TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
Höôùng daãn thí nghieäm
GVHD : LÊ VĂN BÌNH
TPHCM, Tháng 04-2011
Đề cương TN Sức bền vật
liệu
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.1 Tên môn học
:
THÍ NGHIỆM SỨC BỀN VẬT LIỆU
1.2 Mã môn học
:
CENG2403
1.3 Trình độ
:
Đại học
1.4 Ngành
:
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
1.5 Khoa phụ trách
:
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ
1.6 Số tín chỉ
:
01
1.7 Yêu cầu đối với môn học :
Sv đã học xong môn học Sức bền vật liệu 1
2. MÔ TẢ MÔN HỌC VÀ MỤC TIÊU
2.1 Mục tiêu: Môn học này là môn học thực hành, giúp sinh viên có thể kiểm tra các kết quả lý
thuyết của môn học Sức bền vật liệu, xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu
từ thí
nghiệm trực tiếp.
2.2 Yêu cầu: Sau khi học xong môn học này, sinh viên phải hiểu rõ các đặc trưng cơ học của vật
liệu ở các trạng thái ứng suất khác nhau
3. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Bài thực hành số 1 – Vật liệu thép, phương pháp xác định cường độ chịu kéo
Bài thực hành số 2 – Vật liệu thép. Phương pháp xác định cường độ chịu uốn
Bài thực hành số 3 – Thí nghiệm đo E của thép
Bài thực hành số 4 – Bê tông, phương pháp xác định cường độ chịu nén
Bài thực hành số 5 – Bê tông, phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn
Bài thực hành số 6 – Thí nghiệm đo G của thép
Tính toán kết quả thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm
4. HỌC LIỆU
4.1. Tài liệu chính:
- [1] Lê Văn Bình, Hướng dẫn thí nghiệm Sức bền vật liệu, Đại học Mở TpHCM.
4.2. Tài liệu tham khảo:
- [2] Bùi Trọng Lựu, sức bền vật liệu, ĐH và THCN, 1977.
- [3] Lê Hoàng Tuấn, Bùi Công Thành, Sức bền vật liệu, ĐHBK TP.HCM, 1992.
- [4], Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về vật liệu
GV: Lê Văn Bình
Tr 2
5. TỔ CHỨC GIẢNG DẠY – HỌC TẬP
Chương
Hình thức tổ chức giảng dạy
Tổng
Thực hành, thí nghiệm
Bài 1
5
Bài 2
5
Bài 3
5
Bài 4
5
Bài 5
5
Bài 6
5
30
6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- kiểm tra giữa kỳ: 0%
- kiểm tra cuối kỳ: 100%
- Hình thức: nộp báo cáo thí nghiệm
7. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
Stt
Họ & Tên
1
Lê Văn Bình
Học hàm,
học vị
GV-ThS
2
Trần Trung Dũng
GV-ThS
3
Lê Hoàng Tuấn
GVC – ThS
Ban giám hiệu
Cơ quan
Địa chỉ liên hệ
ĐH
Mở 97 Võ Văn Tần, Q3
TpHCM
ĐH
Mở 97 Võ Văn Tần, Q3
TPHCM
ĐH Bách Khoa 297 Lý Thường Kiệt
TPHCM
Trưởng phòng QLĐT
email
Trưởng Khoa
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Vật liệu kim loại – phương pháp thử kéo
(Metals – Method of tractional test)
1.1 Tiêu chuẩn thí nghiệm : TCVN 197-1985
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn 197:1966 và áp dụng cho việc thử kéo
o
tĩnh của kim loại ở nhiệt độ 20 ± 15 C để xác định các đặc trưng cơ học (trừ các thép
tấm có bề dày nhỏ hơn 0,5mm và các thép có đường kính nhỏ hơn 3mm).
