Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

giáo án lịch sử lớp 12 (đổi mới, tích cực)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 97 trang )

HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
Tuần 1: từ ngày 28/08/2018 đến ngày 01/09/2018
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Tiết 1: Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nêu được khái quát hoàn cảnh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai với đặc trưng lớn là thế
giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng
đầu mỗi phe.Học sinh phân tích được sự chi phối của đặc trưng đó tới nền chính trị thế giới và các quan
hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau thế kỷ XX.
- HS giải thích được thế nào là trật tự hai cực IANTA
- HS nêu được sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò quốc tế quan
trọng của tổ chức Liên hợp quốc
2. Tư tưởng tình cảm
Giáo dục HS nhận thức đúng về những biến đổi lớn của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự tác
động của thế giới đến Việt Nam, đồng thời biết quý trọng và bảo vệ hoà bình thế giới.
3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực thực hành bộ môn lịch sử. Hiểu được sự hình thành trật tự hai cực Ianta
Vận dụng nguyên tắc hoạt động của LHQ để giải quyết vấn đề biển Đông…
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sơ đồ tổ chức Liên hợp quốc. Tranh ảnh minh hoạ các hội nghị: Ianta, Cairô, Pôtđam, Matxcơva
III. Tiến trình tổ chức dạy và họ
1. Hoạt động tạo tình huống học tập


- Gv cho học sinh quan sát một vài hình ảnh về chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu Hs thảo luận theo
bàn trả lời câu hỏi: “Nêu các bên tham chiến và kết thúc của chiến tranh thế giới thứ hai? ”
- Hs quan sát, thảo luận, cử đại diện trả lời câu hỏi. Gv nhận xét
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

1


- Gv dẫn dắt: Cuộc chiến tranh kết thúc đã mở ra một thời kỳ lịch sử mới với nhiều biến đổi lớn , đó là
sự hình thành trật tự thế giới mới với đặc trưng cơ bản là chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa, do hai siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Đồng thời một tổ chức quốc tế được
thành lập và duy trì đến nay để làm nhiệm vụ bảo về hoà bình, an ninh thế giới.Vậy trật tự thế giới mới
được hình thành như thế nào? Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò
quốc tế quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hội nghị Ianta (2- I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những thoả thu
1945) và những thoả thuận của 3 cường quốc

của 3 cường quốc

- GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân, nghiên cứu - Hoàn cảnh triệu tập: Đầu 1945, chiến tranh

SGK trang 4 để trả lời câu hỏi: “Hội nghị Ianta giới thứ hai sắp kết thúc nhiều vấn đề đặt ra trư
được triệu tập trong hoàn cảnh nào?”

các nước đồng Minh.


HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu - Thời gian: từ ngày 4 đến 11/2/1945, hội n
hỏi. GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý: =>

quốc tế được tổ chức tại Ianta (Liên Xô) g

- Gv cho học sinh quan sát một vài hình ảnh về người đứng đầu 3 cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh
hội nghị Ianta, yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo - Các thoả thuận quan trọng:

luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: “Hội Nghị Ianta + Mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ ng

diễn ra vào thời gian nào?Ở đâu?Thành phần tham phát xít Đức-Nhật, Liên Xô sẽ chống Nhật ở Ch
dự? Hội nghị có những thoả thuận nào?”

Á sau khi đánh bại Đức 2 đến 3 tháng

- Hs quan sát, làm việc với tư liệu SGK, thảo luận, + Thành lập tổ chức Liên hợp quốc duy trì h
cử đại diện trả lời câu hỏi. Gv nhận xét chốt ý:=>

bình, an ninh thế giới

- Gv sử dụng bản đồ thế giới sau ctranh thế giới + Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nh

thứ hai yêu cầu Hs quan sát kết hợp với phần chữ giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ả
in nhỏ trong SGK để xác định rõ các khu vưc, hưởng ở châu Âu-Á
phạm vi thế lực của Liên Xô và Mỹ

- Ý nghĩa: quyết định trên trở thành khuôn khổ c

- GV hỏi:“ thoả thuận của hội nghị Ianta có tác trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập s
động như thế nào đối với tình hình thế giới sau chiến tranh, gọi là trật tự hai cực “Ianta”

chiến tranh thế giới thứ hai?

II. Sự thành lập Liên hợp quốc

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu - Sự thành lập: 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc
hỏi. GV nhận xét: =>

gồm đại biểu 50 nước họp tại Phranxixcô (M

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thành lập tổ chức thông qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ
Liên hợp quốc

- Mục đích: duy trì hoà bình, an ninh thế giới, p

- Gv yêu cầu HS làm việc với tư liệu SGK, kết triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân

hợp với quan sát, phân tích hình ảnh 2 SGK (Lễ ký trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, tự quyết c
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

2


Hiến chương Liên hợp quốc tại Phranxixcô) và đặt các dân tộc
câu hỏi: “ Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập - Nguyên tắc hoạt động
như thế nào ?”

+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, quyền

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu quyết của các DT
hỏi. GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý=>


+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính

- GV hỏi: “Mục đích cao nhất của tổ chức Liên của tất cả các nước
hợp quốc là gì?”

+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu nước nào
hỏi. GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý=>

+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phươ

- GV đặt câu hỏi: “Tổ chức Liên hợp quốc hoạt pháp hoà bình
động dựa trên những nguyên tắc nào?”

+ Chung sống hoà bình, đảm bảo sự nhất trí giữ

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
hỏi. GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý=>

- Tổ chức: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, H

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi để trả lời câu đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng quản thác, Toà
hỏi:“Theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất trí giữa quốc tếvà Ban thư kí
5 nước lớn có tác dụng gì?

- Vai trò:

HS thảo luận cặp đôi, trả lời giáo viên chốt ý: =>


+ Diễn đàn quốc tế hợp tác - đấu tranh, duy trì h

- Gv cho Hs quan sát sơ đồ cơ cấu tổ chức LHQ bình,an ninh thế giới

để trả lời câu hỏi: “Tổ chức LHQ có cơ cấu tổ +Giải quyết tranh chấp xung đột ở nhiều vùng bằ
chức như thế nào?”

phươngpháp hoàbình

HS làm việc với tư liệu, trả lời câu hỏi. GV nhận + Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc
xét, GV bổ sung, chốt ý=>

Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục

- GV đặt câu hỏi: “Liên hợp quốc có vai trò như 9-1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của
thế nào với thế giới? Liên hệ với Việt Nam?”

chức Liên hợp quốc

HS thảo luận theo bàn trả lời, GV chốt ý=>
3. Hoạt động luyện tập
GV củng cố: sau chiến tranh thế giới thứ hai một trật tự thế giới mới được xác lập với đặc trưng
lớn nhất là thế giới chia thành hai phe, hai cực. Sự nghiệp đấu cách mạng của nhân dân ta trong hơn nửa
thế kỷ qua là gắn liền với bối cảnh lịch sử đó của thế giới
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo: Yêu cầu Hs học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoàn
thiện sơ đồ về tổ chức LHQ và chuẩn bị bài 2

CHƯƠNG II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản


3


Tiết 2: Bài 2:LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nêu được những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những
ănm 70 (khôi phục kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật).
- HS nêu khái quát sự hình thành của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu, công cuộc xây dựng
XHCN ở các nước này, quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN
2. Tư tưởng tình cảm
Giáo dục cho HS tình cảm trân trọng tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các
nước XHCN Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH
3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn luyện kỹ năng trình bày phân tích và tổng hợp sự kiện, quan sát và miêu tả, nhận xét tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Đánh giá vai trò của Liên Xô đối với thế giới
+Phân tích nguyên nhân Liên Xô sụp đổ, bài học đối với Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Lược đồ Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
- Gv cho hs quan sát một vài hình ảnh về Liên Xô trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu
học sinh nhận xét về vị thế và hoàn cảnh của Liên Xô sau chiến tranh.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi, Gv nhận xét và dẫn dắt: Liên Xô là nước có đóng góp lớn nhất trong
thắng lợi của phe Đồng minh ở CTTG2 nhưng cũng là nước chịu nhiều tổn thất nhất. Song với tinh thần
lao động sáng tạo nhân dân LX đã khôi phục, phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu. Vậy quá trình trên
diễn ra như thế nào và nguyên nhân của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tìm hiểu về Liên Xô, các
nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70
- Gv cho Hs quan sát và mô tả tranh minh hoạ về hậu

