HỘI LIÊN HIỆP THANH NIÊN VIỆT NAM
ỦY BAN HỘI THÀNH PHỐ
CLB SAO BẮC ĐẨU
Văn phòng: Số 5 Đinh Tiên Hồng – Quận 1
Tel: (848) 822 5540
Email:
Blog: www.360.yahoo.com/clb_saobacdau
Wedsite: lendang.com.vn
1) Khi thân cây to bò cắt ngang, thì lõi của cây bò lệch về nào? :
a- Hướng Nam vì là hướng chòu nắng
b- Hướng Đông vì là hướng mặt trời mặt
c- Hướng Bắc vì thời gian chòu ánh sáng mặt trời ít.
d- Hướng tây vì hướng mặt trời lặn
2) Những dấu hiệu thiên nhiên nào giúp ta tìm phương hướng :
a- Kiến trúc ây dựng, rong rêu, cây cối.
b- Đường dây điêän cao thế, gió, thung lũng
c- Gió mùa, rong rêu, nhà cao tầng
d- Kiến trúc ây dựng, nhà cao tầng và thung lũng
3) Trong rừng cây thường ẩm ướt và thiếu ánh sáng mặt trời, nên gốc cây thường mọc rêu, muốn biết phương hướng
ta tìm đến những gốc cây to, phía nào rong rêu mọc thì đó là :
a. Hướng Bắc c. Hướng Tây
b. Hướng Nam d. Hướng Đông
4) Trăng hạ huyền (Khoảng 23-24-25 âm lòch) mặt trăng hình lưỡi liềm 2 đầu nhọn quay về:
a. Hướng Đông c. Hướng Bắc
b. Hướng Tây d. Hướng Nam
5) Đònh hướng bằng mặt trời và đồng hồ : căn cứ vào các mũi tên trong hình vẽ, cho biết hướng nào là
hướng Bắc – Nam :
a. Hướng Bắc-Nam c. Hướng Bắc-Nam
b. Hướng Bắc-Nam d. Cả 3 điều đúng
6) Đònh hướng bằng mặt trời và đồng hồ : căn cứ vào các mũi tên trong hình vẽ, cho biết hướng nào là
hướng Nam-Bắc:
a. Hướng Nam-Bắc c. Hướng Nam-Bắc
b. Hướng Nam-Bắc d. Cả 3 điều đúng
7) Đònh hướng bằng phương pháp bóng nắng :
+ Khi mặt trời lúc 9 giờ, bóng gậy nghiêng ở điểm A
+ Khi mặt trời mọc lúc 10 giờ, bóng gậy nghiêng ở điểm B
a. Đường OI là hướng Bắc-Nam c. Đường OB là hướng Nam-Bắc
b. Đường AB là hướng Bắc-Nam d. Đường OI là hướng Nam-Bắc
8) La bàn là một dụng cụ để tìm phương hướng :
a. Chỉ dùng ban đêm khi không có mặt trời
b. Chỉ dùng ban ngày khi trời tốt
1
c. Bất luận đêm hay ngày
d. Chỉ dùng khi có ánh mặt trời
9) Khi sử dụng la bàn cần tránh:
a. Khối sắt, dây điện cao thế
b. Hàng rào kẽm gai, đường ray e lửa
c. Súng đạn mang theo mình
d. Cả 3 đều đúng
10) Đầu kim la bàn có từ tính luôn chỉ :
a. Hướng Bắc từ c. Cả 2 câu trên đều sai
b. Hướng 0 – 360 độ d. Cả 2 câu trên đều đúng
11) Gió tây nam mang không khí :
a. Lạnh và khô c. Nóng và khô
b. Nóng và ẩm ướt d. Lạnh và mưa
12) Sức mạnh của gió đo bằng :
a. km/giờ. c. Phút/giờ
b. Hải lý/giờ d. Tất cả đều đúng
13) Gió cấp 3 :
a. Gió nhẹ, lá cây rung động
b. Gió hiu hiu, lá cây rung động
c. Gió mạnh, lá rung rinh, rụng
d. Gió vừa, lá cây vươn theo gió
14) Mùa rét, thường thường các đàn chim di cư về hướng :
a. Bắc c. Tây
b. Nam d. Đông
15) Có tỷ lệ bản đồ là 1/50000 khoảng cách A đến B của trái đất là 5 cây số. Vậy trên bản đồ là bao nhiêu
:
a. 5cm c. 2cm
b. 40cm d. 20cm
16) Với bản đồ tỷ lệ 1/25000 . Khi trung điểm A đến B được 4 cm. Vậy chiều dài của cầu là bao nhiêu? :
a. 1000m c. 1400m
b. 1500m d. 1200m
17) Có mấy hướng Bắc :
a. Bắc ô vuông – Bắc đòa lí – Bắc từ
b. Bắc bản đồ – Bắc từ – Bắc đòa dư
c. Cả 2 câu trên sai
d. Cả 2 câu trên đúng
18) Tỷ lệ ích số và tỷ lệ ích họa. Khi dùng đo khoảng cách trên bản đồ thì :
a. Giống nhau c. Cả 2 câu trên sai
2
b. Khác nhau d. Cả 2 câu trên đúng
19) “ Mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, trưa chiều có mưa và giông rãi rác, đêm không mưa. Gió Tây
Nam cấp 2 , cấp 3…” Đó là một đoạn trong bản dự báo thời tiết mà chúng ta thường nghe hằng ngày trên
đài truyền hình , đài truyền thanh. Vậy gió Tây Nam là gì? Gió cấp 2, cấp 3 là gì?
19A. Gió Tây Nam còn gọi là: 19B. Gió cấp 2 , vận tốc từ :
a. Gió chướng a. 2 _ 5 km/giờ
b. Gió Lào b. 7 _ 12 km/giờ
c. Gió Bắc c. 7 _ 15 km/giờ
d. Gió phơn d. 5 _ 10 km/giờ
19C. Gió cấp 3, vận tốc từ :
a. 13 _ 18 km/giờ
b. 10 _ 13 km/giờ
c. 13 _ 15 km/giờ
d. 10 _ 18 km/giờ
20) Khi đònh hướng bằng mặt trời và đồng hồ:
a. Đặt que nhỏ cho bóng que hướng về kim chỉ phút
b. Đặt que nhỏ như thế nào để cho bóng que trùng với kim chỉ phút
c. Đặt que nhỏ cho bóng que trùng với số 12 của đồng hồ.
d. Đặt que nhỏ cho bóng que trùng với hướng bóng người.
21) Bản đồ có tỉ lệ ích 1/100.000. Khoảng cách trên bản đồ đo được 10 cm
a. Khoảng cách ngoài đất là một cây số
b. Khoảng cách ngoài đất là 10.000 mét
c. Khoảng cách ngoài đất là 1000 mét.
d. Khoảng cách ngoài đất là 1 mét.
