Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

xếp loại đô thị việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.42 KB, 3 trang )

Xếp loại đô thị Việt Nam
Hiện tại, đô thị Việt Nam chia thành loại đặc biệt và loại (I - V)
Quyền quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II : thuộc về Thủ tướng chính phủ VN
Quyền quyết định công nhận đô thị loại III và loại IV : thuộc về Bộ Xây dựng VN
Quyền quyết định công nhận đô thị loại V : thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đô thị loại đặc biệt

Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên
Mật độ dân số nội đô bình quân từ 15.000 người/km2 trở lên
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động ở khu vực nội đô >= 90%
Đô thị loại I

Quy mô dân số >= 1 triệu người đối với đô thị trực thuộc trung ương
Quy mô dân số >= 500 nghìn người đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 12.000 người/km2 đối với đô thị trực thuộc trung ương
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 10.000 người/km2 đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động ở khu vực nội đô >= 85%
Đô thị loại II

Quy mô dân số >= 800 nghìn người đối với đô thị trực thuộc trung ương
Quy mô dân số >= 300 nghìn người đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 10.000 người/km2 đối với đô thị trực thuộc trung ương
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 8.000 người/km2 đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động ở khu vực nội đô >= 80%
Đô thị loại III

Quy mô dân số >= 150 nghìn người
2
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 6.000 người/km đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động ở khu vực nội đô >= 75%
Đô thị loại IV



Quy mô dân số >= 50 nghìn người
2
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 4.000 người/km đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động ở khu vực nội đô >= 70%
Đô thị loại V

Quy mô dân số >= 4 nghìn người
Mật độ dân số nội đô bình quân >= 2.000 người/km2 đối với đô thị trực thuộc tỉnh
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động ở khu vực nội đô >= 65%
Loại đặc biệt
1
Hà Nội
2
Tp.HCM
Loại I
1
Buôn Mê Thuột
2
Cần Thơ
3
Đà lạt
4
Đà Nẵng
5
Hạ Long
6
Hải Phòng
7
Huế


Trực thuộc



UBND tỉnh

UBND tỉnh

UBND tỉnh

UBND tỉnh

sẽ nâng thành loại đặc biệt


8
9
10
11
12
13
14

Nam Định
Nha Trang
Qui Nhơn
Thái Nguyên
Việt Trì
Vinh

Vũng Tàu

UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh

Biên Hòa
Cà Mau
Hải Dương
Long Xuyên
Mỹ Tho
Phan Thiết
Pleiku
Rạch Giá
Thái Bình
Thanh Hóa
Tuy Hòa
Uông Bí

UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh

UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh

Bà Rịa
Bạc Liêu
Bắc Giang
Bắc Ninh
Bến Tre
Bảo Lộc
Cam Ranh
Cao Bằng
Cao Lãnh
Cẩm Phả
Châu Đốc
Đông Hà
Đồng Hới
Điện Biên Phủ
Hà Giang
Hà Tĩnh
Hòa Bình
Hội An
Hưng Yên
Kon Tum
Lai Châu
Lạng Sơn
Lào Cai
Móng Cái

Ninh Bình
Phan Rang

UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh


Loại II

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Loại III

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

sẽ nâng thành loại I
sẽ nâng thành loại I

sẽ nâng thành loại I


27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41
42

Tháp Chàm
Phủ Lý
Quảng Ngãi
Sa Đéc
Sóc Trăng
Sơn La
Tam Kỳ
Tân An
Tây Ninh
Thủ Dầu Một
Trà Vinh
Tuyên Quang
Vị Thanh
Vĩnh Long
Vĩnh Yên
Yên Bái

UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh

UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh
UBND tỉnh



×