Nội dung kiến thức cần đạt
I. Liên Xô, các nước Đông Âu từ
năm 1945 đến giữa những năm 70
1. Liên Xô

quả chiến tranh ở Liên Xô và hỏi: “ Liên Xô tiến hành

a. Khôi phục kinh tế (1945-1950)

công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong hoàn

- Hoàn cảnh: chịu nhiều tổn thất nhất

cảnh nào? bằng biện pháp nào?”

trong CTTGTH, chính sách chống

Học sinh làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, phân phá của Mỹ, phương Tây
tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

4

- Biện pháp: dựa trên tinh thần tự



- GV cung cấp tư liệu: “LX là nước đứng hàng đầu thế lực tự cường nhân dân tiến hành kế
giới về trình độ học vấn của nhân dân với ¾ số dân có hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946-1950)
trình độ đại học và trung học (cứ 1000 công nhân thì có - Thành tựu: Hoàn thành trước thời
550 người, ½ số người ở nông thôn), là một trong những hạn (4 năm 3 tháng): 1950, sản lượng
sáng lập viên quan trọng của LHQ Liên Xô đã đưa ra CN tăng 73%, NN vượt mức trước
nhiều sáng kiến quan trọng để giữ gìn hoà bình thế giới.”

chiến tranh. KHKT: 1949-chế tạo

- GV yêu cầu học sinh làm việc với tư liệu, SGK, thảo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế
luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: “Công cuộc khôi phục độc quyền vũ khí hạt nhân của Mỹ
kinh tế của nhân dân Liên Xô đã được những thành tựu

b. xây dựng CNXH (1950- đầu 70)

như thế nào?”

- Cường quốc công nghiệp thứ 2thế

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. GV giới. Sản lượng nông nghiệp trong
nhận xét, GV bổ sung, chốt ý:=>

những năm 60 tăng TB 16%/năm

- GV phát vấn:“ công cuộc xây dựng CNXH của Liên
từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 đạt thành tựu gì”?

- KHKT: nước đầu tiên phóng thành
công vệ tinh nhân tạo (1957); phóng


Học sinh làm việc với tư liệu, phân tích trả lời câu hỏi, tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng
GV bổ sung, chốt ý: =>

quanh trái đất (1961)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nước Đông Âu và - Xã hội: công nhân chiếm 55%, học
Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu

vấn của người dân được nâng cao

- GV hướng dẫn HS đọc thêm SGK trả lời các câu hỏi:

- Chính trị tương đối ổn định

1. “ Các nước DCND Đông Âu ta đời như thế nào”?

- Chính sách đối ngoại bảo vệ hoà

2“ Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu bình, ủng hộ cách mạng thế giới
(bối cảnh , thanh tựu nổi bật)”?

=> thành trì của CM thế giới

3.“Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV), Hiệp ước Vacsava
thành lập trong hoàn cảnh, thời gian nào, mục đích, ý

2. Các nước Đông Âu
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước


nghĩa của SEV ?
XHCN ở châu Âu Đọc thêm SGK
3. Hoạt động luyện tập : Gv nhấn mạnh: Về Liên Xô: 1945-nửa đầu những năm 70 là giai đoạn đạt
được nhiều thành tựu dù còn một số sai lầm
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo: Dặn dò Hs học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài 3
Ngày……tháng ……năm…..
Kí duyệt của nhóm trưởng chuyên môn

Nguyễn Thị Hằng
Tuần 2: từ ngày 03/09/2018 đến ngày 08/09/2018
CHƯƠNG II: LIÊN XÔ, CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

5


Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nêu khái quát quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nhà nước DCND Đông Âu
- HS nêu và phân tích được những nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô và các nhà DCND Đông Âu
2. Tư tưởng tình cảm
Giáo dục cho HS tình cảm trân trọng tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các
nước XHCN Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH, đánh giá đúng về sự sụp đổ mô hình CNXH ở
Liên Xô và các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu
3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Đánh giá vai trò của Liên Xô đối với thế giới
Phân tích nguyên nhân Liên Xô sụp đổ, bài học đối với Việt Nam.

II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Lược đồ Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
- Gv cho hs quan sát một vài hình ảnh về thành tự của Liên Xô trong công cuộc khôi phục và xây
dựng CNXH, yêu cầu học sinh nhận xét về vị thế của Liên Xô sau chiến tranh.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi, Gv nhận xét và dẫn dắt: Sau khi đạt nhiều thành tựu và trở thành một siêu
cường trên thế giới, mô hình CNXH ở LX và các nước Đông Âu đã bộc lộ nhiều sai lầm dẫn tới sụp đổ.
Vậy quá trình trên diễn ra như thế nào và nguyên nhân của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học
hôm nay
4. Hoạt động Hoạt động hình thành kiến thức mới mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên Xô và các nước Đông
Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991

Âu từ giữa những năm 70 đến

- GV hướng dẫn HS đọc thêm SGK và trả lời câu hỏi:
“ Tóm tắt quá trình tan rã chế độ XHCN ở LX và các
nước DCND Đông Âu?”

năm 1991
1. Sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở Liên Xô Đọc thêm SGK

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên nhân tan rã của chế
độ XHCN ở Liên Xô, Đông Âu

2. Sự khủng hoảng của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu


- GV đặt câu hỏi:“Nguyên nhân nào dẫn tới sự tan rã
của của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu?”
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

Nội dung kiến thức cần đạt
II. Liên Xô và các nước Đông

6

Đọc thêm SGK
3. Nguyên nhân tan rã của chế


Học sinh làm việc với sách giáo khoa, thảo luận theo bàn độ XHCN ở Liên Xô, Đông Âu
và trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

- Do đường lối lãnh đạo chủ quan

Sự sụp đổ này kết thúc sự tồn tại của CNXH với tư cách duy ý chí.
là một hệ thống trên thế giới trật tự thế giới hai cực kết

- Thiếu linh hoạt nên không bắt

thúc, đây là tổn thất lớn đối vơi cm thế giới. Tuy nhiên đây kịp sự phát triển của CMKHKT
chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CHXH còn nhiều thiếu

- Tiến hành cải tổ phạm sai lầm

sót không phải sự thất bại của CNXH nói chung.


- Hoạt động chống phá của các thế

Hoạt động 3: Tìm hiểu về tìm hiểu về Liên bang Nga lực trong và ngoài nước
từ năm 1991 đến năm 2000

III. Liên bang Nga từ năm 1991

Gv cung cấp tư liệu: “LBN là quốc gia kế tục LX, thừa đến năm 2000
hưởng một cơ sở công-nông nghiệp hùng hậu với các

- LBN là quốcgia kế tục LX, kế

ngành công nghiệp mũi nhon, đội nguc cán bộ khoa học kỹ thừa vị trí pháp lí của LX trong
thuật đông đảo, nhiều trung tấm khoa học lớn, …đồng quanhệ quốc tế
thời, nước này cũng phải gánh chịu tình trạng rối loạn về
kinh tế, chính trị của Liên Xô sau cải tổ thất bại”
- GV dùng lược đồ và khái quát tình hình LB Nga sau khi

- Kinh tế: 1990-1995 (GDP âm),
1996-2000: phục hồi dần
- Chính trị: không ổn định (xung

LX tan rã và hỏi:“ Là quốc gia kế tục LX Liên bang Nga đột sắc tộc, li khai ở Trecxnia…)
gặp những thuận lợi và khó khăn gì?”