22) Theo quy ước quốc tế, nguyên tắc viết tên các hướng phải theo trình tự là :
a. Hướng chính, hướng chính và hướng phụ,hướng chính+hướng chính
b. Hướng chính, hướng chính+hướng chính, hướng chính và hướng phu
c. Hướng chính, hướng phụ, hướng chính + hướng phụ
d. Hướng chính+ hướng chính, hướng chính , hướng phụ
23) Trong 4 phương (Đông, Tây, Nam, Bắc) , để viết tên gọi của một hướng tạo bởi 2 phương trong hoa,
phương hướng phải chọn phương nào làm chuẩn (viết trước) :
a. Đông và tây c. Đông và bắc
b. Bắc và nam d. Tây và nam
24) Để ác đònh phương hướng, ta có thể dựa vào các yếu tố nào? :
a. Mặt trời, trăng, sao c. Kiến trúc ây dựng
b. Gió, cây to, chim d. Cả 3 đều đúng
25) Những câu sau đây, câu nào giúp ta ác đònh phương hướng :
a. Đầu trăng, trăng khuyết đằng Đông
3
Cuối trăng, trăng khuyết đằng Tây
b. Đầu tháng Tây trắng, cuối tháng Tây đen
c. Sao Mai lấp lánh trời Đông
Khung trời mở rộng, sắc hồng dần phai
d. Cả 3 câu trên đều đúng
26) Có 3 trại sinh A, B, C đều ác đònh phương hướng bằng bóng mặt trời theo 3 cách khác nhau. Người
nào sẽ ác đònh được phương hướng sau khi đã đánh dấu được 3 điểm thay đổi của bóng nắng :
a. Người A : dựa theo bóng cây cọc được cắm thẳng đứng
b. Người B : dựa theo bóng cây cột điện thẳng đứng
c. Người C : dựa theo bóng cây cột cờ thẳng đứng
d. Cả 3 người đều đúng
27) La bàn là dụng cụ để tìm phương hướng:
a. Có dùng trong đường thủy
b. Có dùng trong đường hàng không.
c. Có dùng trong đường bộ
d. Cả ba đều đúng.
28) Thám du là:
a. Một hình thức mà bộ đội thường sử dụng khi tác chiến.
b. Trinh sát theo nghóa của bộ đội.
c. Một hình thức hoạt động ngoài trời có khảo sát đòa phương.
d. Một hình thức cấm trại dài ngày.
29) Mục tiêu cần đạt được của chuyến thám du là:
a. Hiểu biết thêm về vùng đất mới.
b. Thử thách và rèn luyện cá nhân.
c. Giáo dục truyền thống dân tộc, truyền thống cách mạng.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
30) Giao lưu, gần gũi với đồng bào, với thiên nhiên là:
a. Nội dung của thám du.
b. Mục tiêu của thám du.
c. Cả 2 câu trên không đúng.
d. Cả 2 câu trên đúng.
31) Trong cuộc thám du nên chọn:
a. Đòa điểm đã đi nhiều lần
b. Điạ điểm mới có nhiều thắng cảnh
c. Đòa điểm cũ để tạo ra chương trình hoạt động
d. Đòa điểm mới, hấp dẫn, có nhiều di tích
32) Kế hoạch cho chuyến thám du cần có:
4
a. Mục đích chuyến đi-nội dung hoạt động-đối tượng tham gia.
b. Mục đích chuyến đi-thời gian-đòa điểm.
c. Mục đích chuyến đi-chương trình chi tiết.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
33) Trước khi thám du, cần phải kiểm tra:
a. Sự chuẩn bò của đội (nhóm), của từng thành viên.
b. Phương tiện di chuyển.
c. Cả 2 câu trên đều đúng. (đủ)
d. Cả 2 câu trên đều sai (thiếu).
34) Muốn vẽ sơ đồ lộ trình:
a. Cần phải dựa vào họa đồ trực chiến.
b. Dựa vào họa đồ toàn cảnh của đòa điểm.
c. Phải đo đạc, quan sát lộ trình.
d. Cần biết rõ điểm uất phát, điểm tập kết.
35) Dự án tổ chức cuộc thám du muốn thành công phải được sự hỗ trợ của:
a. Phụ huynh, cơ quan chính quyền, quân đội.
b. Phụ huynh, cơ quan chính quyền, chuyên viên.
c. Phụ huynh, đòa phương, tổû chức tư nhân.
d. Phụ huynh, cơ quan chính quyền, tư nhân.
36) Với trách nhiệm của trưởng đoàn thám du, bạn sẽ làm gì?:
a. Quản lý đoàn thám du.
b. Phân công đoàn viên thực hiện chuyên đề.
c. Phân công trực ban.
d. Phân công nghiên cứu đời sống đòa phương.
37) Thực hiện tốt nội quy, trưởng đoàn cần chú ý:
a. Quản lý từng thành viên một.
b. Quản lý theo đội (nhóm) hoặc tốp.
c. Quản lý bằng cách loại trừ khỏi đoàn.
d. Quản lý người sai phạm nội quy, tài chánh của thành viên.
38) Có mấy cách ước đạt chiều cao mà bạn thường dùng:
a. Phương pháp bóng nắng, dùng nước, phương pháp thợ vẽ
b. Phương pháp bóng nắng, mặt trời
c. Phương pháp bóng nắng, thợ vẽ, dây
d. Cả 3 câu trên đều đúng
39) Vau Ai Cập đã nhờ một nhà khoa học để đo chiều cao của Kim tự tháp. Đó là ông
a. Avchimide c- Talec.
5
b. Eintein d- Freud.
40) Nhà khoa học này đã đo chiều cao của kim tự tháp bằng:
a. Thước dây
b. Bằng số gạch được chồng lên
c. Bằng bóng nắng mặt trời và bóng của kim tự tháp
d. Bằng chính bóng của ông và bóng của Kim tự tháp
41) Muốn đo một vật với độ chính ác gần đúng, chúng ta nên dùng bóng nắng:
a. Lúc sáng sớm vì trời sáng dễ so sánh bóng gậy và bóng vật muốn đo
b. Lúc trưa vì bóng gậy và bóng vật bằng nhau
c. Lúc chiều vì bóng gậy không ngược chiều với bóng của vật
d. Lúc bóng của gậy dùng để đo chiều cao bằng chiều cao của gậy
42) Trời chớp 5 giây, sau nghe sét đánh. Vậy khoảng cách từ anh (chò) đến chỗ sét đánh là bao nhiêu mét?:
a. 10.000 mét c. 10.200 mét
b. 15.000 mét d. 12.000 mét
43) Biết rằng chiều dài của cây cầu Thò Nghè là 45m. Đứng ở chuồng voi đo được góc độ là 12 ly giác. Cho
biết từ chỗ đứng đến cầu là bao nhiêu mét?:
a. 900 mét c. 560 mét
b. 500 mét d. 450 mét
44) Biết rằng từ ngã tư Hàng anh đến cầu Văn Thánh là 1200 mét và đo được góc độ là 12 ly giác. Vậy chiều
dài của cầu Văn Thánh khoảng bao nhiêu?
a. 100 mét c. 120 mét
b. 90 mét d. 170 mét
45) Khoảng cách từ điểm A đến điểm B là 1500 mét. Tại điểm B có một cây dừa cao khoảng 10 mét. Vậy
đứng ở điểm A đo cây dừa, góc độ ly giác là bao nhiêu? :
a. 10 ly giác c. 6 ly giác
b. 8 ly giác d. 12 ly giác
46) Khoảng cách giữa 2 cột điện ngoài đường thường là 50 mét. Dùng bàn tay đo ước lượng 30 ly giác. Vậy
khoảng cách từ điểm anh (chò) đứng đến cột điện là bao nhiêu?
a. 1000 mét c. 2000 mét
b. 1500 mét d. 2500 mét
47) Muốn đo chiều cao của một bức tường cao, không có bóng mặt trời ta dùng phương pháp nào?:
a. Dùng dây thước c. Cả 2 câu trên đều đúng
b. Dùng phương pháp thợ vẽ d. Cả 2 câu trên đều sai
48) Bốn chiếc tàu thủy A,B,C,D bằng nhau đang ở ngoài khơi a . Ta có thể ước lượng được chiếc tàu nào ở a
nhất? :
a. Chiếc tàu A : trông thấy mũi tàu
b. Chiếc tàu B : trông thấy cột buồm.
