Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng Vật lý 7 bài 14: Phản xạ âmtiếng vang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.8 KB, 21 trang )

Trường THCS Hải Dương
Hải Lăng -Quảng Trị

TaiLieu.VN


Câu 1: E hãy kể các môi trường mà âm thanh có thể
truyền qua được và các môi trường mà âm thanh không
thể truyền qua được?
Câu 2: Trong các môi trường khác nhau thì vận tốc
truyền âm như thế nào với nhau?Trong quá trình
truyền thì độ to của như thế nao?

Đáp án
Câu 1: Các môi trường mà âm thanh truyền qua được
như: không khí, chất rắn và chất lỏng. Còn môi trường
chân không thì âm thanh khôn g truyền qua được
Câu 2: Trong các môi trường khác nhau thì vận tốc
truyền âm khác nhau. Trong quá trình truyền âm thì
độ to của âm bị giảm dần
TaiLieu.VN


ĐẶT VẤN ĐỀ

Tại sao ở trong
phòng kính thì
ta nghe được
tiếng nhạc to
hơn ở bên
ngoài. Hoặc ta


ở trong hầm thì
tiếng nói
chuyện của ta
nge to hơn và
có tiếng vọng
dài ?
TaiLieu.VN


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ
tiếng vang

I. Âm phản xạ - tiếng vang
1. Hiện tượng phản
xạ âm xảy ra khi
nào?
2. Tiếng vang là gì?

- Âm dội lại
khi gặp một
mặt chắn là
âm phản xạ
- Tiếng vang là âm
phản xạ nghe được
cách âm trực tiếp ít
nhất là 1/15 giây


TaiLieu.VN


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ - tiếng vang
Âm phản xạ

I. Âm phản xạ
tiếng vang

TaiLieu.VN

ÂM TRUYỀN
TRỰC TiẾP


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ
- tiếng vang

TaiLieu.VN

I. Âm phản xạ - tiếng vang

C1a: Em đã từng nghe
được tiếng vang ở
đâu? Vì sao em nghe
được tiếng vang đó?
Trả lời C1a:
•Ta nghe tiếng vang ở
giếng nước sâu vì ta
phân biệt được âm phát
ra trực tiếp và âm truyền
đến mặt nước giếng rồi
phản xạ đến tai ta.


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ
- tiếng vang

I. Âm phản xạ - tiếng vang
C1b: Em đã từng nghe được tiếng vang
ở đâu? Vì sao em nghe được tiếng
vang đó?
Trả lời C1b:
•Ta nghe tiếng vang của vùng có
núi vì ta phân biệt được âm phát ra
trực tiếp và âm từ núi dội lại tai ta.

TaiLieu.VN



BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ
- tiếng vang

I. Âm phản xạ - tiếng vang
Câu 2: Tại sao ở trong phòng kính ta
thường nghe thấy âm to hơn khi ta nghe
chính âm đó ở ngoài trời?
Nói ở trong phòng kín

TaiLieu.VN


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ
- tiếng vang

I. Âm phản xạ - tiếng vang
Trả lời C2:
* Ta nghe âm ở trong phòng kính to hơn
là vì ở trong phòng kính ta nghe được
âm phát ra và âm phản xạ từ tường nên

to hơn còn khi ở ngoài trời ta chỉ nghe
âm phát ra mà thôi.

