh hoạt của dân cư. Chính sự
phát triển đó của các DN khu vực tư nhân đã làm tăng tính cạnh tranh, tính
linh hoạt và làm giảm bớt mức độ rủi ro trong nền kinh tế.
Thứ tư, góp phần tăng cường và phát triển các mối quan hệ kinh tế. Các
DN khu vực kinh tế tư nhân hình thành và phát triển kinh doanh trong những
ngành nghề khác nhau luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau và có mối liên
kết với các DN lớn. Nhiều DN khu vực kinh tế tư nhân khi mới ra đời chỉ
nhằm mục đích làm vệ tinh cung cấp các sản phẩm cho các DN lớn. Mối quan
hệ giữa Dnkhu vực kinh tế tư nhân và các DN lớn cũng chính là nguyên nhân
thành công của nền kinh tế Nhật Bản trong nhiều thập kỷ qua. Do đó, khi các
DN khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam phát triển sẽ góp phần tăng cường các
mối quan hệ liên kết lẫn nhau giữa các DN khu vực kinh tế tư nhân và giữa


11

các DNKVKTTN với các DN lớn. Nhờ đó mà các rủi ro kinh doanh sẽ được
chia sẻ và góp phần tăng hiệu quả kinh tế xã hội chung.
Thứ năm, tạo việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỉ lệ thất
nghiệp. Đặc điểm chung của các DN khu vực kinh tế tư nhân là ít vốn và sử
dụng nhiều lao động. Do đó, DN khu vực kinh tế tư nhân ở tất cả các nước có
thể tạo công ăn việc làm cho một số lượng lớn người lao động. Ở nhiều nước
trên thế giới, kể cả các nước phát triển, DNkhu vực kinh tế tư nhân là nơi tạo
ra nhiều việc làm nhất. Khi các DN khu vực kinh tế tư nhân phát triển sẽ tạo
nhiều cơ hội tăng việc làm, thu hút lao động và giảm tỉ lệ thất nghiệp trong
nền kinh tế, qua đó góp phần giải quyết các vấn đề xã hội mang lại lợi ích cho

cộng đồng dân cư kể cả người thất nghiệp, phụ nữ và người tàn tật. Với tính
chất kinh doanh nhỏ, chi phí để tạo ra một chỗ làm việc thấp, các DNkhu vực
kinh tế tư nhân Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra và
tăng thêm việc làm cho nền kinh tế, góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp và ổn
định xã hội bằng cách thu hút nhiều lao động với chi phí thấp và chủ yếu bằng
vốn của dân.
Thứ sáu, nâng cao thu nhập của dân cư góp phần xóa đói giảm nghèo,
thực hiện công bằng xã hội. Việt Nam là một nước nông nghiệp, năng suất
của một nền sản xuất xã hội cũng như thu nhập của dân cư thấp. Thu nhập của
dân cư nông thôn chủ yếu dựa vào nền nông nghiệp thuần nông. Việc phát
triển các DN khu vực kinh tế tư nhân ở thành thị cũng như ở nông thôn là một
trong những biện pháp cơ bản góp phần tăng nhanh thu nhập của các tầng lớp
dân cư. Thông qua việc phát triển các DN khu vực kinh tế tư nhân, lao động ở
nông thôn sẽ được thu hút vào các DN nhờ đó mà thu nhập của dân cư được
đa dạng hóa và nâng cao. Cuộc sống của người dân nông thôn sẽ ổn định hơn
và mức sống của dân cư sẽ được nâng cao góp phần xóa đói giảm nghèo,
giảm khoảng cách về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư và tăng mức độ công