6
c. Chiếc tàu C : trông thấy mạn (thân) tàu
d. Chiếc tàu D : trông thấy đài quan sát
49) Hai cái lon A và B bằng nhau: lon A đựng đầy mè, lon B đựng đầy đậu phộng. Ta có thể ước lượng so
sánh về mặt:
a. Số lượng hạt (nhiều, ít). c- Dung lượng (đầy, vơi)
b. Trọng lượng (nặng, nhẹ). d- Cả 3 đều đúng.
50) Để ước đạc bề rộng của một con sông nhỏ vào ban đêm . Ta có thể dùng các vật dụng sau:
a. Gậy tầm vông, la bàn, dây dù
b. Gậy tầm vông, đèn pin, cần câu máy
c. Gậy tầm vông, đuốc lửa, mũ lưỡi trai
d. Đòa bàn, dây dù cần câu máy
51) Ta có thể ước đạt về những vấn đề gì?:
a. Ước đạt về : diện tích, thể tích, số lượng
b. Ước đạt về : khối lượng, thời gian, khoảng cách
c. Ước đạt về : chiều cao, chiều rộng , chiều sâu
d. Cả 3 câu trên đều đúng
52) Đa số các phương pháp ước lượng chiều cao thường suy từ đặc tính:
a. Tam giác vuông đồng dạng
b. Tam giác đều đồng dạng
c. Tam giác cân bằng nhau
d. Cả 3 câu trên đều đúng
53) Toán vui ước đạt: có một giỏ đựng trứng gà và một số giỏ trứng vòt. Số lượng trứng trong mỗi giỏ là:
5, 6,12, 14, 23,và 29. Người chủ bán đi một giỏ, thế là người chủ còn số trứng gà đúng bằng gấp đôi số
trứng vòt. Vậy người chủ đã bán giỏ nào? :
a. Giỏ đựng 12 trứng b. Giỏ đựng 23 trứng
c. Giỏ đựng 14 trứng d. Giỏ đựng 29 trứng
54)Trong cơ thể con người, cử động của bộ phận nào sau đây là nhanh nhất?:
a. Mắt c. Tay
b. Miệng d. Chân
55) Có 3 thùng giống nhau đựng dầu, nước và mật. Mỗi thùng đựng 20 lít. Hãy ước lượng em thùng nào
nhẹ nhất? :
a. Thùng dầu c. Thùng mật
b. Thùng nước d. Cả 3 thùng đều bằng nhau
56) Ước đạt trong đời sống hằng ngày có tính chất:
a. Dự đoán c. Tuyệt đối
b. Tương đối d. Tương đối vàtuyệt đối
57) Trong hoạt động thám du, “kỹ năng ước đạt” sẽ giúp chúng ta:
a. ử lý nhanh các tình huống phát sinh
7
b. Tiết kiệm được lương thực, sức lực và thời gian
c. Tránh bớt những sự cố tai nạn bất ngờ
d. Cả 3 đều đúng.
58) Muốn di chuyển một bó cành khô bằng một sợi dây, bạn sử dụng:
a. Nút thòng lọng c. Nút kéo gỗ
b. Nút thuyền chài d. Nút sơn ca
59) Cấp cứu người bò nạn khi buộc băng cứu thương, ta sử dụng:
a. Nút thuyền chài c. Nút ghế đơn
b. Nút dẹt d. Nút chạy
60) Để đan mắc các loại lưới ta sử dụng:
a. Nút thòng lọng c. Nút nối chỉ câu
b. Nút thợ dệt. d. Nút thuyền chài
61) Muốn cho đầu một sợi dây dù không chui qua một khoen nhỏ, chúng ta có thể dùng một trong
các nút dây sau để thắt gút:
a. Nút dẹt, thòng lọng, số 8
b. Thợ dệt, chòu đơn, số 8
c. Chòu đơn, chòu kép (thầy tu), số 8.
d. Tất cả đều đúng.
62) Say khi băng bó vết thương, nút dây buộc kết thúc dây băng cứu thương thường là:
a. Thợ dệt c- Ghế đơn.
b. Nút dẹt d- Nút nối chỉ câu.
63) Để nối 2 đầu dây có tiết diện không bằng nhau thì ta có thể dùng :
a. Nút dẹt c- Nút nối chỉ câu.
b. Nút nối chỉ câu d- Câu b và c đúng.
64) Trong trường hợp cấp cứu, cần sử dụng dây thừng để đưa người từ giếng sâu lên ta dùng:
a. Nút kéo gỗ c- Nút thuyền chài.
b. Nút thòng lọng d- Nút ghế đơn.
65) Để khởi đầu cho tất cả các nút ráp cây (nốt ghép) ta dùng:
a. Nút đầu chim (sơn ca) c- Nút thuyền chài.
b. Nút chòu kép d- Tất cả đều đúng.
66) Khi căng một dây phơi đồ hoặc mắc một cái võng vào một thân cây to, ta chọn loại nút dây dễ dàng
thực hiện và dễ tháo gỡ:
a. Nút thòng lọng c- Nút sơn ca.
b. Nút kéo gỗ d- Tất cả đều đúng.
67) Để dựng lều 2 mái (chữ A) đảm bảo chắc chắn, đẹp, tối thiểu cần có:
a. 4 người c- 2 người.
b. 1 người d- 3 người.
8
68) Trước khi tiến hành dựng lều, ta phải:
a. Chọn vò trí cắm lều c- Kiểm tra vật dụng lều.
b. Chọn hướng lều d- Tất cả đều đúng.
69) Muốn dựng một lều chữ A, ta cần phải có các vật dụng, dụng cụ là:
a. Tấm bạt lều, tấm bạt trải, gậy lều, cọc lều, dây căng lều
b. Túi đựng lều, búa, cuốc, ẻng cá nhân
c. Cả a và b vẫn còn thiếu
d. Cả a và b là đủ
70) Trình tự dựng lều trọn vẹn là:
a. Chọn đất, chọn hướng, dựng lều, đào rãnh thoát nước, trải bạt lót, trang trí.
b. Chọn hướng, chọn đất, đào rãnh thoát nước , dựng lều, trải bạt lót, trang trí.
c. Chọn đất, chọn hướng, đào rãnh thoát nước, dựng lều, trải bạt lót, trang trí.
d. Chọn hướng, chọn đất, dựng lều, trang trí, đào rãnh thoát nước, trải bạt lót.
71) Khi chọn đất dựng lều, ta cần chú ý tránh các yếu tố nào?:
a. Tán cây to-cao, thú dữ, côn trùng.
b. Mưa bão, gió lốc, thác lũ.
c. Nơi ô nhiễm, mất vệ sinh, nơi sạt lỡ, nơi dốc đá cheo leo.
d. Cả 3 câu đều cần chú ý.