- Đối ngoại: ngả về pTây (kết quả

Học sinh làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, phân không như mong đợi), khôi phục,
tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

- GV đặt câu hỏi:“ Nêu tóm tắt tình hình kinh tế, chính
trị, đối ngoại của LBN từ năm 1991 đến năm 2000?”

phát triển quan hệ với châu Á
-: kinh tế tăng trưởng, chính trị ổn
định vị thế quốc tế nâng cao. Tuy

HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi, giáo viên chốt ý: => nhiên Nga vẫn phải đối mặt với
Đặc điểm nổi bật của chính sách đối ngoại Nga(1991- nhiều thách thức: khủng bố, xu
1992) là đặt trọng tâm vào việc xây dựng quan hệ với các hướng li khai
nước ptây, cuối 1992, chính sách đối ngoại Nga đã có nhiều
thay đổi cơ bản với việc thừa nhận nét đặc trưng nổi bật
của “ bản sắc lưỡng thể Âu-Á của nước Nga.
3. Hoạt động Luyện tập: GV nhấn mạnh sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
sự sụp đổ của một mô hình CHXH còn nhiều thiếu sót không phải sự thất bại của CNXH nói chung.
Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô. Từ năm 2000, nước Nga có nhiều biến chuyển khả quan
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo: GVDặn dò Hs học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài 3
Chương III: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LATINH (1945-2000)
Tiết 4: Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Mục tiêu bài học
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

7


1. Kiến thức
- HS nêu được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Hs trình bày được nội dung của từng giai đoạn cách mạng TQ từ năm 1945 đến năm 2000
2. Tư tưởng tình cảm
Giáo dục cho HS nhận thức được sự ra đời của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và hai nàh nước

trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi
chung của phong trào cách mạng thế giới
- Nhận thức đúng quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội không theo con đường thẳng tắp dễ dàng mà
phải gặp rất nhiều khó khăn
3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
+Khái quát được những nét chung về tình hình Đông Bắc Á, Đông Nam Á.
+ Giải thích được tại sao Trung quốc trở nên hung cường. Bài học đối với Việt Nam
II. Tài liệu và phương tiện dạy học :
- Lược đồ các nước khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập
- Gv cho hs quan sát lược đồ Đông Bắc Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu học sinh
nhận xét về những thay đổi trên bản đồ của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi, Gv nhận xét và dẫn dắt: Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn (10 triệu km2)
và đông dân nhất thế giới. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hhầu hết đều là thuộc địa của các đế quốc
thực dân (trừ Nhật Bản). Sau năm 1945, khu vực này đã có nhiều biến đổi to lớn. Vậy những biến đổi đó
như thế nào? Nguyên nhân của quá trình biến đổi đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tìm hiểu về nét chung I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
về khu vực Đông Bắc Á

1. Chính trị

- Gv cho Hs quan sát lược đồ và xác định các nước - Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra

trong khu vực Đông Bắc Á sau CTTGTH, giải thích: đời (10/1949)
Nhật cũng thuộc khu vực Đông Bắc nhưng là một - Sự xuất hiện của hai nhà nước trên bán
nước TB phát triển, không phải trải qua cuộc đấu đảo Triều Tiên
tranh gpdt nên sẽ học ở chương IV Mỹ, Tây âu, Nhật + Nam TT: Đại Hàn dân quốc (8/1948)
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

8


Bản

+ Bắc TT: CHDCND Triều Tiên

- GV đặt câu hỏi: “Những sự kiện nào thế hiện sự 2. Kinh tế
biến đổi về đại-chính trị của khu vực Đông Bắc Á - Khu vực có sự tăng trưởng kinh tế nhanh
sau CTTGTH ?”

chóng (sự xuất hiện các “con rồng” kinh

hs làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, phân tế châu Á: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: => Loan)
- Gv giải thích thêm: quan hệ Xô-Mỹ chuyển từ - Đời sống nhân dân được nâng cao
đồng minh sang đối đầu, hệ thống XHCN ngày một II. Trung Quốc
phát huy ảnh hưởng của mình, Mỹ và đồng minh thấy 1. Sự thành lập nước Cộng hoà nhân
cần phải ngăn chặn CNXH và ảnh hưởng của nên đã dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm
chia cắt TT

đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)

- GV đặt câu hỏi: “Sau chiến tranh thế giới thứ hai, - Sự thành lập nước CHNDTH: ngay sau

khu vực Đông Bắc Á có biến đổi gì về mặt kinh tế ?” thắng lợi của k/cchống phát xít Nhật, nội
HS làm việc với tư liệu trong SGK và trả lời câu chiến đã bùng nổ giữa Đảng Quốc dân và
hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

Đảng Cộng sản

- GV đặt câu hỏi: “Những sự kiện nào chứng tỏ khu + Thời gian: 1946-1949
vực Đông Bắc Á có sự tăng trưởng kinh tế nhanh + Diễn biến: 7/1946-6/1947: quân đội
chóng ?”

Đảng Quốc dân đã giành ưu thế, từ

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. 6/1947, Quân giải phóng dưới sự lãnh đạo
GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý:=>
Hoạt động 2: tìm hiểu về

của Đảng Cộng sản đã chuyển sang phản

tìm hiểu về Trung công và liên tiếp giành thắng lợi

Quốc từ 1945 - 2000

+ Kết quả : Đảng Quốc dân thất bại, tháo

- Gv sử dụng lược đồ yêu cầu hs nêu những hiểu chạy ra đảo Đài Loan 1/10/1949, nước
biết của mình về về đất nước và con người Trung CHNDTH chính thức thành lập do Mao
Quốc.

Trach Đông làm chủ tịch


- GV yêu cầu hs làm việc cặp đôi, nghiên cứu SGK, + Ý nghĩa: chấm dứt 100 năm bị đế quốc,
trra lời đặt câu hỏi:“ Nêu tóm tắt các giai đoạn phát pkiến, tư sản mại bản cấu kết thống trị,
triển và kết quả của cuộc nội chiến “?

bước vào kỷ nguyên độc lập tự do,đi lên

HS làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, phân CNXH, ảnh hưởng sâu sắc tới CM thế
tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: => giới
- Gv sử dụng lược đồ để giới thiệu sơ lược 3 chiến 3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978)
dịch lớn: Liêu - Thẩm, Hoài - Hải, Bình – Tân

- Thời điểm: 12/1978, TW ĐCS Trung

- Gv cho HS quan sát hình “chủ tịch Mao Trạch Quốc đề ra đường lối mới
Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân - Đường lối: lấy phát triển kinh tế làm
Trung Hoa” và hỏi:“ Nước Cộng hoà nhân dân trung tâm, cải cách mở cửa, chuyển nền
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản
9


Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào”?

KTKHHTTsang KT thị trường XHCN

Học sinh làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, linh hoạt hơn nhằm hiện đại hoá, xây
phân tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV chốt ý: =>

dựng CHXN đặc sắc TQ, biến TQ thành

- GV hỏi:“ Công cuộc cải cách của TQ bắt đầu từ quốc gia giàu mạnh, dân chủ văn minh

thời điểm nào? Đường lối của công cuộc cải cách là - Những biến đổi:
gì”?

+ Kinh tế: sau 20 năm (1979-1999) đạt

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, đời
GV nhận xét: =>

sống nhân dân được cải thiện rõ rệt

- Gv cho Hs quan sát hình” Cầu Nam Phố ở + KH-KT: thử thành công bom nguyên tử
Thượng Hải”- một trong những hình ảnh nói lên hệ (1964), nước thứ 3 trên thế giới phóng
thống giao thông hiện đại của Trung Quốc và đặt câu thành công tàu vũ trụ đưa người vào
hỏi:“ Những biến đổi của Trung Quốc sau thời kỳ không gian
cải cách mở cửa”?

