Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng Vật lý 7 bài 3: Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.25 KB, 11 trang )

VẬT LÝ 7
TaiLieu.VN

phambayss.violet


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy phát biểu nội dung của định
Muốn
hơn
luật
truyềnrõ
thẳng
củachúng
ánh sáng.ta

Trongtìm
môi trường
tronghọc:
suốt và đồng
cùng
hiểu bài
tính, ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng

ứng dụng định
luật truyền thẳng của
ánh sáng
TiếtĐẶT
3-Bài
3: ĐỀ VÀO BÀI MỚI


VẤN

Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn
in rõ nét trên mặt đất. Khi có 1 đám mây mỏng che khuất mặt trời thì
bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó?

TaiLieu.VN


ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT

BÀI 3.

TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
Thí nghiệm 1
Hãy quan sát vùng sáng,
vùng tối trên màn
C1. Hãy chỉ ra trên màn
chắn vùng sáng, vùng
tối. Giải thích vì sao các
vùng đó lại tối hoặc
sáng.

Mở
Mở đèn
đèn

TaiLieu.VN


Hình 3.1


BÀI 3.

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng
sáng, vùng tối. Giải thích vì sao
các vùng đó lại tối hoặc sáng.

Có vùng tối trên màn chắn vì ánh
sáng từ ngọn đèn chiếu tới màn
chắn đã bị miếng bìa chắn lại.
Có vùng sáng trên màn chắn vì có
ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới.

Từ kết quả TN hãy điền từ, hay
cụm từ vào chỗ trống trong nhận
xét.

TaiLieu.VN

Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có một vùng không nhận được ánh
nguồn sáng
sáng từ……………..tới
gọi là
bóng tối



ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT

BÀI 3.

TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Thí nghiệm 2.
Hãy quan sát trên màn
chắn ba vùng sáng, tối
khác nhau.
C2. hãy chỉ ra trên
màn chắn vùng nào là
bóng tối, vùng nào
được chiếu sáng đầy
đủ. Nhận xét độ sáng
của vùng còn lại so với
2 vùng trên và giải
thích vì sao có sự khác
TaiLieu.VN

Mở
Mở đèn
đèn

Hình 3.2


BÀI 3.


ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

C2. hãy chỉ ra trên màn chắn vùng
nào là bóng tối, vùng nào được
chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ
sáng của vùng còn lại so với 2
vùng trên và giải thích vì sao có sự
khác nhau đó
Hãy thảo luận để tìm ra cụm từ
thích hợp điền vào nhận xét trong
SGK.

TaiLieu.VN

Vùng 1 là vùng bóng tối, vùng 3
được chiếu sáng đầy đủ.
Vùng 2 sáng hơn vùng 1 nhưng tối
hơn vùng 3.
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có vùng chỉ nhận được ánh sáng
nguồn sáng chiếu
từ……………………tới
gọi là
vùng bóng nửa tối.


BÀI 3.

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG


II. Nhật thực – Nguyệt thực

Mặt trăng

MẶT
TRỜI

Trái Đất

C3. Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không
nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại.
TaiLieu.VN

phambayss.violet

Hình 3.3


BÀI 3.

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

II. Nhật thực – Nguyệt thực

Mặt trăng

3

2

A

MẶT
TRỜI

1

Trái Đất

Hãy chỉ ra trên hình mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A
trên trái đất trăng sáng, thấy có nguyệt
thực.
Hình 3.4
TaiLieu.VN

phambayss.violet


ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT

BÀI 3.

TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
III.VẬN DỤNG
C5. Hãy làm lại TN ở hình 3.2. Di
chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn
chắn.Quan sát bóng tối và bóng
nửa tối trên màn, xem chúng thay
đổi ntn?


Nếu dịch chuyển lại gần màn chắn
thì vùng bóng tối nhỏ dần, vùng
bóng nửa tối nhỏ dần.

C6. Ban đêm, dùng một quyển vở
HS thảo luận nhóm để đưa ra
che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, câu trả lời.
trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc
sách được.Nhưng nếu dùng quyển
vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách
được. Giải thích vì sao có sự khác
TaiLieu.VN
nhau đó?


BÀI 3.

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

CỦNG CỐ BÀI HỌC
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng truyền tới.
Nhật thực toàn phần( hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối
( hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất.
Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt
trời chiếu sáng.
TaiLieu.VN



Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh/

TaiLieu.VN

phambayss.violet



×