TaiLieu.VN


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ
- tiếng vang

I. Âm phản xạ - tiếng vang
C3: (SGK)

Trả lời C3:

a. Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.
b. Để nghe tiếng vang thì thời gian âm
truyền đi từ chổ người nói đến bức
tường là: t = 1/15 : 2 = 1/30 (s)
Khoảng cách ngắn nhất từ chổ người
nói đến bức tường là:

1
≈ 11, 3( m)
S = v.t = 340.
30


TaiLieu.VN


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI DUNG
CHÍNH

I. Âm phản xạ
- tiếng vang
Kết luận: Có
tiếng vang khi ta
nghe thấy âm
phát ra cách âm
phản xạ một
khoảng thời gian
ít nhất là 1/15
giây

TaiLieu.VN

I. Âm phản xạ - tiếng vang
* Từ các câu trả lời trên các em hãy
chọn từ thích hợp điền vào chổ trống
hoàn thành kết luận?
Kết luận:
Kết luận: Có tiếng vang
khi ta nghe thấy
Âm phát ra
…………………..cách
Âm phản xạ

……………………một
khoảng thời gian ít
nhất là 1/15 giây.


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI DUNG
CHÍNH

II. Vật phản xạ âm tốt và
vật phản xạ âm kém.
I. Âm phản xạ * Các vật cứng
tiếng vang
có bề mặt
Kết luận:
nhẵn thì phản
II. Vật phản xạ âm
xạ âm tốt (hấp
tốt và vật phản xạ
thụ âm tốt)
âm kém
Các vật mềm, bề * Các vật
mặt gồ ghề phản mềm có bề
xạ âm Kém. Các
mặt gồ ghề thì
vật cứng, Có bề
phản xạ âm
mặt nhẵn.phản
kém (hấp thụ
Xạ âm tốt

TaiLieu.VN
âm kém)


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI DUNG
CHÍNH

I. Âm phản xạ tiếng vang

II. Vật phản xạ âm tốt và
vật phản xạ âm kém.

C4: Trong các vật sau đây, vật nào
phản xạ âm tốt và vật nào phản xạ
Kết luận:
âm kém.
II. Vật phản xạ âm
Trả lời C4:
tốt và vật phản xạ
Vật phản xạ âm tốt
âm kém

Các vật mềm, bề
mặt gồ ghề phản
xạ âm Kém. Các
vật cứng, Có bề
mặt nhẵn.phản
Xạ âm tốt
TaiLieu.VN


Vật phản xạ âm kém

Mặt gương

Miếng xốp

Mặt đá hoa

Ghế đệm mút

Tấm kim loại

Cao su xốp

Tường gạch

Áo len


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ tiếng vang
Kết luận:

II. Vật phản xạ
Âm tốt và vật
phản xạ âm kém

III. Vận dụng Liên hệ thực tế
TaiLieu.VN

III. Vận dụng - Liên hệ thực tế
1.Vận dụng

C5: Trong nhiều phòng hoà nhạc,
phòng chiếu bóng, phòng ghi âm,
người ta thường làm tường sần sùi và
treo rèm nhung để làm giảm tiếng
vang. Hãy giải thích tai sao?
Trả lời: Trong các phòng trên người ta
làm tường sần sùi và treo rèm nhung
để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng
vang, âm nghe tốt hơn.


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ tiếng vang
Kết luận:

II. Vật phản xạ
Âm tốt và vật
phản xạ âm kém
III. Vận dụng Liên hệ thực tế
TaiLieu.VN


III. Vận dụng - Liên hệ thực tế
1.Vận dụng

C6:Khi muốn nghe rõ hơn
người ta thường đặt bàn
tay khum lại sát vào vành
tai, đồng thời hướng tai về
phía nguồn âm. Hãy giải
thích tại sao?
Trả lời: Mỗi khi khó nghe người ta
thường làm như vậy để hướng âm
phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe
được âm to hơn


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ tiếng vang
Kết luận:

II. Vật phản xạ
Âm tốt và vật
phản xạ âm kém
III. Vận dụng Liên hệ thực tế
TaiLieu.VN

III. Vận dụng - Liên hệ thực tế
1.Vận dụng


C7: Siêu âm có thể phát
thành chùm tia hẹp và ít bị
nước hấp thụ nên truyền đi
xa trong nước, vì thế người
ta thường sử dụng sự phản
xạ của siêu âm để xác định
độ sâu của biển.