+ đối ngoại: mở rộng quan hệ hữu nghị

Học sinh làm việc với tư liệu, quan sát, phân tích với thế giới, bình thường hoá quan hệ với
hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ; thu hồi chủ

- GV hỏi:“ Nêu sự đổi mới trong chính sách đối quyền với Hồng Kông, Ma Cao
ngoại của TQ trong thời kỳ mở cửa “?
HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi.
GV nhận xét: =>
3. Hoạt động Luyện tập: GV nhấn mạnh: những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á; sự thành lập
nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này, Trung Quốc trong thời kỳ cải cách mở cửa
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạoHs học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài 4

Ngày……tháng ……năm…..
Kí duyệt của nhóm trưởng chuyên môn

Nguyễn Thị Hằng
Rút kinh nghiệm giờ dạy

Tuần 3: từ ngày 10/09/2018 đến ngày 15/09/2018
Tiết 5: Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: sau khi học xong bài HS nêu và phân tích được

Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

10


- Những nét lớn về quá trình giải phóng dân tộc của các nước Đông Nam Á, những mốc chính trong
tiến trình cách mạng ở Lào và Campuchia
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước, sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á
2. Tư tưởng tình cảm
- Giáo dục cho HS nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc: sự xuất hiện
các quốc gia độc lậpở Đông Nam Á và Ấn Độ
3. Kỹ năng, vận dụng
- Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
- Biết sử dụng lược đồ để xác định vị trí quốc gia, các thủ đô, năm giành độc lập hoặc trình bày các sự
kiện tiêu biểu trong phong trào giành độc lập
4. Định hướng phát triển năng lực
+ Khái quát được những nét chung về tình hình Đông Nam Á.
+ Nắm bắt quá trình hình thành, phát triển và vị trí của ASEAN với sự phát triển của các nước trong
khu vực, trong đó có Việt Nam

II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á và Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Một số tranh ảnh tư liệu về các nước Đông Nam Á, ASEAN và Ấn Độ
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập: Đông Nam Á là khu vực rộng lớn gồm 11 nướC. Sau chiến
tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á cũng chịu sự chi phối của trật tự hai cực IANTA và có nhiều biến đổi
quan trọng. Vậy những biến đổi đó là gì và nguyên nhân nào dẫn tới nhnwgx biến đổi đó, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
2. Hoạt động Hoạt động hình thành kiến thức mới mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: tìm hiểu về Sự thành lập các quốc gia I. Các nước Đông Nam Á
độc lập ở ĐNA sau CTTGTH

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập

- Gv cho Hs quan sát “lược đồ khu vực Đông Nam Á sau CTTGTH
sau chiến tranh thế giới thứ hai” yêu cầu Hs xác định các A. Vài nét chung : Trước CTTGTH
quốc gia ĐNA và hỏi: “sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Đông Nam Á đều là
các nước Đông Nam Á có những biến đổi gì?”

thuộc địa của các đế quốc Âu-Mĩ,sau

Học sinh làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, phân đó đều thành thuộc địa của Nhật Bản
tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

Sau CTTGTH các nước trong khu vực

- Gv hướng dẫn hs lập niên biểu về ptrào đấu tranh đều giành đựơc độc lập ở những mức
giành độc lập ở Đông Nam Á, nhấn mạnh: hầu hết các độ khác nhau

nước đều phải trải qua cuộc đấu tranh kéo dài và gian khổ B. Lào (1945-1975)
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

11


mới giành được độc lập

- 10/1945: Lào tuyên bố độc lập

Hoạt động 2: tìm hiểu về Lào (1945-1975)
- GV cung cấp tư liệu về
cách

mạng

Lào:

Cayxỏn

- 3/1946: Pháp trở lại xâm lược Lào

các lãnh đạo tiêu biểu cảu -1946-1954:k/cchống Pháp dưới sự
Phômvihản,

hoàngthân lãnh đạo của ĐCS Đông Dương . Hiệp

Xuphanuvông và Quân giải phóng nhân dân Lào (quân định Giơnevơ về Đông Dương (7/1954)
Latxavông), đặt câu hỏi: “Những sự kiện nào nói lên sự đã thừa nhận độc lập chủ quyền, toàn
phát triển cuộc k/cchống Pháp của nhân dân Lào? Kết vẹn lãnh thổ của Lào

quả của cuộc k/cđó ra sao ?”

- 1954-1975: k/cchống Mĩ

Học sinh làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, phân + 22/3/1955, đảng Nhân dân cmLào
tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

thành lập, lãnh đạo cm thành công

GV đặt câu hỏi: “Nêu tóm tắt sự phát triển cuộc + Hđ Viên Chăn (2/1973) lập lại hoà
k/cchống Mĩ của nhân dân Lào ?”

bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào

HS làm việc với tư liệu Sgk trả lời câu hỏi, GV bổ sung, + 2/12/1975, nước CHDCND Lào
chốt ý:=>

chính thức thành lập

Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ được ký kết, đế quốc C. Campuchia (1945-1993)
Mỹ đã lập tức hất cẳng Pháp, âm mưu dựa vào lực lượng - 1945-1954: k/c chống Pháp dưới sự
phản động (phỉ Vàng Pao) để biến Lào thành thuộc địa lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và từ
kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ. Vợi sự chiến đấu anh 1951 là Đảng NDCM Campuchia
dũng và tình đoàn kết đông Dương nhân dân Lào đã - 1953, do hoạt động ngoại giao, quốc
k/cchống Mỹ thành công

vương Xihnauc buộc Pháp trao trả độc

Hoạt động 3: tìm hiểu về Campuchia (1945-1993)


lập cho Campuchia nhưng quân Pháp

- GV đặt câu hỏi:“Nêu khái quát các giai đoạn phát vẫn chiếm đóng nước này
triển của cách mạng Campuchia “?

- 1954, Hiệp định Giơnevơ công nhận

HS làm việc với tư liệu trong sách giáo khoa, trả lời độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
giáo viên chốt ý: =>

của Campuchia

- Gv cung cấp tư liệu, yêu cầu HS thảo luận theo bàn để -1954-1970: Chính phủ Xihanuc thực
liên hệ với Vn để nhấn mạnh tình đoàn kết giữa 3 nước hiện đường lối hoà bình trung lập
đông Dương trong hai cuộc k/cchống Pháp và chống Mỹ - Sau đảo chính (18/3/1970) lật đổ
xâm lược;

Chính

phủ

Xihanuc

nhân

dân

- GV đặt câu hỏi:“Em có nhận xét gì về chính sách hào Campuchia bước vào cuộc k/cchống Mĩ
bình trung lập của chính phủ Xihanuc”?


cùng VN và Lào

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. GV - 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được
nhận xét: =>

giải phóng, k/c kết thúc thắng lợi

Hoạt động 4: tìm hiểu về quá trình xây dựng phát triển của 5 nước sáng lập ASEAN
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

1975-1979:

chống

Khơme đỏ.

1/7/1979,CHND Campuchia thành lập

12


- GV đặt câu hỏi:“ Con đường phát triển của 5 nước - 1979-1991: Nội chiến Đảng NDCM
sáng lập ASEAN trải qua những chiến lược nào ( Mục và lực lượng đối lập (Khơme đỏ)
tiêu, nội dung, thành tựu hạn chế)”?

- 9/1993, vq Campuchia thành lập

HS làm việc nhóm theo bàn lập bảng so sánh 2 chiến 2. Quá trình xây dựng phát triển của
lược phát triển, giáo viên chốt ý: =>2 chiến lược:


các nước Đông Nam Á

GV hướng dẫn Hs đọc thêm SGK và trả lời câu hỏi:

A. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN

- 1.“ Từ giữa những năm 80, các nước Đông Dương đã (Inđônêxia,

Malaixia,

Philíppin,

có sự thay đổi đường lối phát triển kinh tế như thế nào? Xingapo, Thái Lan)
Nền kinh tế của Lào và Campuchia có những hạn chế gì? B. Nhóm các nước Đông Dương
2..“ Nêu đặc điểm phát triển của Brunây, Mianma”?

C. Các nước khác ở Đông Nam Á

Đọc thêm SGK
Bảng so sánh 2 chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
CNH thay thế nhập khẩu (hướng CNH lấy xuất khẩu làm chủ đạo (hg
nội)
ngoại)
Mục tiêu Thoát đói nghèo, lạc hậu, xây dựng Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng
Nội

kinh tế tự chủ
nội, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh
Phát triển sản xuất trong nước đề thay Thu hút vốn của nước ngoài, tập trung sản


dung
Thành

thế nhập khẩu
xuất hàng hoá để xuất khẩu
Sản xuất đáp ứng n/c trong nước, giải tỉ trọng CN của nền kinh tế lớn hơn NN,

tựu

quyết thất nghiệp:

Hạn chế

tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giải quyết

được vấn đề tăng trưởng và công bằng
Chí phí cao nên thua lỗ, tham nhũng, chưa giải quyết được mối quan hệ

giữa tăng trưởng - công bằng xã hội
3. Hoạt động Luyện tập: Gv hệ thống lại 2 nội dung cơ bản
+ Sự biến đổi của khu vực Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
+ Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo: Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài 4 (tiết 2).
Lập niên biểu về thời gian giành độclập của các quốc gia ở ĐNA. Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN
Tiết 6: Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: sau khi học xong bài HS nêu và phân tích được
- Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức ASEAN
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập dt, thành tựu xây dựng đất nứoc của Ấn Độ
2. Tư tưởng tình cảm