1.2 Mục đích thí nghiệm
Xác định giới hạn chảy σc, giới hạn bền σb của thép
Xác định độ dãn dài tương đối ε của thép
1.3 Thiết bị thí nghiệm
Các thiết bị dùng để thực hiện gồm có:
- Máy nén thủy lực vạn năng (hình 1a)
- Thước kẹp, thước thép
- Cân điện tử, thiết bị đo biến dạng extensometer
Hình 1a
• Máy nén thủy lực WAW-1000E
• Lực kéo lớn nhất 1000 KN
• Đường kính thép Ø16 ÷ Ø60
• Vận tốc ứng suất 1 ÷ 30 N/mm2/s
• Vận tốc biến dạng 0.0025/s
• Công suất máy 5KW
• Tổng trọng lượng 3T
Thiết bị đo bíến dạng gồm 01 bộ điều khiển (Hình 1b) gắn với một extensometer
(Hình 1c) với độ chính xác là ± 0,1%.
Hình 1b
Hình 1c
1.4 Trình tự thí nghiệm
Bước 1: Xác định kích thước mẫu thép gồm đường kính danh định ddđ, đường kính
gân dọc dgd, đường kính gân xiên dgx, đường kính lõi dl, bước gân.
Bước 2: Xác định chiều dài mẫu thép, cân trọng lượng mẫu thép (dùng để xác định
đường kính tương đương dtd khi tính toán).
Bước 3: Tiến hành khắc vạch lên mẫu thử với khoảng cách giữa mỗi vạch là 5ddđ
(dùng để tính toán độ giãn dài tương đối).
Bước 4: Theo dõi quá trình tăng tải và biến dạng của mẫu, ghi lại các số liệu hiển thị
trên thiết bị thí nghiệm theo từng giai đoạn gia tải cho đến khi mẫu bị kéo đứt.
Chú ý: Mỗi tổ mẫu thí nghiệm gồm 03 mẫu thép giống nhau. Kết quả thí nghiệm
được lấy bằng giá trị trung bình của 03 mẫu.
Một số hình ảnh minh họa các bước thí nghiệm:
Tổ mẫu thép
Đo đường kính
Cân trọng lượng
Kéo đứt thép
Biểu đồ quan hệ lực keùo - ñoä daõn
kN
180
160
140
120
100
80
60
40
20
mm
0
0102030405060708090 100 110 120
Bảng 1.1 - Bảng số liệu kết quả thí nghiệm kéo thép
Đường kính (mm)
Stt
Danh
định
Gân
dọc
Lõi
Trọng
lượng
(g)
Gân
xiên
Chiều
Dài
(mm)
Lực
kéo chảy
(kN)
Lực
kéo đứt
(kN)
Độ dãn
(mm)
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
1.5 Tính toán kết quả thí nghiệm
1.4.1 Xác định giới hạn chảy, giới hạn bền của thép
Bảng 1.2 - Bảng tính toán giới hạn chảy và giới hạn bền của thép
Stt
dtđ
(mm)
(1)
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
(2)
A
2
(mm )
(3)
Lực kéo
chảy
(kN)
Giới hạn
chảy
σc
(daN/cm )
Lực kéo
đứt
(kN)
(4)
(5)
(6)
2
(daN/cm )
σc
Trung
bình
σb
Trung
bình
(7)
(8)
(9)
Giới hạn
bền σb
2
Cách tính tốn các giá trị trong bảng:
(2) Xác định đường kính tương đương dtđ :
ta có: ρ.V = M ⇔ ρ
πd2tđ
4
L = M ⇔ d= 4M
L
tđ
×1000 (mm)
3
M (kgf - daN) là trọng lượng mẫu thép, ρ là trọng lượng riêng = 7850 daN/m , L (m)
là chiều dài mẫu thép.
