Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng Vật lý 7 bài 11: Độ cao của âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.9 KB, 22 trang )

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là nguồn âm? Cho một vài ví dụ về nguồn âm?
Đặc điểm của nguồn âm ?
Trả lời:
Vật phát ra âm rội là nguồn âm.
Ví dụ: màng loa, lá dao động dây cao su đang dao động….
Các vật dao động điều phát ra âm.

TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh,
chậm – tần số
Ghi bài
Thông tin SGK
TaiLieu.VN


Tiết 13 Bài 10

ĐỘ CAO CỦA ÂM

TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1:
Cách thực hiện thí nghiệm


Bước 1: Kéo đồng thời con lắc a, con
lắc b lệch khỏi vị trí cân bằng, sao
cho hai sợi dây song song với nhau
rồi cùng thả cho nó dao động.

b

Bước 2: Đếm số dao động của con lắc
a và con lắc b trong 10 giây .
Bước 3: So sánh số dao động của con
lắc a và con lắc b.
TaiLieu.VN

b

a

a


Một
dao
động
Một
dao
động

b

b


a

a

Dao động là sự chuyển động qua lại vị trí cân bằng
TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1
Con Con lắc nào dao động nhanh?
lắc Con lắc nào dao động chậm?

Số dao động
trong 10 giây

Số dao động
trong 1 giây

a
b

Số dao động trong 1 giây được gọi là tần số. Đơn vị của tàn số là
héc, kí hiệu là Hz
C2: Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động
lớn hơn?
Con lắc b có số dao động lớn hơn con lắc a
2. Nhận xét:
Nhanh (chậm) tần số dao động càng………….

cao (thấp)
Dao động càng ……..................
TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Bước 1: Cố định một đầu hai thước thép có chiều dài khác nhau trên
mặt hộp gỗ ( theo hình).
Bước 2: Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của hai thước cho chúng dao động.
Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời câu C3.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
* cao * thấp

*nhanh

* chậm

thấp .
 Phần tự do của thước dài dao động chậm
......... , âm phát ra .........
 Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh
cao .
......... , phát ra âm ........
TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn
vào trục một động cơ quay bằng pin ( hình 11.3).
Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định. Khi đĩa
quay trong hai trường hợp:
a) Đĩa quay nhanh.
b) Đĩa quay chậm.
Nghe và hoàn thành câu C4

TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động

thấp
chậm âm phát ra …….
Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động …………
nhanh âm phát ra …….
cao
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động …………
Kết luận

(chậm) tần số dao động
Dao động càng nhanh
……………

lớn (bé)
cao (thấp).
càng ………….âm
phát ra càng ………….

TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng

Vật có tần số dao động
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần
số 50Hz và một vật khác dao động phát 70Hz dao động nhanh hơn.
ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động
Vật có tần số dao
nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp
động 50Hz phát ra âm
hơn?
thấp hơn.

TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn
căng nhiều, âm thanh sẽ phát ra cao, thấp như
thế nào? Và tần số lớn nhỏ ra sao?
Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra
cao, tần số dao động lớn.
Khi dây đàn căng ít thì âm phát ra
trầm, tần số nhỏ.

TaiLieu.VN


I. Dao động nhanh, chậm –tần số
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
II. Vận dụng
C7: Hãy lần lượt chạm góc miếng bìa
vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và
một hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Trong
trường hợp nào âm phát ra cao hơn
Khi chạm miếng bìa ở gần
vành đĩa âm phát ra cao hơn.

TaiLieu.VN

K



 Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong
khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
 Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
 Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
 Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những âm cao hơn
hoặc thấp hơn 20000 Hz.

TaiLieu.VN


- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm
con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng
mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có
biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào
dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
- Dơi phát siêu âm để săn tìm muỗi. Vì vậy, có
thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu
âm của dơi để đuổi muỗi.
TaiLieu.VN


1
6

2
7

TaiLieu.VN

8



Bài tập 11.1 trang 2630.
11.1. Vật phát ra âm cao khi nào ?
A.
B.
C.
D.

Khi vật dao động mạnh hơn.
Khi vật dao động chậm hợn
Khi vật lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
Khi tần số dao động lớn hơn.

A B

TaiLieu.VN

C D


Bài tập 11.2 trang 2630.
11.2. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Số dao động trong một giây gọi là ………Đơn
vị đo tần số là
tần số
héc
…./(Hz).
Tai người bình thường có thể nghe được những âm có tần số
từ…….

20Hz đến…….
20000Hz
lớn
Âm càng bổng thì tần số dao động càng …………..
nhỏ
Âm càng trầm thì có tần số dao động càng…………

TaiLieu.VN


Bài tập 11.6 trang 2630.
11.6. Vật nào sao đây dao động với tần số lớn nhất ?
A.
B.
C.
D.

Trong một giây, dây đàn thực hiện 200 dao động.
Trong một phút, con lắc thực hiện 3000 dao động.
Trong 5 giây, mặt trống thực hiện 500 dao động.
Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.

A B

TaiLieu.VN

C D


Bài tập 11.7 trang 2630.

11.7. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?
A.
B.
C.
D.

Khi âm phát ra với tần số cao.
Khi âm phát ra với tần số thấp.
Khi âm nghe to.
Khi âm nghe nhỏ.

A B

TaiLieu.VN

C D


Bài tập 11.8 trang 2630.
11.8. Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi
ta lên dây đàn, ta có thể kết luận nào sao đây.
A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh,
âm phát ra với tần số cao.
B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm
phát ra có tần số càng nhỏ.
C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh,
âm phát ra nghe càng to.
D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm
phát ra nghe càng nhỏ.
TaiLieu.VN A


B

C D


Học phần ghi nhớ.
Làm bài tập 11.1, 11.2, 11.6, 11.7, 11.8 trang 2630 SBT
Nghiên cứu bài: Độ

to của âm, tìm hiểu:

Khái niệm biên độ dao động.
Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
Không càn soạn câu C5, C7.

TaiLieu.VN



×