- Nhận thức được những nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính tất yếu sự hợp
tác giữa các nước ASEAN và sự hội nhập khu vực, sự xuất hiện các quốc gia độc lậpở Ấn Độ
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

13


3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kỹ năng, trình bày phân tích và tổng hợp sự kiện, quan sát và miêu tả, nhận xét tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
+ Khái quát được những nét chung về tình hình Đông Nam Á.
+ Nắm bắt quá trình hình thành, phát triển và vị trí của ASEAN với sự phát triển của các nước trong
khu vực, trong đó có Việt Nam
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á và Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Một số tranh ảnh tư liệu về các nước Đông Nam Á, ASEAN và Ấn Độ
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập: Nam Á nổi lên sự phát triển của một quốc gia đông dân và có
nền văn hoá lâu đời đó là Ấn Độ ? Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động1: tìm hiểu về tìm hiểu về Sự ra đời I. Các nước Đông Nam Á
và phát triển của tổ chức ASEAN

3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN

- GV cung cấp tư liệu hình ảnh về sự thành lập - Hoàn cảnh:
ASEAN, đặt câu hỏi:“ Hiệp hội các quốc gia Đông + nhu cầu hợp tác phát triển, hạn chế ảnh

Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh hưởng của cường quốc bên ngoài được
nào ? Thời gian và địa điểm?

đặt ra bức thiết

Học sinh làm việc với tư liệu, kết hợp với quan sát, + Xuất hiện nhiều tổ chức khu vực (EEC)
phân tích hình ảnh trả lời câu hỏi, GV chốt ý: =>
GV hỏi:“ Hãy kể tên 5 quốc gia sang lập ASEAN “?

- Sự thành lập: 8/8/1967, Băng Cốc (TL)
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. (ASEAN) được thành lập bởi 5 nước
GV nhận xét: =>

Inđô, Malai, Philíppin, Xingapo, Thái Lan

- GV hỏi:“ Mục tiêu của là gì tổ chức ASEAN”?

- Mục tiêu hợp tác để phát triển kt, vh,

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. kh, gd, giữ gìn hoà bình, ổn định khu vực
GV nhận xét: =>

+ 1967-1975: tổ chức non yếu chưa có vị

- GV đặt câu hỏi:“ Nêu tóm tát các giai đoạn phat trí trên trường quốc tế
triển của tổ chức ASEAN”?

+ Giữa 70 - đầu 90: có nhiều bước tiến


HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. mới: Hiệp ước Bali (2/1976) xác lập
GV nhận xét: =>

những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ

- GV đặt câu hỏi:“ sự kiện nào thể hiện bước phát mỗi nước, cải thiện quan hệ với các nước
triển mới của ASEAN ? Vì sao?”
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

Đông Dương, kinh tế tăng trưởng mạnh,

14


HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. từ 5 thành 10 nước
GV nhận xét: =>

II. Ấn Độ

Hoạt động 2 : tìm hiểu về Ấn Độ từ 1945 - 2000

1. Cuộc đấu tranh giành độc lập

- Gv cho Hs quan sát “lược đồ các nước Nam Á sau - 1945-1975: đảng Quốc đại lãnh đạo
chiến tranh thế giới thứ hai” yêu cầu HS xác đinh vị Nhân dân đấu tranh buộc Anh đề ra
trí địa lí của Ấn Độ. GV hỏi:“ Những sự kiện nào thể phương án độc lập cho Ấn Độ: Ấn Độ Ấn
sự phát triển cuộc đấu tranh chống thực dân Anh Độ giáo và Pakixtan Hồi giáo (15/8/1947)
của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945-1947”?
HS làm việc với tư liệu SGK trả lời, GV chốt ý: =>


+ 1948-1950: đấu tranh giành độc lập
hoàn toàn, Cộng hoà Ấn Độ (26/1/1950)

Gv cung cấp tư liệu về hoạt động của gia đình Nêru 2. Công cuộc xây dựng đất nước
yêu cầu học sinh nêu những đóng góp của gia đình - Nông nghiệp: nhờ thực hiện “cuộc cách
Nêru. Học sinh làm việc với tư liệu, thảo luận theo mạng xanh” đã tự túc được lương thực
bàn trả lời câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

- Công nghiệp: đứng thứ 10 thế giới (đặc

- GV đặt câu hỏi:“ Trong công cuộc xây dựng đất sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới)
nước Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì ? Hãy - KHKT: 1974, thử thành công bom
nêu chính sách đối ngoại của Ấn Độ? Nhận xét?

nguyên tử, một trong 6 nước có khả năng

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. phóng vệ tinh vũ trụ
GV nhận xét: =>
- Đối ngoại: hoà bình, trung lập
3. Luyện tập: Gv khái quát 2 nội dung chính: Quá trình hình thành và phát triển của tổ chức ASEAN
- Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau năm 1945
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo Hs học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài 5
Ngày……tháng ……năm…..
Kí duyệt của nhóm trưởng chuyên môn

Nguyễn Thị Hằng
Tuần 4: từ ngày 17/09/2018 đến ngày 22/09/2018
Tiết 7: Bài 5 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: sau khi học xong bài học sinh nhận thức được
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân
châu Phi, khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi, các nước lần lượt giành và giữ được độc lập của mình
- Quá trình phát triển kinh tế xã hôi của những nước này đã đạt được nhiều thành tựu song những khó
khăn mà họ đang phải đối mặt không phải là nhỏ
2. Tư tưởng tình cảm
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

15


Tiếp tục bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của
nhân dân châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, chia sẻ khó khăn mà hai khu vực này phải đối mặt
3. Kỹ năng, vận dụng
Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu để phân tích và tổng hợp vấn đề
Rèn Kỹ năng, vận dụng sử dụng, quan sát và miêu tả, nhận xét lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Khái quát được những nét chung về tình hình châu Phi, khu vực Mỹ Latinh sau 1945 đến nay.
- Hiểu được vị trí, vai trò của châu Phi và khu vực Mỹ Latinh trong cuộc đấu tranh tiêu diệt CNTD
II. Tài liệu và phương tiện dạy học :
- Lược đồ châu Phi, khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Tranh ảnh, tư liệu về châu Phi, khu vực Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập: Sau CTTG2, phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân châu
Phi và Mĩ Latinh bùng nổ, đã giành được thắng lợi to lớn. Bnả đồ chính trị của khu vực này có sự thay
đổi căn bản: một loạt các quốc gia độc lập ra đời, tình hình kinh tế-xã hội có nhiều bước phát triển song
còn không ít khó khăn và nhiều nơi không ổn định. Vậy quá trình giành độc lập và phát triển kinh tế xã
hội ở châu Phi và Mĩ Latinh diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1: tìm hiểu về châu Phi

Nội dung kiến thức cần đạt
I. Các nước châu Phi

- Gv cho Hs quan sát “Lược đồ châu Phi sau

1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập

chiến tranh thế giới thứ hai”, yêu cầu Hs xác dân tộc
định vị trí khu vực này.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc dấu

- GV hỏi: “Phong đấu tranh giành độc lập tranh giành độc lập đã diễn ra sôi nổi ở châu
dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở đâu?” Phi, khởi đầu ở Bắc Phi: Ai Cập, Li Bi (1952)
“Vì sao nói năm 1960 là “ năm châp Phi ?”

- 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời nước châu Phi được trao trả được độc lập.
câu hỏi, GV bổ sung, chốt ý: =>

- 1975, Môdămbich, Ănggôla lật đổ được

- GV hỏi:“Sự kiện nào đã đánh dấu sự sụp ách thống trị của thực dân BĐN
đổ căn bản của CNTD cũ ở châu Phi “?

- 1980, nhân dân Nam Rôđêđia và Tây Nam


HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời Phi đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu
câu hỏi. GV nhận xét: =>

tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

- GV hỏi:“ Phong đấu tranh giành độc lập (Apacthai ), tuyên bố thành lập nước Cộng
dân tộc ở châu Phi từ 1975 có đặc điểm gì ? Hòa Dimbabuê và Cộng hòa NamibiA.
Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

- 1993, Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ

16


ở Nam Phi được xếp vào đấu tranh giành độc phân biệt chủng tộc; 4 /1994, Nenxơn
lập dân tộc?”?”