72) Muốn dựng một lều 2 mái tối thiểu có các vật dụng gồm:
a. Gậy, cọc, tấm trải, búa, rựa, ẻng, dây.
b. Cây gậy tre dài 1,2m – 1,8m, tấm trải, 1 búa, 1 ẻng, tăng lều 6 dây dài 1,5m, búa cọc,
sắt.
c. 2 cây gậy dài khoảng 1,2m – 1,8m, 1 tấm trải, 1 tấm tăng lều, 6 sợi dây dài 1,5m, 8 cọc
sắt, 1 sợi dây chính dài 12m.
d. 1 tấm bạt lều, 1 tăng lều, 2 cây gậy khoảng 1,2m – 1,8m, 1 sợi dây chính dài 12m, 6 sợi
dây dài 1,5m, 8 cọc sắt, 1 búa.
73) Những trại lớn, số lượng người đông, cần dựng nhiều lều, cửa lều các lều trại phải quay về hướng:
a. Gió chủ đạo.
b. Ánh nắng mặt trời phía đông.
c. Khu trung tâm chỉ quay.
d. Đông Bắc hoặc Đông Nam.
74) Trình tự cơ bản các thao tác dựng lều 2 mái là:
a. Đặt sợi dây chính (dây sống) dọc hướng của lều, trải tăng lều, đóng cọc, buộc dây con,
nâng lều lên, chỉnh dây và cọc.
b. Trải tăng lều, đóng cọc, buộc dây con, dây chính (dây sống) theo hướng của lều, nâng
lều, chỉnh dây và cọc.
c. Đặt dây chính (dây sống) dọc hướng lều, trải tăng đều, đặt gậy cọc vào vò trí, đóng cọc, buộc dây
con, cố đònh dây sống, nâng lều đứng lên, chỉnh dây và cọc.
9
d. Tất cả đều sai.
75) Khi cắm trại gặp thời tiết có gió lớn ta phải:
a. Nâng cao mái lều.
b. Che kín lều.
c. Hạ thấp mái lều
d. Đào hố chứa nước.
76) Khi gặp đất quá mềm, muốn đóng cọc dựng lều để không bò bung lên, ta phải:
a. Đóng cọc vuông góc với mặt đất.
b. Đóng cọc iên 45 độ với mặt đất.
c. Đóng thêm cọc phụ để khóa lại.
d. Đóng cọc cho thật sâu và thẳng với mặt đất.
77) Một kỳ tổ chức trại cần đạt được mục đích :
a. Giao lưu và vui chơi giải trí
b. Giáo dục tình cảm, đão đức, kiến thức
c. Gần gũi với thiên nhiên, giao lưu sinh hoạt, rèn luyện cuộc sống tự lập.
d. Cả 3 đều đúng.
78) Yêu cầu đặt ra cho một kỳ trại:
a. uất phát từ tổ chức Đoàn – Đội – Hội.
b. uất phát từ nhu cầu của tập thể, gia đình, ã hội, nhà trường, cơ quan
c. Câu a và c đúng
d. Câu a và c sai.
79) Sinh hoạt 1 nội quy trại cho trại sinh là để:
a. Rèn nhân cách
b. Tính điểm thi đua trại sinh
c. Phái huy tính chủ động của trại sinh
d. Câu a và c đúng
80) Trại mang ý nghóa truyền thống, tên trại sẽ là:
a. Tiếp bước-về điểm hẹn
b. Trại 26/3; 8/3; Nhân ái
c. Truyền thống - rèn luyện
d. Cả 3 đều sai.
81) Trại mang ý nghóa giao lưu gặp gỡ, tên trại sẽ là:
a. Giao lưu-Vươn lên
b. Nối vòng tay lớn-họp bạn
c. 20/11-Mừng uân-Mừng Đảng
d. Tất cả đều đúng
82) Đòa điểm cho 1 kỳ trại cơ bản phải là:
10
a. Có nhiều cảnh đẹp, có nước, có chợ, có điện
b. Có khu vui chơi, có nước, có chợ, có điện.
c. Đất rộng, ít dân cư, mới lạ, a thành phố.
d. Cả 3 đều đúng.
83) Cắm trại là loại hình sinh hoạt cộng đồng mà các em rất thích. Đòa điểm cắm trại thường là:
a. Sân trường hoặc các đòa chỉ đỏ
b. Công viên hoặc các thắng cảnh
c. Bãi đất trống có điện nước đầy đủ
d. Bất cứ chỗ nào miễn là có thể tổ chức sinh hoạt ăn, ngủ cho các em theo kế hoạch
84) Cùng với cắm trại, tham quan là loại hình hoạt động “Chơi mà học” rất phổ biến hiện nay, đòa điểm
tham quan thường là:
a. Điạ chỉ đỏ và di tích lòch sử
b. Di tích văn hóa và thắng cảnh
c. Các điểm du lòch
d. Nơi mà các em có thể đến vui chơi và học hỏi ở đó những điều lý thú
85) Trong các phần việc sau đây, theo bạn phần nào quan trọng nhất trong việc quyết đònh thành công của
kế hoạch tham quan hoặc cắm trại:
a. in phép phụ huynh.
b. in phép Ban giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm
c. Kết hợp giữa nhu cầu các em và yêu cầu của phụ huynh 1 cách hài hòa trong mọi hoạt
động.
d. Tiền trạm và thực đòa trước.
86) Trại sinh tham gia trại để:
a. Chơi c. Học.
b. Vừa học vừa chơi. d. Tất cả đều đúng.
87) Trong sinh hoạt trại, những nội dung nào sau đây không nên có:
a. Hội thi tìm hiểu kiến thức văn hóa, truyền thống lòch sử
b. Trò chơi: trí tuệ, vận động, đố vui và sinh hoạt lửa trại
c. Tổ chức săn bắn thú rừng, thi đốn ngã cây rừng nhanh,thi vượt thác lũ.
d. Nội dung cả 3 câu trên đều có thể tổ chức được trong trại
88) Hành trang cá nhân khi đi trại không mang theo là:
a. Quần áo, dụng cụ vệ sinh cá nhân, dụng cụ phục vụ đời sống trại
b. Túi cứu thương: thuốc cảm, hêrôin, thuốc phiện, thuốc đau bụng.
c. Dụng cụ: ác đònh phương hướng, cứu thương, cứu hộ, vật dụng ghi chép
d. Cả 3 câu trên đầu sai.
89) Đi trại qua đêm cần chuẩn bò vật dụng gì để ngủ:
a. Lều trại, tấm trải. c. Tấm trải, màn, gối.
b. Chăn, chiếu, màn. d. Tất cả a, b, c đều đúng.
11
90) Em cho biết Ban quản trại có cơ cấu như thế nào?
a. Trại trưởng, trại phó tổ chức, trại phó thi đua hoạt động, các ủy viên.
b. Trại trưởng, trại phó, ủy viên.
c. Trại trưởng, các ủy viên.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
91) Khi đi trại a Ban chỉ huy trại cần phải mang theo những giấy tờ gì?
a. Giấy phép đi trại. c. Giấy đi đường của tập thể.
b. Giấy chứng minh nhân dân. d. Tất cả a, b, c đều đúng.
92) Buổi tối của ngày trại đầu tiên thường diễn ra hoạt động:
a. Lửa trại c. Trò chơi lớn
b. Đi chơi d. Tất cả a, b, c đều đúng.