Trả lời: Thời gian âm truyền từ đáy
tàu đến đáy biển là: t = ½ s
Độ sâu của đáy biển là:
S = v.t = 1500. ½ = 750 (m)


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

I. Âm phản xạ tiếng vang
Kết luận:

II. Vật phản xạ
Âm tốt và vật
phản xạ âm kém
III. Vận dụng Liên hệ thực tế
TaiLieu.VN

III. Vận dụng - Liên hệ thực tế
1.Vận dụng


C8: Hiện tượng phản xạ âm được sử
dụng trong những trường hợp nào
sau đây?
A.
A.Trồng cây xung quanh bệnh viện

B.
B Xác định độ sâu của biển
C. Làm đồ chơi (điện thoại dây)
D Làm tường phủ dạ, nhung.
D.


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG
A/ CÁC NỘI
DUNG CHÍNH

III. Vận dụng - Liên hệ thực tế

I. Âm phản xạ tiếng vang

• Em hãy kể một số phản xạ âm
và tiếng vang mà em thường
gặp ở trong thực tế

Kết luận:

II. Vật phản xạ
Âm tốt và vật

phản xạ âm kém
III. Vận dụng Liên hệ thực tế
TaiLieu.VN

2.Liên hệ thực tế:

* Trong thực tế ta thường nghe phản
xạ âm và tiếng vang như: tiếng gọi
ta đang đứng ở trong thung lũng,
hay đang đứng ở trong vách núi,
tiếng gọi đang đứng dưới hầm,
ta đứng ở trên miệng giếng nói
xuống thì có tiếng vang trở lai tai.


BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM–TiẾNG VANG

GHI NHỚ

Phản xạ
-Âm gặp mặt chắn đều bị…………….
Phản xạ
nhiều hay ít.Tiếng vang là âm………..
trực tiếp
nghe được cách âm………………ít
1/15
nhất là………..giây.
gồ ghề
mềm có bề mặt…….….
-Các vật………,

cứng.có
Phản xạ âm kém. Các vật……
nhẵn
bề mặt………phản
xạ âm tốt
( Hấp thụ âm kém)

TaiLieu.VN


Em có biết: * Dơi phát ra siêu âm, khi gặp con mồi thì âm phản
xạ lại. Dơi sẽ tính toán thời gian từ lúc phát ra âm đến lúc nhận
âm để xác định vị trí con mồi. Đặc biệt con dơi còn có thể sử
dụng phản xạ của siêu âm để tránh chướng ngại vật khi bay. Vì
vậy có người còn nói rằng: “Dơi nhìn được trong bóng tối”
* Ngoài ra dơi còn biết được nếu tai trái nhận âm phản xạ

trước tai phải thì con mồi đang chuyển động sang trái. Nhờ vậy
dơi còn nhận ra hướng di chuyển của con mồi. Một số động vật
khác như: Cá heo, cá voi, chó biển cũng có cơ quan định vị
bằng siêu âm
TaiLieu.VN


TRÒ CHƠI Ô CHỮ NHẰM CŨNG CỐ KiẾN THỨC
3.Số
1.
6.
2.
4.

5.7.
Môi
Âm
Những
Âm
Vật
Những
dao
dội
trường
dội
phát
động
lại
âm
lạiâm
ra
nghe
khi

không
âm
thực

gặp
tần
thanh
cách
tần
hiện

số
truyền
một
số
trên
âm
thì
được
dưới
mặt
trục
âm
vật:
20.000Hz
chắn
20
trong
làtiếp1/15s
môi
Hz
là:
1s
gọi
trường:
gọi
gọi
là:
gọi:
là:
là:


C H Â N K H O N G
S I E U Â M
T Ầ N S Ố

2
3

P H Ả N X Ạ Â M

4

D A O Đ Ộ N G

5

T I Ế N G V A N G

6

H Ạ Â M
TaiLieu.VN

1

7




×