Manđêla thành Tổng thống da đen đầu tiên của

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời CH Nam Phi. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn
câu hỏi. GV nhận xét: =>

của chủ nghĩa thực dâ

- GV hướng dẫn Hs đọc thêm SGK và trả lời

2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội

câu hỏi:“ Công cuộc phát triển kinh tế xã hội


Đọc thêm SGK

của các nước cPhi đạt kết quả như thê nào? II. Các nước Mĩ Latinh
còn khó khăn gì?”

1. Vài nét về giành độc lập dân tộc

Hoạt động 2: tìm hiểu về các nước Mĩ
Latinh

- Nhiều nước ở Mĩ Latinh đã giành được độc
lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào

- Gv cho Hs quan sát “Lược đồ Mĩ Latinh Nha vào đầu thế kỷ XIX, nhưng sau đó lại lệ
sau chiến tranh thế giới thứ hai”, yêu cầu Hs thuộc vào Mĩ.
xác định vị trí khu vực này, hỏi:“ sau chiến

- Sau chiến tranh thế giới thứu hai, cuộc đầu

tranh thế giới thứ hai tình hình Mỹ Latinh có tranh chống chế độ độ độc tài thân Mĩ bùng nổ
gì khác với châu Á và châu Phi?”

và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen
câu hỏi. GV nhận xét: =>

Cátxtơrô vào tháng 1/1959. phong trào đấu


- GV hướng dẫn Hs đọc thêm SGK câu hỏi:

tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn

1. “ Từ năm 1945 đến hết thập kỷ 70 kinh tế ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỉ 60 – 70
Mĩ Latinh đã đạt được những thành tựu gì “?

của thế kỷ XX, các chính phủ dân tộc dân chủ

2.“ Trong 2 thập kỷ 80, 90, k tế Mĩ Latinh có được thiết lập.=>“ Lục địa bùng cháy”
đặc điểm gì?”
2. Tình hình pt kinh tế - xã hội: Đọc thêm
3. Luyện tập: GV nhân mạnh: Những nét chủ yếu về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân
tộc của các nước Mĩ Latinh, châu Phi ?
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo : Đọc trước bài số 6, tìm hiểu nội dung và hệ thống kênh hình
Chương IV: MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945-2000)
Tiết 8: Bài 6

NƯỚC MĨ

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nêu được quá trình phát triển chung của nước Mĩ 1945 - 2000 . Phân tích được vai trò cường
quốc hàng đầu thế giới của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế
- Hs nêu được thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực KHCN.
2. Tư tưởng tình cảm
Có thái độ khách quan và toàn diện hơn về nước Mĩ và con người Mĩ (tính thực tế, ý chí vươn lên vì sự
phát triển của mỗi người và cộng đồng xã hôi, yêu chuộng tự do, dân chủ…)
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản


17


3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
Giải thích được nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển. Rút ra bài học cho sự phát triển của đất nước.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Bản đồ nước Mĩ và bản đồ thế giới
- Tranh ảnh minh hoạ về thành tựu của Mĩ trong khoa học công nghệ, thể thao, văn hoá
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập: Gv đặt câu hỏi: “ Em biết gì về địa lí dân số và lãnh thổ nước
Mĩ?”. Sau đó Gv giới thiệu ngắn gọn. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ bước sang một giai đoạn
phát triển mới với tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. dựa vào đó, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu
đồthống trị toàn thế giới. Vậy sự phát triển đó của nước Mĩ thể hiện như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: tìm hiể nước Mĩ 1945 - 1973

Nội dung kiến thức cần đạt
I. Nước Mĩ từ năm 1945 – 1973

- GV đặt câu hỏi: “ Những biểu hiện nào 1. Về kinh tế:
chứng tỏ kinh tế nước Mĩ phát triển vượt bậc

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ

sau CTTGTH?”


phát triển mạnh mẽ:

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời + Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa
câu hỏi. GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý: =>

CN thế giới (1948 – hơn 56%)

Gv giải thích khái niệm dự trữ vàng: : quỹ + Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới
dự trữ trung ương bằng vàng của các nước, + Chiếm 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới
vào thời kỳ vàng được sử dụng rộng rãi trong => nước TB giàu mạnh nhất thế giới. trung
việc trao đổi, dự trữ vàng đảm bảo sự ổn định tâm kinh tế - tài chính số 1 của thế giới
của đồng tiền, được coi là nhân tố khẳng định - Nguyên nhân chủ yếu:
sự vững mạnh của quốc gia dân tộc

+ Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong

- GV cung cấp tư liệu “Trong chiến tranh Mĩ phú, nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
chỉ có 30 vạn người chết (thế giới: 56 triệu, + Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh tàn
Liên Xô 26,5 triệu), khôngbị chiến tảnh tàn phá, thu lợi từ buôn bán vũ khí, phương tiện
phá, thu 114 tỉ đôla nhờ buôn bán vũ khí (châu quân sự cho các nước tham chiến.
Âu thiệt hại 260 tỉ đô, Liên Xô chiếm 49,3%)” + Áp dụng thành công tiến bộ KHKT để nâng
và phát vấn: “Những nguyên nhân nào dẫn tới cao năng suất lao động, hạ giá thành sản
sự phát triển vượt của kinh tế nước Mĩ?”

phẩm, tăng sức cạnh tranh,...

HS làm việc với tư liệu, trả lời câu hỏi, GV - Sự điều tiết hiệu quả của Nhà nước, trình độ
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

18



bổ sung, chốt ý: =>

TTSX,tư bản cao

- GVcung cấp hình ảnh về thành tựu KHKT 2. Về khoa học - kỹ thuật: Mĩ là nước đi đầu
Mĩ và hỏi:“ Sau CTTGTH, nền KHKT Mĩ đã và đạt nhiều thành tựu trong cách mạng khoa
có bước phát triển như thế nào “?

học kĩ thuật hiện đại:

công cụ mới, năng

HS làm việc với tư liệu trong SGK, kết hợp lượng mới, vật liệu mới, chinh phục vũ trụ
quan sát và phân tích hình ảnh, trả lời câu hỏi. 3. Đối ngoại:
GV nhận xét: =>

- Đối ngoại: triển khai chiến lược toàn cầu với

- GV đặt câu hỏi: “Những thành tựu đó có ý tham vọng bá chủ TG. Mục tiêu: ngăn chặn,
nghĩa với nước Mĩ và ảnh hưởng đến thế giới đẩy lùi, tiêu diệt hoàn toàn CHXH; đàn áp
như thế nào?”

cách mạng tiến bộ; khống chế các nước tư bản

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời đồng minh phụ thuộc Mĩ
câu hỏi. GV nhận xét: =>

- Khởi xướng “chiến tranh lạnh” trên toàn thế


- GV đặt câu hỏi: Giai đoạn 1945 – 1973, giới. Trực tiếp gây ra hoặc tiếp tay cho nhiều
các giới cầm quyền Mĩ đã thực hiện chính cuộc chiến tranh trên thế giới
sách đối ngoại như thế nào?

II. Nước Mĩ từ năm 1973 - 1991

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời - Kinh tế: suy giảm, không còn vị trí độc tôn
câu hỏi. GV nhận xét: =>
Hoạt động 2: tìm hiểu về Mĩ 1973 - 1991

+ 1973-1982: khủng hoảng
+ 1983: phục hồi phát triển song giảm sút

- GV hỏi:“ 1973 - 1991, kinh tế Mĩ có đặc - Chính trị không ổn định
điểm gì? Tình hình đó tác động như thế nào - Đối ngoại:
đến nền chính trị Mĩ ?”

+Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, chiến

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời tranh lạnh; tăng cường chạy đua vũ trang, can
câu hỏi. GV nhận xét: =>

thiệp vào công việc quốc tế ở hầu hết các địa

- GV cung cấp tư liệu “11/1983, Rigân hạ bàn chiến lược trên thế giới
lệnh đưa các tên lửa tầm trung đặt ở Tây Đức, + Từ những năm 80, điều chỉnh chính sách đối
Bỉ, Hà Lan với kế hoạch quân sự “chiến tranh ngoại theo xu hướng đối thoại, hoà hoãn với
giữa các vì sao” 5 năm, xâmlược Grênađa, Liên Xô.12/1989, cùng Liên Xô tuyên bố
Libi, cung cấp vũ khí cho quân nổi loạn ở chấm dứt chiến tranh lạnh

Ấpgníxtan …. Học thuyết chạy đua vũ trang

+ Thăng lợi: góp phần làm sụp đổ CNXH ở

của Rigân đã làm cho cuộc đối đầu Xô-Mĩ LX và Đông Âu, thắng lợi trong chiến tranh
thêm căng thẳng” và phát vấn:“So sanh chính vùng Vịnh
sách đối ngoại của Mĩ 1973 – 1991 với giai III. Nước Mĩ từ năm 1991 - 2000
đoạn 1945-1973 “?

- Kinh tế: suy thoái nhưng vẫn đứng đầu thế

HS làm việc với tư liệu GV cung cấp và giới
SGK, trả lời câu hỏi. GV nhận xét: =>
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

- KHKT: đội ngũ chuyên gia đông nhất thế

19


- GV hỏi:“Chính sách đối ngoại của Mĩ giới, chiếm 1/3 bản quyền phát minh, sáng chế
1973 – 1991 thu được những thắng lợi gì ?”

toàn thế giới

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời - Chính trị: chiến lựơc “cam kết và mở rộng”
câu hỏi. GV nhận xét: =>

với 3 trụ cột (SGK) tham vọng thiết lập một


Hoạt động 3: tìm hiểu về Mĩ 1991 - 2000

trật tự đơn cực với Mĩ là siêu cường duy nhất,

- GV đặt câu hỏi:“ từ năm 1991 đến năm lãnh đạo và chi phối
2000, kinh tế, KHKT Mĩ có đặc điểm gì “?

- Thách thức: sự cạnh tranh của các cường

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời quốc khác, khủng bố
câu hỏi. GV nhận xét: =>
- GV hỏi:“ 1991 -2000 Mĩ có sự thay đổi
như thế nào trong chính sach đối ngoại “?
HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời
câu hỏi. GV nhận xét: =>
4. Hoạt động luyện tập 5. Hoạt động vận dụng, sáng tạo
Củng cố: Gv khái quát lại tình hình nước Mĩ theo ba giai đoạn
Dặn dò: Yêu cầu Hs học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài 7
Ngày……tháng ……năm…..
Kí duyệt của nhóm trưởng chuyên môn

Nguyễn Bội Hoàn
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tuần 5: từ ngày 24/09/2018 đến ngày 29/09/2018
Tiết 9: Bài 7: TÂY ÂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu và trình bày được tình hình và quá trình phát triển của các nước Tây Âu từ Sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay
2. Tư tưởng tình cảm

- Nhận thức sâu hơn về xu thế của thời đại là hợp tác phát triển mà Liên minh châu Âu (EU) là một ví
dụ điển hình về sự thành công. Từ đó, các em thấy rõ nước ta hội nhập với thế giới là thế giới là thuận
theo xu hướng chung đó.
- Hiểu được giữa nước ta và nhiều nước Tây Âu có những liên hệ trong lịch sử và ngày nay càng phát
triển hợp tác có hiệu quả
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

20


3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
Giải thích được nguyên nhân kinh tế Tây Âu phát triển. Rút ra bài học cho sự phát triển của đất nước.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
- Bản đồ châu Âu. Tranh ảnh minh hoạ, quốc kỳ của Liên minh châu Âu (EU)
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:
Gv sử dụng bản đồ châu Âu yêu cầu Hs lên bảng xác định khu vực Tây Âu và dẫn dắt: vậy các bước
phát triển và sự liên kết đó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
4. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: tìm hiểu về sự phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Sự phát triển kinh tế - khoa học
kỹ thuật

- Gv cung cấp tư liệu Sau CTTGTH, các nước Tây


- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng

Âu kể cả thắng hay bại trận đều bị tàn phá nặng nề và nề, đến 1950 kinh tế được khôi phục.
lâm vào tình trạng kinh tế kiệt quệ nên phải dựa vào

- Từ đầu những năm 50 đến đầu

viện trợ của Mĩ để khôi phục phát triển kinh tế nên bị những năm 70 kinh tế ổn định và phát
đặt dưới sự thống trị của Mĩ” và hỏi: “Nêu, phân tích triển nhanh. Tây Âu trở thành một trung
tình hình của các nước Tây Âu từ 1945 đến 1950 ?”
HS làm việc với tư liệu, thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi. GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý: =>

tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Những yếu tố phát triển:
+ Áp dụng các thành tựu của cách

- GV cung cấp tư liệu “Từ nửa sau những năm 50, các mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại.
nước Tây Âu đã bắt đầu phát triển với tốc độ tăng

+ Nhà nước có vai trò lớn trong việc

trưởng cao hơn Mĩ, cùng với Nhật Bản trở thành hai quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
trung tâm kinh tế cạnh tranh với Mĩ. Từ đầu những năm

+ Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài để

70 Tây Âu đã đuổi kịp và vượt Mỹ về nhiều mặt, đặc phát triển đất nước như: Viện trợ của M,
biệt là vàng và ngoại tệ dự trữ (CHLB Đức 30 tỉ đôla, sự hợp tác của cộng đồng châu Âu…
Mỹ 11 tỉ đôla), nhiều cuộc cạnh tranh gay gắt “chiến


- Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973

tranh vàng”, “chiến tranh trứng”, “chiến tranh sữa”…” đến đầu thập niên 90, các nước Tây Âu
và đặt câu hỏi: “Nêu đặc điểm của kinh tế các nước Tây lâm vào suy thoái, khủng hoảng và phát
Âu trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 1973 ?”

triển không ổn định. Từ năm 1994, kinh

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi, tế bắt đầu khôi phục và phát triển.
GV bổ sung, chốt ý: =>

3. Chính sách đối ngoại

- GV đặt câu hỏi: “ Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Tây
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

21

- Sau CTTGt2, Anh, Pháp, Hà Lan…,


Âu phát triển nhanh là gì?”

tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. thuộc địa, nhưng cuối cùng thất bại.
GV nhận xét, GV bổ sung, chốt ý:=>

- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, Tây


Hoạt động 2: tìm hiểu về Chính sách đối ngoại của Âu là liên minh chặt chẽ với Mỹ (tham
các nước Tây Âu

gia kế hoạch Mácsan, gia nhập khối

- GV cung cấp tư liệu “ Pháp phản đối việc trang bị vũ NATO (4 - 1949). Tuy nhiên quan hệ
khí hạt nhân cho Cộng hoà Liên bang Đức, chú ý phát giữa Mỹ và Tây Âu cũng trục trặc, nhất
triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN kháC. là quan hệ Mỹ - Pháp
đặc biệt, năm 1966, Pháp rút khỏi bộ chỉ huy NATO và

- 8 - 1975 các nước châu Âu, Liên Xô,

yêu cầu rút tất cả các căn cứ quân sự và quân đội Mĩ ra Mỹ và Canada, kí kết định ước
khỏi nước Pháp” và hỏi:“ từ năm 1950 đến 1973 các Henxinki về an ninh hợp tác châu Âu,
nước Tây Âu có chính sách đối ngoại như thế nào “?
HS làm việc với tư liệu, thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi. GV nhận xét: =>

tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi.
- 11 - 1989 bức tường Beclin sụp đổ,
12 – 1989, Xô - Mỹ chấm dứt chiến

- GV đặt câu hỏi:“ từ năm 1975 đến 2000 các nước tranh lạnh, 10 - 1990 Đức thống nhất.
Tây Âu có chính sách đối ngoại như thế nào “?

- Mở rộng quan hệ quốc tế, với các

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. nước phát triển, các nước đang phát
GV nhận xét: =>

Hoạt động 3: tìm hiểu về Liên Minh Châu Âu
- GV đặt câu hỏi:“ Nêu quá trình hình thành liên
minh châu Âu. Tổ chức này được hình thành từ những
tổ chức nào? Mục đích của tổ chức này là gì??”

triển ở Á, Phi, Mĩ la tinh, các nước
Đông Âu và SNG.
4. Liên Minh Châu Âu
- Sự hình thành: 1951, Cộng đồng
than - thép Châu Âu được thành lập.