93) Trong các hoạt động trại thường sử dụng “các hiệu lệnh” để:
a. Tập họp toàn trại, cấp cứu (SOS).
b. Thăm trại, lửa trại, họp Ban chỉ huy, trò chơi lớn.
c. Thức dậy, yêu cầu giữ yên lặng.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
94) “Hiệu lệnh trại” thường dùng là:
a. Một hồi kèn. c. Cả hai câu a, b đều đúng.
b. Một hồi trống. d. Cả hai câu a, b đều sai.
95) Trong hoạt động trại để giúp cho các trại sinh hào hứng, vui tươi, sôi nổi, cố gắng, … nên cho các
tiểu trại:
a. Thi đua với nhau. c. Giúp đỡ lẫn nhau.
b. Giao lưu với nhau. d. Tất cả a, b, c đều đúng.
96) Lửa trại là một hoạt động:
a. Được diễn ra ngoài trời để các thành viên biểu lộ khả năng.
b. Là khung trời dành cho con người được sống quanh lửa cùng sống với thiên nhiên.
c. Giúp con người siết chặt vòng tay thân ái.
d. Cả 3 đều đúng.
97) Củi được ếp cho một buổi lửa trại là hình:
a. Hình nón, hình tứ diện, hình lục lăng
b. Hình nón, hình tròn, hình vuông
c. Hình tứ diện, hình lục lăng. hình tam giác
d. Câu b và c đúng.
98) … chuẩn bò cho một quy trình lửa trại:
a. Quản trò c. Quản ca
b. Quản lửa d. Cả 3 đều đúng.
99) Tên gọi đúng cho các hình thức lửa trại:
a. Lửa vui, lửa kết thân, lửa truyền thống
12
b. Lửa truyền thống, lửa khai mạc, lửa sinh hoạt
c. Lửa tónh tâm, lửa mạn đàm, lửa trại khai mạc
d. Câu a và c đều đúng.
100) Lửa trại là một hoạt động cần thiết và hấp dẫn của 1 kỳ trại, người ta thường tổ chức lửa trại vào lúc:
a. Hừng sáng c. Buổi tối.
b. Những đêm không trăng d. Lúc nào cũng được
101) Để có 1 ngọn lửa reo vui, lửa bùng lên, người quản lửa phải cho thêm vào đống lửa đang cháy:
a. Dầu hôi c. Muối bọt
b. Muối iốt d. Muối hột
102) Để tạo cho lửa có màu, có mùi, có tiếng nổ trong lửa, có 4 trại sinh đã chuẩn bò nhiều loại. Hãy tìm em
có bạn nào không chuẩn bò hợp lý:
a. Bạn A đem : Muối hột, đậu phộng, hạt điều, cỏ tươi, bông tẩm cồn.
b. Bạn B đem : Bình ăng, muối bọt, bột lưu huỳnh, ớt đậu, dây điện hồng vụn.
c. Bạn C đem : Khô mực , đậu phộng, trái bá đậu, muối hột, cỏ tươi, bột than.
d. Bạn D đem : Cua ghe, bắp khô, hạt điều, muối bọt, quả bóng bàn bể, sọ dừa.
103) “Lửa trại” là một hoạt động phong phú, gồm các loại hình như:
a. Lửa vui, lửa dạ hội.
b. Lửa mạn đàm, lửa truyền thống, lửa nghi lễ.
c. Hai câu a, b đều đúng.
d. Hai câu a, b đều sai.
104) “Lửa vui” nhằm liên hoan chủ đề, tổng kết hoạt động, sinh hoạt ca múa.
a. Đúng b. Sai
105) “Lửa dạ hội” nhằm sinh hoạt hữu nghò giữa các đơn vò, ca múa, thi hóa trang, hội diễn văn nghệ.
a. Đúng b. Sai
106) “Lửa mạn đàm” nhằm trao đổi chiều sâu tư tưởng, tình cảm suy nghó về một vấn đề trong cuộc
sống theo một chủ đề nhất đònh.
a. Đúng b. Sai
107) “Lửa truyền thống” nhằm sinh hoạt trang nghiêm về một trọng tâm giáo dục truyền thống.
a, Đúng b. Sai
108) “Lửa nghi lễ” nhằm để kết nạp đội viên, tuyên thệ, tuyên hứa thực hiện một nhiệm vụ quan trọng
của cá nhân và tập thể.
a. Đúng b. Sai
109) Khi kết thúc kỳ trại, thường tiến hành lễ:
a. Bế mạc trại. c. Trao quà lưu niệm
b. Nhận ét thi đua. d. Tất cả a, b, c đều đúng.
110) Trước khi ra về trại sinh cần:
a. Vệ sinh đất trại. c. Hạ trại.
b. Chơi trò chơi. d. Tất cả a, b, c đều đúng.
13
111) Dựa vào tính chất và mục đích nên có các loại hình trại khác nhau. Ví dụ: trại uất du, trại thám du,
tham quan trại bay, trại học tập, trại huấn luyện.
a. Đúng b. Sai
112) Một trò chơi cải biên là:
a. Được hình thành từ trò chơi có trước.
b. Để thay đổi bổ sung: cách chơi, luật chơi, hình thức…
c. Phong phú, hấp dẫn, mới lạ.
d. Cả 3 đều đúng.
113) Tính chất nào được gọi phản ạ ở trò chơi cải biên:
a. Lời nói, hành động, bất chợt, theo nhòp.
b. Mắt, tay, chân, miệng
c. Âm thanh, tiếng kêu, điệu bộ, kể chuyện
d. Đòa điểm, thời gian, vật dụng chơi
114) Yếu tố nào ây dựng thành công cho 1 trò chơi:
a. Tâm thế quản trò
b. Vật dụng trò chơi, thời gian, đòa điểm, số lượng, đối tượng
c. Giới thiệu trò chơi, hướng dẫn trò chơi
d. Cả 3 đều đúng.
115) Một trò chơi được kết thúc:
a. Dừng đúng lúc, tránh gây sự nhàm chán
b. Tạo uy tín cho quản trò
c. Có sự nhận ét để tránh sự thiếu sót
d. Cả 3 đều đúng.
116) Khi cho chơi 1 trò chơi, người quản trò cần:
a. Phải hướng dẫn trước.
b. Không cần hướng dẫn trước, chơi ngay.
c. Vừa chơi, vừa hướng dẫn.
d. Tùy theo đối tượng và trò chơi để hướng dẫn.
117) Hình phạt trong trò chơi được quan niệm là:
a. Phạt người chơi c. Nhắc nhở người chơi.
b. Một trò chơi. d. Dằn mặt người chơi.
118) Các phụ trách thiếu nhi thường có sổ tay trò chơi hay phiếu trò chơi để:
a. Đem ra em mỗi khi tổ chứ ccho các em chơi
b. Nghiên cứu, tích lũy và bổ sung cho vốn trò chơi của mình.
c. Chọn lựa các trò chơi
d. Tất cả đều đúng
119) Trò chơi có tác dụng:
14
a. Rèn luyện thể lực, trí tuệ, các cơ quan chức năng của cơ thể.
b. Giúp nhà giáo dục hiểu trẻ, gần gũi và giáo dục trẻ tốt nhất.
c. Rèn luyện nhân cách cho trẻ.
d. Cả 3 câu đều đúng.