12

bằng trong nền kinh tế. Hơn nữa, do có tính năng động và linh hoạt, khi các
DN khu vực kinh tế tư nhân phát triển sẽ góp phần giúp phát triển các ngành
sản xuất truyền thống ở địa phương.
Thứ bảy, tạo điều kiện phát triển các tài năng kinh doanh. Ngoài các vai
trò như đã nói ở trên, các DN khu vực kinh tế tư nhân còn có vai trò trong
việc phát triển các tài năng kinh doanh. Trong nhiều năm qua, đội ngũ cán bộ
kinh doanh đã gắn nhiều với cơ chế bao cấp, chưa có kinh nghiệm làm việc
trong nền kinh tế thị trường. Sự phát triển của các DN khu vực kinh tế tư nhân
có tác dụng đào tạo, chọn lọc và thử thách đội ngũ doanh nhân. Sự ra đời của

các DN khu vực kinh trế tư nhân làm xuất hiện rất nhiều tài năng kinh doạnh,
đó là các doanh nhân thành đạt biết cách làm giàu cho bản thân mình và xã
hội. Bằng sự tôn vinh những doanh nhân giỏi, kinh nghiệm quản lý của họ sẽ
được nhân ra và truyền bá tới nhiều cá nhân trong xã hội dưới nhiều kênh
thông tin khác nhau, qua đó sẽ tạo ra nhiều tài năng mới cho đất nước. Với
khía cạnh như vậy, DN khu vực kinh tế tư nhân có vai trò không nhỏ trong
việc đào tạo lớp doanh nhân mới ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới.
1.2. Chính sách hỗ trợ dn khu vực kinh tế tư nhân

1.2.1. Khái niệm, chức năng của chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế tư
nhân
1.2.1.1. Khái niệm
Cho đến nay chưa có một khái niệm hoàn chỉnh về chính sách, ở mỗi
quốc gia, mỗi lĩnh vực, mỗi giai đoạn lịch sử có những quan niệm khác nhau
về chính sách, có thể liệt kê như sau:
- Theo France Ellis "chính sách được xác định như là đường lối hoạt
động của Chính phủ lựa chọn đối với mọi lĩnh vực của nền kinh tế, kể cả mục
tiêu mà Chính phủ tìm kiếm và lựa chọn phương pháp để theo đuổi mục tiêu đó


13

- Chính sách là một quá trình hành động có mục đích mà một cá nhân
hoặc một nhóm theo đuổi một cách kiên định trong việc giải quyết vấn đề
(James Anderson 2003)
- Chính sách công là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau
của một nhà chính trị hay một nhóm các nhà chính trị gắn liền với việc lựa
chọn các mục tiêu và các giải pháp để đạt các mục tiêu đó (William Jenkin
1978).
- Chính sách công bao gồm các hoạt động thực tế do Chính phủ tiến

hành (Peter Aucoin 1971)
Giáo trình “Chính sách kinh tế - xã hội” của trường Đại học kinh tế
quốc dân, các tác giả đồng nghĩa chính sách công với chính sách kinh tế - xã
hội và đưa ra định nghĩa: "Chính sách kinh tế - xã hội là tổng thể các quan
điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà nhà nước sử dụng để tác động
lên các đối tượng và khách thể quản lý nhằm giải quyết vấn đề chính sách
thực hiện mục tiêu nhất định theo hướng mục tiêu tổng thể của xã hội”
Như vậy, khi đề cập đến phạm trù chính sách thì nội hàm của nó phải
bao gồm các yếu tố cấu thành sau đây:
- Chủ thể đề ra và triển khai thực hiện chính sách là chủ thể quản lý của
hệ thống quản lý, trong đó chính sách được đề ra và tổ chức thực hiện. Tuỳ
theo các hệ thống quản lý khác nhau có chính sách khác nhau như chính sách
của một cơ quan, doanh nghiệp, ngành, quốc gia, quốc tế…, trong đó bộ máy
quản lý tương ứng của cơ quan, doanh nghiệp, ngành, quốc gia, tổ chức quốc
tế… là chủ thể của chính sách. Không có khái niệm chính sách mà không gắn
với một chủ thể nào đó.
- Chính sách luôn gắn với những mục tiêu cụ thể. Mục tiêu của chính
sách có thể được hiểu theo nghĩa rộng, có nghĩa là đạt tới trạng thái mong đợi


14

của hệ thống quản lý, cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹp, tức giải quyết
một nhu cầu, một vấn đề mới xuất hiện của hệ thống quản lý. Mục tiêu của
chính sách có thể xét trên giác độ tổng thể hệ thống, do đó mang tính toàn
diện như mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu phát triển…, cũng có thể xét trên một
mặt nào đó của hệ thống như mục tiêu thu nhập, mục tiêu mở rộng quy mô,
mục tiêu cải cách cơ cấu… Mục tiêu khác nhau quy định chính sách khác
nhau. Nhưng không có khái niệm chính sách mà không gắn với mục tiêu và
nỗ lực đạt được mục tiêu của cơ quan thực hiện chính sách.