(3) Diện tích thanh thép A =
(5) Giới hạn chảy σc
=
(7) Giới hạn bền σb
=
πdtđ2
4
2
(mm )
Lực kéo
chảy
2
(N/mm )
Diện tích
Lực kéo
đứt
2
(N/mm )
Diện tích
(8) Giá trị trung bình của giới hạn chảy σ c
tb
σ
=
mẫu1
c
(9) Giá trị trung bình của giới hạn bền σtbb =σ
Độ dãn dài tương đối (theo TCVN): ε =
mẫu 2
c
+σ
mẫu 3
c
3
mẫu1
b
1.4.2 Xác định độ dãi dài tương đối ε
+σ
bmẫu 2
+σ
mẫu 3
+ σb
3
L1 − L0
×100
L0
(%)
Trong đó: L0 = 5d (d: đường kính danh định của mẫu thép)
L1 : độ dãn đo được từ thí nghiệm (lấy trong bảng 1.1)
tb
ε =
ε1 + ε 2 + ε3
3
Đánh giá mác thép dựa vào các chỉ tiêu sau đây:
Mác thép
Giới hạn
chảy
Giới hạn
bền
Độ giãn dài
(%)
2
CI
(N/mm
Min 240)
(N/mm
Min 380)
2
≥ 25
CII
Min 300
Min 500
≥ 19
CIII
Min 400
Min 600
≥ 14
Trường Đại học Mở TPHCM
Khoa Kỹ thuật & Công nghệ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU THÉP
TEST RESULTS ON STEEL BARS
Sinh viên thực tập
Lớp
Nhóm
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Tiêu chuẩn đánh giá
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: TCVN 197 – 02
: TCVN 1561 – 85
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM THỬ KÉO THÉP
(Tensile Test Results)
Đường kính (mm)
Stt
Danh
định
Lõi
Gân
dọc
Gân
xiên
Diameter
Trọng
lượng
(g)
Chiều
Dài
(mm)
Lực
kéo chảy
(kN)
Lực
kéo đứt
(kN)
Độ dãn
(mm)
Weight
Length
Yield
Load
Breaking
Load
Elongation
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Stt
dtđ
A
(mm)
(mm )
Giới hạn
chảy σc
Cross
area
(N/mm )
Yield
Strength
2
2
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Giới hạn
bền σb
2
(N/mm )
Tensile
Strength
Độ
dãn
dài
(%)
Elongation
σc
Trung
bình
σb
Trung
bình
ε
Trung
bình
Mác
Thép
Grade
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Vật liệu kim loại – phương pháp thử uốn
(Metals – Method of bending test)
2.1 Tiêu chuẩn thí nghiệm : TCVN 198-1985
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn 197:1966 và quy định phương pháp xác
định khả năng chịu biến dạng dẻo của kim loại và hợp kim được biểu thị bằng góc
0
uốn ở nhiệt độ 20 ± 15 C. (không áp dụng để thử ống, dây kim loại và mối hàn)
2.2 Mục đích thí nghiệm
Đành giá khả năng biến dạng dẻo của kim loại thông qua góc uốn α.
2.3 Thiết bị thí nghiệm
Các thiết bị dùng để thực hiện gồm có:
- Máy nén thủy lực vạn năng (hình 1a)
- Bộ gá thử uốn, gối uốn
- kính lúp để quan sát vết nứt.
2.4 Trình tự thí nghiệm
Bản chất của phương pháp là mẫu thử được đem biến dạng dẻo bằng cách uốn
xung quanh một gối uốn có đường kính xác định hoặc đến khi xuất hiện vết nứt nhờ
tác dụng của một ngoại lực có hướng không đổi.
Đường kính gối uốn được chọn theo quy định sau:
Mác thép
CI
CII
CIII
Góc uốn
0
180
0
180
0
180
Gối uốn
5d
3d
3d
Thử uốn có thể tiến hành theo một trong các phương pháp sau phụ thuộc yêu
cầu của sản phẩm thử:
- Uốn đến khi đạt được góc uốn cho trước.
- Uốn đến khi xuất hiện vết nứt đầu tiên trong miền kéo ứng với góc uốn cho
trước.