120) Các phụ trách thiếu nhi thường có sổ tay trò chơi hay phiếu trò chơi để:
a. Đem ra em mỗi khi tổ chức cho các em chơi.
b. Nghiên cứu, tích lũy và bổ sung cho vốn chơi của mình.
c. Chọn lựa các trò chơi.
d. Tất cả đều đúng.
121) Người quản trò là người:
a. Biết nhiều trò chơi.
b. Nghiên cứu các trò chơi.
c. Biết cách phổ biến các trò chơi và điều khiển tập thể, ử lý tình huống lúc diễn ra trò
chơi.
d. Tất cả đều đúng.
122) Trò chơi được phân loại trên cơ sở:
a. Theo sự năng động và nội dung giáo dục của trò chơi.
b. Theo đòa điểm, không gian, thời gian.
c. Theo đối tượng dự cuộc chơi.
d. Tất cả đều đúng.
123) Những hình thức sau đây, hình thức nào được em là truyền tin (có quy ước và không có quy ước):
a. Nói c. Máy nhắn tin, điện thoại
b. Gõ mõ, đánh trống, thổi còi d. Tất cả đều đúng
124) Một người Mỹ có tên là Samuel Simlybrese Morse đã phát minh ra một dạng truyền tin vào năm:
a. 1673 c. 1637
b. 1837 d. 1873
125) Học truyền tin bằng Morse sẽ giúp ta rèn luyện:
a. Rèn luyện trí nhớ, phản ạ nhanh, độ nhanh nhạy và sự chính ác.
b. Độ nhanh nhạy, sự chính ác, phản ạ nhanh
c. Rèn luyện trí nhớ và chính ác
d. Rèn luyện trí nhớ, sự chính ác cao, độ nhanh nhạy,suy đoán tốt
126) Yêu cầu đối với người nhận tin là:
a. Thuộc bảng biệt mã và bản dấu chuyển.
b. Vò trí nhận tin phải hợp lý để nhận rõ bản.
c. Hết một cụm từ nên chấm.
d. Tất cả đều đúng
127) Yêu cầu đối với người phát tin:
15
a. Thuộc bảng biệt mã và bảng dấu chuyển
b. Hết một cụm từ nên chấm.
c. Câu a và b đúng.
d. Câu a và b sai.
128) Trong bảng Morse quy đònh ký hiệu có bao nhiêu chữ :
a. 24 c. 27
b. 26 d. 37
129) Quy ước sau đây, quy ước nào không đúng:
a. F: dấu huyền c. : dấu ngã
b. S: dấu sắc d. R: dấu nặng
130) Truyền tin bằng tín hiệu Morse, khi hết bản tin phải phát tín hiệu:
a/ . _ ; . _ . b/ . ; _ . .
c/ . _ ; . _ . _ d/ _ . _ ; . _ . _
131) Trường hợp người phát tin bằng ký hiệu Morse sai một ký tự thì liền sau đó phát tín hiệu gì để báo
lỗi?:
a. 8E c. ESH
b. 2H d. Tất cả đều đúng
132) Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào đúng nguyên tắc:
a. AW = Â c. OWUW = ƠƯ
b. OW = Ô d. OO =Ô
133) Trong truyền tin bằng tín hiệu Semaphore thường được sử dụng:
a. Trong các ngành hàng hải, đòa chất
b. Trong trò chơi lớn ,cắm trại dã ngoại
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
134) Trong truyền tin bằng tín hiệu Semaphore, những mẫu tự nàosau đây có quy ước đối nhau:
a. A đối với F c. H đối với Z
b. M đối với J d. Q đối với J
135) Trong truyền tin bằng tín hiệu Semaphore, những mẫu tự nàosau đây không có quy ước đối nhau:
a. Chữ C c. Chữ K
b. Chữ F d. Chữ R
136) Phát tin bằng tín hiệu Semaphore người phát tin phải tuân thủ một trong những quy đònh sau:
a. Người đứng đúng tư thế, hai vai thẳng, khi phát tin có thể đi lại để tìm vò trí thích hợp
b. Người đứng đúng tư thế, hai vai thẳng, khi phát tin không đi lại
c. Người đứng ở tư thế thoải mái, hai vai thẳng, chọn vò trí hợp lý , khi phát tin có thể đi lại
d. Cả 3 câu trên chấp nhận được
137) Cờ Semaphore là một hình vuông có cạnh:
a. 50 cm 50 cm c. 40 cm 40 cm
16
b. 45 cm 45 cm d. Không quy đònh cụ thể
138) Nhận tin bằng tín hiệu Semaphore tối thiểu phải có mấy người nhận:
a. 1 người (nhận, ghi, dòch)
b. 2 người (1 người nhận, 1 người ghi bản tin)
c. 3 người (1 người nhận, 1 người ghi, 1 người dòch)
d. 4 người (1 người đọc, 1 người nhận, 1 người ghi, 1 người dòch)
139) Nhận tin bằng tín hiệu Semaphore, người nhận phải sử dụng các giác quan nào?
a. Thò giác, thính giác c. Khứu giác
b. Thính giác, úc giác d. Thò giác
140) Có câu “Nhòp cầu ô thước”. Câu đó ý nói đến đoạn nối giữa những ngôi sao nào?
a. Sao Hôm và sao Mai.
b. Sao Ngưu Lang và sao Chức Nữ
c. Sao Đại hùng tinh và Tiểu hùng tinh
d. Đường quét sáng từ sao Chổi đến sao Bắc đẩu
141) Ta có thể dựa vào những chòm sao nào để tìm sao Bắc đẩu? :
a. Đại hùng tinh , Tiểu hùng tinh, Thiên hậu
b. Phi mã, Hiệp só, Thiên Lang
c. Kim sư, Thiên cầm, Chó nhỏ
d. Cả 3 câu trên đều đúng
142) Trong chòm sao Tiểu hùng tinh (Gấu nhỏ) theo hình vẽ, hãy ác đònh em ngôi sao nào là ngôi sao
Bắc đẩu? :
“Nhìn lên trời đầu sao, sao, sao
Nhưng không biết phương Nam nơi nao
Nhìn ngay thấy ông thần, thần, thần
Cài thanh kiếm bên mình, mình, mình…”
Bài hát sinh hoạt cộng đòng trên nói đến chòm sao nào? :
a. Chòm sao Thiên nga (Ngỗng trời)
b. Chòm sao Kim sư (Sư tử vàng)
c. Chòm sao Lạp hộ (Hiệp só, Orion)
d. Chòm sao Gấu Chó.
143) Sao Bắc đẩu nằm trong chòm sao thuộc vùng:
a. Bắc bán cầu
b. Nam bán cầu
c. Đông bán cầu
d. Tây bán cầu
144) Sao Bắc đẩu nằm trong chòm sao dưới đây? :
a. Phi mã c. Thiên cầm
b. Tiểu hùng tinh d. Hiệp só (Lạp Hộ)
17
145) Sao Mai thường mọc ở hướng nào? :
a. Đông c. Nam
b. Tây d. Bắc
146) Chòm sao chín ngôi nằm kề người ta thường gọi là:
a. Sao Mai c. Sao Hôm
b. Sao Rua d. Sao Chổi
147) Nhìn sao có thể ước đoán được thời gian:
a. Ngày c. Năm
b. Tháng d. Cả 3 đều sai
148) Một kỳ tổ chức trại cần đạt được mục đích :
a. Giao lưu và vui chơi giải trí
b. Giáo dục tình cảm, đão đức, kiến thức
c. Gần gũi với thiên nhiên, giao lưu sinh hoạt, rèn luyện cuộc sống tự lập.
d. Cả 3 đều đúng.