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. 1957, Cộng đồng năng lượng nguyên tử
GV nhận xét: =>.

châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu

- GVcung cấp tư liệu “Hiện nay, EU có số dân 340 (EEC) ra đời. 1967, ba tổ chức trên đã
triệu người, gấp rưỡi Mỹ và gấp đôi Nhật. tổng sản hợp nhất lại thành “Cộng đồng Châu
phẩm xã hội vượt quá 5.5 tỉ đô la (lớn hơn Mĩ), chiếm Âu” (EC). 12 - 1991, các nước thành
1/3 tổng sản lượng công nghiệp của thế giới tư bản, gần viên EC đã kí kết Hiệp ước Maxtrích
50% hàng xuất khẩu và hơn 50% nguồn dự trữ chất (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1-1-1993,
lỏng. Có thể nói, EU là một tổ chức liên kết kinh tế lớn đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
nhất trên thế giới hiện nay. Ngày 29/3/1996, tại Turino

- Mục tiêu: hợp tác giữa các nước

(Italia), Hội nghị cấp cao EU mở rộngđã quyết định thành viên về kinh tế, tiền tệ, chính trị,
giao cho hội nghị liên chính phủ EU nhiệm vụ nghiên đối ngoại và an ninh chung.
cứu cải tổ các cơ quan của EU trong vòng một năm”và


- Quá trình phát triển: từ 6 nước đến

đặt câu hỏi:“ Hãy nêu hoạt động và vai trò của tổ chức 2007, lên 27 nước.
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản
22


Liên minh châu Âu?

- 1 - 2002, chính thức được sử dụng

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu hỏi. đồng Euro thay cho các đồng bản tệ.
GV nhận xét: =>

- Hiện nay EU là tổ chức liên minh
kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh,

chiếm ¼ GDP của thế giới.
4. Hoạt động luyện tập: Gv nhân mạnh: Sau CTTGTH, các nước Tây Âu đã nhanh chóng bắt tay vào
công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu, nổi bật là sự liên kết kinh tế-chính
trị trong khu vực
5. Hoạt động vận dụng, sáng tạo: Yêu cầu Hs học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài
7 (tiết 2)

Tiết 10 : Bài 8: NHẬT BẢN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nêu được quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTGT2 đến năm 2000, phân tích được vai trò
kinh tế quan trọng của Nhật Bản đối với thế giới nõi chung và với châu Á nói riêng.
- Lý giải được sự phát triển thần kì của Nhật Bản

2. Tư tưởng tình cảm
Giáo dục cho HS thấy được ý chí và nghị lực của người dân Nhật Bản, thấy được tầm quan trọng của
mối quan hệ hữu nghị Việt-Nhật
3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giải thích được nguyên nhân kinh tế Nhật Bản phát triển. Rút
ra những bài học cho sự phát triển của đất nước.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

23


- Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á. Tranh, ảnh, phim tư liệu về Nhật Bản
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Hoạt động tạo tình huống học tập:“Nhóm G7 gồm Nhật Bản và 6 nước thuộc các châu lục khác là
: Mĩ, Canađa, Anh, Đức, Pháp và ÔxtrâyliA. Vậy NB sau chiến tranh CTTG 2 đã có những bước phát
triển như thế nào và vì sao họ lại đạt được sự phát triển kì diệu ấy chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm
nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: tìm hiểu về sự phát triển "thần
kì" của nền kinh tế Nhật Bản

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế
Nhật Bản và những nguyên nhân của nó

- GV đặt câu hỏi: “Sau chiến tranh thế giới thứ


- NB bị chiến tranh tàn phá nặng nề

hai, hoàn cảnh của Nhật bản như thế nào ?”

- 1952 - 1973 Nhật Bản đã tập trung sức phát

HS đọc Sgk trả lời, GV bổ sung, chốt ý: =>

triển kinh tế và đã đạt những thành tựu to lớn

- GV đặt câu hỏi : “ Hãy chứng minh sự phát được thế giới đánh giá là "thần kì".
triển thần kì của Nhật Bản Từ năm 1952 đến năm

+ Tốc độ tăng trưởng bình quân 10,8%

1973 về các mặt kinh tế, giáo dục và khoa học “?

(1960-1969), đầu thập kỉ 70, trở thành 1 trong

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu 3 trung tâm kinh tế chính của thế giới
hỏi. GV nhận xét: =>

+ Giáo dục và KHKT phát triển mạnh mẽ

- GV đặt câu hỏi:“ Nguyên nhân nào dẫn tới sự
phát triển thần kì đó “?

- Những nguyên nhân phát triển kinh tế:
+ Con người được xem là vốn quý nhất, là


HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu nhân tố quyết định hàng đầu.
hỏi. GV nhận xét: =>

+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà

- Gv đặt câu hỏi:”Trong những năm từ 1973 đến nước và các công ty Nhật Bản
1991, nền kinh tế Nhật bản có đặc điểm gì ?

+ Áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học -

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu kĩ thuật vào sản xuất . Chi phí quốc phòng thấp .
hỏi. GV nhận xét: =>

+ Tận dụng tốt các đk bên ngoài để làm giàu.

- Gv hỏi:”Trong những năm từ 1991 đến 2000, - 1973 - 1991: tăng trưởng xen kẽ với suy thoái
nền kinh tế, khoa học kĩ thuật và văn hoá Nhật
bản có đặc điểm gì Nhật bản có đặc điểm gì ?
HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu
hỏi. GV nhận xét: =>

- Thập kỉ 90 suy thoái kéo dài nhưng vẫn là
một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới
- Khoa học kĩ thuật: phát triển trình độ cao,
kết hợp hài hoà văn hoá hiện đại, truyền thống

Hoạt động 2: tìm hiểu về chính sách đối ngoại
của Nhật Bản

2. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản:

-1945- 1950 : liên minh chặt chẽ với Mĩ: kí

- GV đặt câu hỏi: “Nền tảng trong chính sách Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước
đội của Nhật Bản gì?”
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

An ninh Mĩ - Nhật (9-1951)

24


HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu
hỏi. GV nhận xét: =>

- 1950-1973: Tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mĩ: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật kéo dài vĩnh

- GV hỏi:“ Trong những năm từ 1950 đến 1973, viễn, cố gắng thực hiện một chính sách đối
Nhật Bản có chính sách đối ngaọi như thế nào “?

ngoại tự chủ, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu trọng quan hệ với châu Á và Đông Nam Á.
hỏi. GV nhận xét: =>

+ Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở

- GV hỏi:“ Sau chiến tranh lạnh, Nhật Bản thay thành một cường quốc chính trị để tương xứng
đổi chính sách đối ngaọi như thế nào “?


với sức mạnh kinh tế.

HS làm việc với tư liệu trong SGK, trả lời câu
hỏi. GV nhận xét: =>
4. Hoạt động luyện tập: Gv củng cố: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã vươn lên trở
thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới và có nền chính trị tương đối ổn định, đó có nguyên nhân
quan trọng là từ bản thân Nhật Bản, bên cạnh đó còn dựa vào sự viện trợ của Mĩ
5. Hoạt động vận dụng, sáng tạo: Yêu cầu Hs học bài, trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị bài 9
Ngày……tháng ……năm…..
Kí duyệt của nhóm trưởng chuyên môn

Nguyễn Bội Hoàn

Tuần 6: từ ngày 02/10/2018 đến ngày 06/10/2018
Chương V: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)
Tiết 11: Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nhận thức được những nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai với đặc
trưng lớn có tính bao trùm là sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- Hs nêu được những nét khái quát về hai cuộc chiến tranh cục bộ là hệ quả của chiến tranh lạnh:
Chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.
2. Tư tưởng tình cảm
Giáo dục cho HS nhận rõ: cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hoà bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến
bộ xã hội là cực kì gay go phức tạp và đầy chông gai
3. Kỹ năng, vận dụng
Rèn kĩ năng trình bày, phân tích sự kiện, quan sát, mô tả và nhận xét tranh ảnh, lược đồ.
Giáo án Lịch sử 12 – Ban cơ bản

25



×