- Uốn đến khi 2 cạnh của mẫu thử tiếp xúc với nhau.
Chú ý: tải trọng tác dụng lên mẫu chậm và đều đề biến dạng dẻo phát sinh tự do.
2.5. Đánh giá kết quả
Dùng kính lúp quan sát miền kéo sau khi thử uốn, ghi kết quả vào biên bản thử
(có vết nứt hay không, đạt yêu cầu hay không đạt).
GV: Lê Văn Bình
Tr 10
Trường Đại học Mở TPHCM
Khoa Kỹ thuật & Công nghệ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU THÉP
TEST RESULTS ON STEEL BARS
Sinh viên thực tập
Lớp
Nhóm
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Tiêu chuẩn đánh giá
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: TCVN 197 – 02
: TCVN 1561 – 85
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM THỬ UỐN THÉP
(Bending Test Results)
Stt
1
2
3
Mẫu thử
Sample
Gối uốn
Bend Diameter
Góc uốn
Angle
Kết quả
Results
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Vật liệu kim loại – Xác định mođun đàn hồi E
(Metals – Method for determination of modulus of elasticity)
3.1 Tiêu chuẩn thí nghiệm : TCVN 197-1985
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn 197:1966 và áp dụng cho việc thử kéo
o
tĩnh của kim loại ở nhiệt độ 20 ± 15 C để xác định các đặc trưng cơ học (trừ các thép
tấm có bề dày nhỏ hơn 0,5mm và các thép có đường kính nhỏ hơn 3mm).
3.2 Mục đích thí nghiệm
Xác định mođun đàn hồi của thép E
3.3 Thiết bị thí nghiệm
Các thiết bị dùng để thực hiện gồm có:
- Máy nén thủy lực vạn năng (hình 1a)
- Thước kẹp, thước thép
- Cân điện tử, thiết bị đo biến dạng extensometer
3.4 Trình tự thí nghiệm
Thực hiện các bước thí nghiệm như trong Bài thực hành 1, lưu ý việc gắn các
thiết bị đo biến dạng trên mẫu để đọc biến dạng tương đối của mẫu.
Nếu thực hiện bằng máy điện tử, có số liệu chi tiết trong từng quá trình tăng tải
và độ dãn của mẫu thép, ta có thể tinh toán mođun biến dạng đàn hồi thông qua quan
hệ giữa ứng suất và biến dạng, hoặc có thể dùng extensometer để đo riêng.
3.5 Tính toán kết quả thí nghiệm
Mođun đàn hồi được xác định theo quan hệ giữa ứng suất & biến dạng theo
quy luật tuyến tính (đàn hồi):
E=
σ1 − σ0 ∆σ
,
=
ε1 − ε 0 ∆ε
Trong đó:
σ1, σ0 ứng suất tại 2 thời điểm bất kỳ trong miền đàn hồi của mẫu.
ε1, ε0 biến dạng tương đối ứng với 2 thời điểm ứng suất ở trên.
Lần lượt lấy các điểm trong miền đàn hồi (tối thiểu 5 điểm, với 4 lần gia tải)
Chú ý: σ =
P
A
,
∆L
ε= L
Trường Đại học Mở TPHCM
Khoa Kỹ thuật & Công nghệ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM MODUN ĐÀN HỒI CỦA THÉP
TEST RESULTS OF MODULUS OF ELASTICITY
Sinh viên thực tập
Lớp
Nhóm
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Tiêu chuẩn đánh giá
Stt
(1)
Gia tải
lần 1
Gia tải
lần 2
Gia tải
lần 3
Gia tải
lần 4
(mm)
(mm )
σ1
(Mpa)
(2)
(3)
(4)
dtđ
A
2
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: TCVN 197 – 02
: TCVN 1561 – 85
σ0
(Mpa)
ε1
ε2
E
(Mpa)
Trung
bình
(5)
(6)
(7)
(8)
(10)
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu nén
(Heavyweight Concrete – Method for determination of compressive strength)
4.1 Tiêu chuẩn thí nghiệm: TCVN 3118:1993
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ chịu nén của bê tông
nặng.