149) Yêu cầu đặt ra cho một kỳ trại:
a. uất phát từ tổ chức Đoàn – Đội – Hội.
b. uất phát từ nhu cầu của tập thể, gia đình, ã hội, nhà trường, cơ quan
c. Câu a và c đúng
d. Câu a và c sai
150) Sinh hoạt 1 nội quy trại cho trại sinh là để:
a. Rèn nhân cách c. Phát huy tính chủ động của trại sinh
b. Tính điểm thi đua trại sinh d. Câu a và c đúng.
151) Trại mang ý nghóa truyền thống, tên trại sẽ là:
a. Tiếp bước-về điểm hẹn c. Truyền thống – rèn luyện.
b. Trại 26/3; 8/3; Nhân ái d. Cả 3 đều sai.
152) Trại mang ý nghóa giao lưu gặp gỡ, tên trại sẽ là:
a- Giao lưu-Vươn lên c. 20/11 – Mừng uân – mừng Đảng.
b- Nối vòng tay lớn-họp bạn d. Tất cả đều đúng.
153) Đòa điểm cho 1 kỳ trại cơ bản phải là:
a. Có nhiều cảnh đẹp, có nước, có chợ, có điện
b. Có khu vui chơi, có nước, có chợ, có điện.
c. Đất rộng, ít dân cư, mới lạ, a thành phố.
d. Cả 3 đều đúng.
154) Cắm trại là loại hình sinh hoạt cộng đồng mà các em rất thích. Đòa điểm cắm trại thường là:
a. Sân trường hoặc các đòa chỉ đỏ
b. Công viên hoặc các thắng cảnh
c. Bãi đất trống có điện nước đầy đủ
18
d. Bất cứ chỗ nào miễn là có thể tổ chức sinh hoạt ăn, ngủ cho các em theo kế hoạch
155) Cùng với cắm trại, tham quan là loại hình hoạt động “Chơi mà học” rất phổ biến hiện nay, đòa
điểm tham quan thường là:
a. Đòa chỉ đỏ và di tích lòch sử.
b. Di tích văn hóa và thắng cảnh
c. Các điểm du lòch
d. Nơi mà các em có thể đến vui chơi và học hỏi ở đó những điều lý thú
156) Trong các phần việc sau đây, theo bạn phần nào quan trọng nhất trong việc quyết đònh thành công của
kế hoạch tham quan hoặc cắm trại:
a. in phép phụ huynh.
b. in phép Ban giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm
c. Kết hợp giữa nhu cầu các em và yêu cầu của phụ huynh 1 cách hài hòa trong mọi hoạt
động.
d. Tiền trạm và thực đòa trước.
157) Trại sinh tham gia trại để:
a. Chơi c. Học
b. Vừa học vừa chơi d. Tất cả đều đúng.
158) Trong sinh hoạt trại, những nội dung nào sau đây không nên có:
a. Hội thi tìm hiểu kiến thức văn hóa, truyền thống lòch sử
b. Trò chơi: trí tuệ, vận động, đố vui và sinh hoạt lửa trại
c. Tổ chức săn bắn thú rừng, thi đốn ngã cây rừng nhanh,thi vượt thác lũ.
d. Nội dung cả 3 câu trên đều có thể tổ chức được trong trại
159) Hành trang cá nhân khi đi trại không mang theo là:
a. Quần áo, dụng cụ vệ sinh cá nhân, dụng cụ phục vụ đời sống trại
b. Túi cứu thương: thuốc cảm, hêrôin, thuốc phiện, thuốc đau bụng.
c. Dụng cụ: ác đònh phương hướng, cứu thương, cứu hộ, vật dụng ghi chép
d. Cả 3 câu trên đầu sai.
160) Đi trại là dòp:
a. Mỗi tập thể chứng minh sức sống và khả năng làm việc của mình.
b. Đi trại để được vui chơi thỏa thích.
c. Đi trại là dòp để sống gần gũi với thiên nhiên.
d. Cả a, b, c đều đúng.
161) Cắm trại là gì?
a. Cắm trại là một hoạt động tập thể được tổ chức ngoài trời.
b. Cắm trại là hoạt động mang tính phong trào.
c. Cắm trại là hoạt động vui chơi, giải trí đem lại những giây phút thư giãn.
d. Câu b, c đều đúng.
162) Tổ chức một buổi cắm trại có cần yếu tố “ thi đua” tại trại không ?:
19
a. Có c. Không nên
b. Không d. Câu b, c đúng.
163) Để tổ chức một buổi trại tốt cần phải:
a. Lập kế hoạch tổ chức. c. Chuẩn bò đồ ăn, thức uống.
b. Chuẩn bò đồ dùng cá nhân. d. Chuẩn bò thuốc uống phòng khi bò bệnh.
164) Các hình thức hoạt động trại góp phần:
a. Thư giãn, vui chơi cho học sinh.
b. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho học sinh.
c. Đưa các em đến các đòa điểm mới lạ.
d. Câu a, b, c đều đúng.
165) Bằng đời sống trại rèn luyện cho các em điều gì?
a. Nhanh nhẹn, tháo vát, năng động – sáng tạo.
b. Vượt qua những khó khăn, thử thách.
c. Tình đoàn kết tập thể.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
166) Hoạt động lửa trại diễn ra vào thời gian nào?
a. Buổi tối. c. Buổi trưa.
b. Buổi sáng d. Buổi chiều.
167) Đời sống trại chính là đời sống:
a. Cộng đồng c. Câu a, b đều đúng.
b. Tập thể d. Câu a, b đều sai
168) Nêu như đi trại trong dòp lễ nào đó thì nội dung hoạt động trại cần phải:
a. Giúp cho trại sinh hiểu ý nghóa, giá trò truyền thống dân tộc…. của ngày đó.
b. Nhắc trại sinh lưu ý đến ngày lễ đó.
c. Nội dung gắn với ngày trọng đại đó.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
169) Hoạt động trại là một hình thức:
a. Học mà chơi – chơi mà học
b. Giáo dục tốt.
c. Giáo dục tư tưởng, đạo đức.
d. Tuyên truyền hoạt động của Đội TNTP. Hồ Chí Minh
170) Để tổ chức một buổi cắm trại tốt cần phải làm gì?
a. Chuẩn bò về nội dung hoạt động.
b. Chuẩn bò về hậu cần.
c. Ban quản trại họp thống nhất về nội dung.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
171) Để chuẩn bò đầy đủ lương thực phải căn cứ vào những yếu tố nào?
a. Số lượng người tham gia và thời gian cắm trại.
20
b. Nội dung hoạt động.
c. Thời gian hoạt động.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
172) Trước khi quyết đònh tổ chức cắm trại ở 1 đòa điểm nào đó bạn cần phải?
a. Tiền trạm đất trại.
b. Làm vệ sinh ung quanh đất trại.
c. em ét điều kiện vệ sinh, an toàn nơi cắm trại.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
173) Khi quyết đònh chọn đòa điểm cắm trại ta cần phải:
a. Làm công văn in phép đòa phương hoặc đơn vò quản lý khu đất đó.
b. in phép được cắm trại.
c. Không cần phải in phép.
d. Báo sơ qua với đơn vò đó.