Như vậy, chính sách là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp
và công cụ mà nhà nước sử dụng tác động lên các chủ thể kinh tế - xã hội
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định theo hướng mục tiêu tổng thể của
đất nước. Chính sách là một khái niệm phức tạp, bao hàm trong nó cả giác độ
nhận thức (hệ quan điểm lý thuyết làm cơ sở cho hoạch định chính sách), cả
giác độ hành động thực tế (mục tiêu, phương tiện, phương pháp, thái độ thực
thi chính sách); cả giác độ kinh tế (so sánh lợi ích và chi phí khi hoạch định
và thực hiện), cả giác độ khoa học kỹ thuật (phương tiện, phương án thực thi
chính sách phải có căn cứ khoa học thuyết phục), cả giác độ xã hội (tác động
của chính sách tới các nhóm dân cư và môi trường)…Do đó, tuỳ theo mục
đích xem xét của các nhà nghiên cứu và các hoạch định chính sách mà khái
niệm chính sách được xác định khác nhau.
So với luật pháp, chính sách có độ co giãn và mềm dẻo, khi đó chính
sách là sự kết hợp chặt chẽ giữa các nhân tố chủ quan với các điều kiện khách
quan. Mặt khác, trong nhiều trường hợp, các biện pháp chính sách phải mượn
con đường luật pháp để đưa vào cuộc sống.
Có nhiều cách phân loại chính sách kinh tế như: Theo các lĩnh vực hoạt
động của các nền kinh tế; theo phạm vị ảnh hưởng của chính sách, theo thời
gian phát huy hiệu lực và theo cấp độ của chính sách. Mối chính sách có một


15

mục tiêu riêng, tác động vào các lĩnh vực cụ thể của nền kinh tế, song đều có
ảnh hưởng đến lĩnh vực khác, do vậy trong quá trình thực hiện chính sách,
một trong những yếu tố đem lại hiện quả cao là sự phối hợp đồng bộ giữa
cách chính sách.
Từ những phân tích trên cần đặt ra các yêu cầu khi thiết kế các chính sách
là phải đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ và tính thực tiễn. Đây là ba yêu cầu cơ
bản, quyết định đến hiệu quả trong thực thi chính sách nhắm “cộng hưởng” các

tác động đồng hướng và hạn chế các tác động ngược chiều khi thực hiện chính
sách. Tất cả những yêu cầu đó chính là sự thể hiện quan điểm khoa học khi xây
dựng, hoạch định chính sách, trong đó cần nhấn mạnh đến sự tôn trọng quy luật
khách quan khi xây dựng và triển khai chính sách trong đời sống xã hội.
Trên cơ sở quan niệm như vậy, có thể hiểu: chính sách hỗ trợ DN kinh
tế tư nhân là tổng thể các quan điểm, chủ trương, đường lối, phương pháp và
công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động đối với khu vực kinh tế tư nhân
nhằm thực hiện các mục tiêu mà Nhà nước mong muốn ở các doanh nghiệp
khu vực tư nhân.
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của chính sách hỗ trợ DN khu vực kinh tế tư nhân
Chính sách hỗ trợ DN kinh tế tư nhân cũng có ba chức năng cơ bản đó
là chức năng định hướng, chức năng điều tiết, chức năng tạo tiền đề để phát
triển và khuyến khích phát triển cho các DN kinh tế tư nhân trong phạm vi
của vùng lãnh thổ:
Chức năng định hướng được thể hiện thông qua việc chính sách hỗ trợ
DN kinh tế tư nhân xác định những chỉ dẫn chung cho quá trình ra quyết định
của các chủ thể doanh nghiệp liên quan đến các hoạt động phát triển doanh
nghiệp. Chính sách hỗ trợ DN kinh tế tư nhân đề ra những giới hạn cho phép
của các quyết định, nhắc nhở các chủ thể những quyết định nào có thể (nằm


×