4.2 Mục đích thí nghiệm
Xác định cường độ chịu nén Rn
4.3 Thiết bị thí nghiệm
- Máy nén thủy lực
- Thước thép
Bộ điều khiển và xử lý số liệu
Cần điều khiển lực nén
Buồng nén mẫu
Bộ điều khiển lực và tốc độ nén
Các thông số kỹ thuật chính của thiết bị:
• Máy nén Model ADR 2000 Standard
• Lực nén lớn nhất 2000 KN
• Đường kính mẫu lăng trụ Ø150 x 300
• Công suất máy 1350 W
• H buồng nén max 340mm
• B buồng nén max 260mm
• Tổng trọng lượng 750 kg
4.4 Trình tự thí nghiệm
Mẫu thí nghiệm là mẫu hình lập phương có kính thước 150 × 150 × 150 mm
Bước 1: Xác định kích thước mẫu bêtông thí nghiệm.
Bước 2: đặt mẫu vào máy nén sao cho mặt chịu nén nằm đúng tâm thớt dưới của
máy. Vận hành máy cho mặt trên của mẫu tiếp cận nhẹ nhàng với thớt trên của máy.
2
Bước 3: Tăng tải liên tục với vận tốc không đổi bằng 6 ± 4 daN/cm trong 1 giây cho
tới khi mẫu bị phá hoại.
Bước 4: Xác định lực phá hoại Pmax.
4.5 Tính toán kết quả thí nghiệm
Cường độ chịu nén của bê tông được xác định theo công thức:
R =α
n
P
A
Trong đó:
P: lực phá hoại mẫu (daN)
2
A: diện tích chịu nén (cm )
α hệ số tính đổi kết quả thử nén của các mẫu khác về mẫu chuẩn lập phương có
cạnh 15cm
Bảng hệ số tính đổi:
Hình dáng và kích thước viên mẫu (mm)
Hệ số α
Mẫu lập phương
100 × 100 × 100
0,91
150 × 150 × 150
1,00
200 × 200 × 200
1,05
300 × 300 × 300
1,10
Mẫu trụ
1,16
Φ 71,4 × 143 và Φ 100 × 200
1,20
Φ 150 × 300
1,24
Φ 200 × 400
Trường Đại học Mở TPHCM
Khoa Kỹ thuật & Công nghệ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA BÊ TÔNG
RESULTS OF CONCRETE COMPRESSIVE STRENGTH
Sinh viên thực tập
Lớp
Nhóm
Tiêu chuẩn thí nghiệm
STT
1
2
3
Kích
thước
mẫu
(mm)
Ngày
đúc
(Cast
date)
Ngảy
thử
(Test
date)
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: TCVN 3118:1993
Tuổi
(Age)
Lực phá
hoại mẫu
(Max
load) (kN)
Cường
độ
(Mpa)
Cường độ
trung
bình
(Mpa)
Đánh
giá
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn
(Heavyweight Concrete – Method for determination of flexural tensile strength)
5.1 Tiêu chuẩn thí nghiệm: TCVN 3119:1993
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn của
bê tông nặng.
5.2 Mục đích thí nghiệm
Xác định cường độ chịu kéo khi uốn Rku, cường độ chịu kéo dọc trục Rk
5.3 Thiết bị thí nghiệm
- Máy nén thủy lực
- Thước lá kim loại
5.4 Trình tự thí nghiệm
Mẫu thí nghiệm là mẫu có kính thước 150 × 150 × 600 mm
Bước 1: Xác định kích thước mẫu bêtông thí nghiệm.
Bước 2: Đặt mẫu thử vào máy theo sơ đồ tính sau:
Bước 3: Tăng tải liên tục để uốn mẫu với vận tốc không đổi bằng 6 ± 4 daN/cm
trong 1 giây cho tới khi mẫu bị phá hoại.