174) Khu đất cắm trại tốt là nơi:
a. Gắn liền với đòa danh lòch sử, phong cảnh đẹp, thoáng mát, yên tónh có điện nước đầy đủ.
b. Ẩm thấp, gần nơi đông đúc, có đầy đủ điện nước.
c. Khô ráo, cách ly với môi trường sinh hoạt được nhân dân.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
175) Bài ca của trại được hát khi nào trong buổi lễ khai mạc:
a. Hát sau Quốc ca, Đội ca. c. Hát trong khi sinh hoạt.
b. Hát trước Quốc ca, Đội ca. d. Hát lúc nào cũng được.
176) Chọn bài “ trại ca” dựa vào:
a. Hình thức hoạt động. c. Kế hoạch hoạt động.
b. Chủ đề trại. d. Nội dung hoạt động.
177) Khẩu hiệu trại gắn với:
a. Chủ đề trại. c. Hình thức hoạt động.
b. Nội dung hoạt động. d. Tất cả a, b, c đều đúng.
178) Khẩu hiệu trại được hô và đáp sau khi:
a. Sinh hoạt tập thể. c. Hát trại ca.
b. Sinh hoạt vui chơi. d. Hát các bài hát.
179) Hô – đáp khẩu hiệu cần phải:
a. To, mạnh mẽ, dứt khoát thể hiện ý chí quyết tâm.
b. Vừa đủ nghe, dứt khoát, đồng đều.
c. Nhỏ, dứt khoát.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
180) Huy hiệu trại là:
a. Biểu trưng của trại.
21
b. Tượng trưng cho các nội dung của trại.
c. Tượng trưng cho sức mạnh của Đội.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
181) Sức khỏe là yếu tố quan trọng nhất vì vậy khi đi trại cần phải chuẩn bò:
a. Một số dụng cụ y tế.
b. Một số thuốc thông dụng và bông băng
c. Dụng cụ y tế và thuốc tây.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
182) Ban tổ chức trại gồm có:
a. Trưởng ban, phó ban, các ủy viên.
b. Trưởng ban, phó ban hậu cần, các ủy viên.
c. Trưởng ban, phó ban nội dung, phó ban hậu cần, các ủy viên.
d. Trưởng ban, các phó ban, các ủy viên.
183) Để các thành viên dự trại nắm được các nội dung hoạt động trại, Ban tổ chức cần phải:
a. Triển khai thực hiện trực tiếp tới các trại sinh.
b. Thông báo viết lên bảng tin.
c. Thông báo qua loa.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
184) Các thành viên tham dự trại cần phải mang theo cái gì?
a. Vật dụng cá nhân.
b. Áo mưa, áo ấm.
c. Thuốc uống, đồ ăn.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
185) Để thực hiện tốt kỷ luật của trại các thành viên tham dự trại cần phải:
a. Thực hiện nghiêm túc về thời gian theo quy đònh.
b. Thực hiện “giờ nào việc nấy”.
c. Thực hiện các nội dung theo thời gian của Ban tổ chức đề ra.
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
186) Em hãy cho biết hình vẽ bên là nút dây gì ?
a. Nút dẹt
b. Nút số 8
c. Nút thơ dệt
d. Nút nối chỉ câu.
187) Em hãy cho biết nút sơn ca là nút dây nào ?
22
188) Em hãy cho biết hình vẽ bên là nút dây gì ?
a. Nút chân chó
b. Nút dẹt
c. Nút đầu chim
d. Nút số 8.
189) Em hãy cho biết nút dây nào dùng để neo thuyền, khởi đầu và kết thúc các nút nối, ghép cây ?
a. Nút thòng lọng c. Nút thuyền chài.
b. Nút ghế đơn d. Nút nối cây tròn.
190) Em hãy cho biết nút chạy là nút nào ?
191) Em hãy cho biết nút dây nào dùng để neo dây vào cọc hay một vật cố đònh, treo, kéo một đồ vật
nhưng có thể nới rộng nút một cách dễ dàng ?
a. Nút đầu ruồi c. Nút thòng lọng.
b. Nút người đánh cá d. Nút ghế đơn.
192) Em hãy cho biết hình vẽ bên là nút dây gì ?
a. Nút căng dây lều
b. Nút cọc lều
c. Nút sơn ca
d. Nút ghế đơn.
193) Em hãy cho biết nút kéo gỗ là nút dây nào ?
194) Em hãy cho biết hình vẽ bên là nút dây gì ?
a. Nút căng dây lều
23
b. Nút dẹt.
a. Nút chạo
b. Nút ngạch trê
195) Em hãy cho biết nút dây nào dùng để nối 2 dầu dây có tiết diện bằng nhau, buộc cứu thương, gói
quà ?
a. Nút dẹt. c. Nút thợ dệt.
b. Nút nối cây d. Nút ghép cây chữ nhân.
196) Em hãy cho biết hình bên là dấu gì ?
a. Đợi ở đây
b. Bắt đầu đi.
c. Nhập lại thành 1 tốp
d. Tới đích
197) Em hãy cho biết dấu “theo hướng này” là dấu nào ?
a. b. c. d.
198) Em hãy cho biết hình bên là dấu gì?
a. Đi sai hướng
b. Khó khăn phải vượt qua
c. Thư cách 1m
d. Đi chậm lại.
199) Em hãy cho biết hình bên là dấu gì ?
a. Đi nhanh lên.
b. Vượt qua nhanh
c. Nên dừng lại
d. Thư cách 2m
200) Em hãy cho biết dấu nguy hiểm là dấu nào ?
a. b. c. d. …
201) Em hãy cho biết hình bên là dấu gì ?
a. Có chướng ngại vật
b. Khó khăn phải vưọt qua.
c. Sắp qua cầu
d. Đường cấm
24
202) Em hãy cho biết dấu chú ý cẩn thận là dấu nào ?
a. b. c. d.
203) Em hãy cho biết hình bên là dấu gì ?
a. Nút trú quân.
b. Nước độc
c. Trại ở phía này
d. Nguy hiểm
204) Em hãy cho biết dấu chia làm 2 nhóm là dấu nào ?
2m
a. b. c. d.
205) Em hãy cho biết hình bên là dấu gì ?
a. Nước uống được
b. Đợi ở đây
c. Tới nơi.
d. Thư ở trong vòng tròn
206) Khi cảm cúm, cho uống gì? :
a. Panacétamol c. Sulfadiazine
b. Quinaerine d. Panacétamol và Sulfadiazine
207) Chữa bệnh sốt rét dùng gì?:
a. Quinine c. Ephédrine
b. Acgyran d. Quinine và Ephédrine
208) Chảy máu cam cho uống gì?:
a. Vitamin A c. Vitamin K.
b. Vitamin D d. Vitamin C và K
209) Tiêu chảy cần uống thuốc gì?:
a. Dagéuan c. Phénegan
b. Gauidan d. Gauidan và Dagéuan
210) Ho nhiều, không có đàm, cho uống gì?:
a. Tecpinecodéiue c. Décasane
b. Caféiue d. Toploil
211) Cho uống ORESOL khi bò:
a. Tiêu chảy c. Đau bụng
b. Đau đầu d. Kiết lỵ
25