Bước 4: Xác định lực phá hoại Pmax.
5.5 Tính toán kết quả thí nghiệm
Cường độ chịu nén của bê tông được xác định theo công thức:
R ku = γ
PL
ab2
Trong đó: P : tải trọng uốn gẫy mẫu (daN)
a×b : chiều rộng × chiều cao mẫu thử (cm)
2
L : khoảng cách giữa hai gối tựa (cm)
γ : hệ số tính đổi cường độ kéo khi uốn sang mẫu chuẩn kích
thước 150 × 150 ×150 mm.
Bảng hệ số tính đổi γ
Cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông được tính theo cường độ chịu kéo khi uốn:
R k = 0,58Rku
Trường Đại học Mở TPHCM
Khoa Kỹ thuật & Công nghệ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO KHI UỐN CỦA BÊ
TÔNG
RESULTS OF CONCRETE FLEXURAL TENSILE STRENGTH
Sinh viên thực tập
Lớp
Nhóm
Tiêu chuẩn thí nghiệm
STT
1
2
3
Kích
thước
mẫu
(mm)
Ngày
đúc
(Cast
date)
Ngảy
thử
(Test
date)
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: TCVN 3119:1993
Tuổi
(Age)
Lực phá
hoại mẫu
(Max
load) (kN)
Cường
độ chịu
kéo
khi
uốn
(Mpa)
Cường độ
trung
bình
(Mpa)
Đánh
giá
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Kim loại – Phương pháp xác định mođun biến dạng trượt G
(Metal – Method for determination of shear modulus)
6.1 Mục đích thí nghiệm
Xác định môđun đàn hồi trượt G của thép
6.2 Thiết bị thí nghiệm
Máy thử xoắn NDW-200
Momen xoắn cực đại 200Nm
Khoảng cách giữa hai đầu kẹp: 0 ∼ 500mm
6.3 Trình tự thí nghiệm
GV: Lê Văn Bình
Tr 20
Xác định kích thước mẫu thí nghiệm
Đưa mẫu vào ngàm kẹp, điều chỉnh vị trí ngàm đúng với kích thước mẫu.
Tăng momen xoắn liên tục với vận tốc không đổi
Quan sát biểu đồ quan hệ momen xoắn / góc xoắn/ biến dạng
Ghi lai các số liệu thí nghiệm
6.4 Tính toán kết quả thí nghiệm
(i) Có thể tính toán G gián tiếp qua thí nghiệm đo E của thép theo công thức:
G
E
= + υ)
2(1
(ii) Tính toán G trực tiếp từ kết quả thí nghiệm:
ϕ
AB
=
M × LAB
GI p
M × LAB (M1 − M o ) × LAB
⇔G= ϕ
=
AB .Ip
(ϕ1 − ϕo ).Ip
Trong đó: LAB - khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thanh thép
4
πd
I p = 32 - mômen quán tính độc cực của thanh thép
M1, M0 - mômen xoắn ở hai lần gia tải
ϕ1, ϕ0 - góc xoắn tương đối giữa hai điểm A và B đọc trên thiết bị đo.
6.5 Nhận xét, đánh giá kết quả thí nghiệm
Trường Đại học Mở TPHCM
Khoa Kỹ thuật & Công nghệ
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH MOĐUN BIẾN DẠNG TRƯỢT G
RESULTS OF SHEAR MODULUS G
Sinh viên thực tập
Lớp
Nhóm
Tiêu chuẩn thí nghiệm
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: ...........................................................................
: TCVN 3119:1993
Stt
d
(mm)
L
(mm)
M0
(Nm)
M1
(Nm)
ϕ0
ϕ1
G
(Mpa)
Trung
bình
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(10)
Gia tải
lần 1
Gia tải
lần 2
Gia tải
lần 3
Gia tải
lần 4