Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Mẫu các đề tài luận văn thạc sĩ ngành kinh tế và quản lý đại học thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.95 KB, 86 trang )

ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
I. HỌC VIÊN CAO HỌC

1. Họ và tên:
2. Sinh ngày:
3. Học viên lớp cao học:
4. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;

Mã số: 60.34.04.10

5. Cơ quan công tác:
6. Điện thoại:
7. Địa chỉ email:
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. Họ và tên:

2. Học hàm, học vị:
3. Chuyên ngành:
4. Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy Lợi
5. Địa chỉ liên hệ:
6. Điện thoại:
7. Email:
III. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài: Quản lý nhà nước về một lĩnh vực kinh tế, xã hội(xây dựng, quy

hoạch giao thông,…)
2. Bộ môn quản lý: Quản lý xây dựng
3. Nội dung, phương pháp nghiên cứu và các kết quả đạt được
3.1. Nội dung nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết những vấn đề sau:
3.2. Phương pháp nghiên cứu:


- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng hợp phân tích
- Phương pháp so sánh

1


- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp phân tích định tính, định lượng
3.3. Kết quả dự kiến đạt được:

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 201
NGƯỜI ĐĂNG KÝ

2


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, tạo
điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, tập trung huy động các nguồn nhân lực để phát triên
kinh tế - xã hội, trong đó việc thu hút đầu tư vào các Khu kinh tế nói chung và Khu
kinh tế cửa khấu (KTCK) nói riêng giữ vị trí rất quan trọng; điểm mạnh của Khu
KTCK chính là việc thu hút được các nhà đầu tư trong và ngoài nướ, góp phần quan
trọng cho đầu tư phát triển, có tác dụng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo điều kiện khai thác các lợi thế so sánh, mở ra
nhiều ngành nghề, sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý và trình độ công nghệ,
mở rộng thị trường, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
Lạng Sơn là một tỉnh có nhiều tiềm năng và hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát
triển kinh tế - xã hội, là miền đất có truyền thống văn hóa, lịch sử lâu đời, nằm ở phía

Đông Bắc của nước Việt Nam. Với lợi thế là tỉnh có đường biên giới đất liền dài trên
231km tiếp giáp với khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc (có 02 cửa
khẩu quốc tế: đường bộ và đường sắt, 01 cửa khẩu chính và 0 9 cửa khẩu phụ). Trung
tâm tỉnh lỵ là thành phố Lạng Sơn, cách thủ đô Hà Nội 154km, cách sân bay quốc tế
Nội Bài 165km, cách cảng biển 114km. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt rất
thuận lợi, bao gồm 7 đoạn quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh với tổng chiều d ài 544km (quốc
lộ 1A, 1B, 4A, 4B, 31, 279) và tuyến đường sắt liên vận quốc tế dài 80 km. Điều đó đã
tạo ra đầu mối giao lưu kinh tế, thuận lợi cho phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch
của các tỉnh trong cả nước với Trung Quốc và ngược lại. Hàng năm thư ờng xuyên có
khoảng trên 2.000 doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong và ngoài nước tham gia các
hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
qua địa bàn năm 2015 ước đạt 3,5 tỷ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu đạt 1,58 tỷ
USD, kim ngạch nhập khẩu đạt 1,92 tỷ USD. Tỉnh Lạng Sơn luôn ưu tiên đầu tư phát
triển khu KTCK Đồng Đăng từng bước trở thành vùng kinh tế động lực của tỉnh, là
đầu mối giao lưu quan trọng của tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng và Lạng Sơn – Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh –

3


Mộc Bài (tham gia hàng lang Xuyên Á Nam Ninh - Singapore) và vành đai kinh tế ven
vịnh Bắc Bộ. Xây dựng khu KTCK trở thành khu thương mại, dịch vụ năng động, có
cơ chế, chính sách thuận lợi để thúc đẩy phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
giữa Việt Nam và các nước với thị trường Trung Quốc, phát triển sản xuất ở khu chế
xuất. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để huy động nguồn
nhân lực cho đầu tư phát triển, gó p phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh.
Với những tiềm năng, lợi thế nổi bật trên, nhưng kết quả thu hút vốn đầu tư vào khu
KTCK Đồng Đăng – Lạng Sơn chưa được nhiều, chưa tương xứng với các tiềm năng
và lợi thế của tỉnh, đóng góp vào ngân sách nhà nước chưa lớn. Nguyên nhân hạn chế
do công tác quy hoạch còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu về cơ sở hạ tầng

kỹ thuật đối với nhà đầu tư, mặt bằng sạch sẵn dàng để tiếp nhận các dự án đầu tư còn
hạn chế; Công tác xúc tiến đầu tư chưa phá t huy được công tác quảng bá hình ảnh,
tiềm năng, cơ hội đầu tư chưa phát huy được các lợi thế về vị trí địa lý của tỉnh dẫn
đến hiệu quả thu hút vốn đầu tư chưa cao. Chính sách ưu đãi đầu tư chưa đủ sức hấp
dẫn đối với một số ngành, lĩnh vực cần khuyến kh ích đầu tư như lĩnh vực công nghệ
cao; định hướng thu hút chưa rõ ràng, chưa chú trọng đến chất lượng dự án.
Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả chọn đề tài: “ Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn” làm luận văn thạc sĩ.
2 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về vốn đầu tư, khu
KTCK và thu hút vốn vào khu KTCK; đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu
KTCK Đồng Đăng, rút ra nguyên nhân và đưa ra những giải pháp phù hợp và hiệu quả
nhất để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn
3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn đầu tư của các dự án.
- Các giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu KTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn

4


3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là phân tích vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước
vào khu KTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn thuộc Ban quản lý khu KTCK Đồng Đăng, Lạng
Sơn quản lý.
4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong quá trình thực hiện luận văn, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử dụng,
vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thống kê, so sánh,
phân tích – tổng hợp, đánh giá, … trên cơ sở sử dụng số liệu, tư liệu khu KTCK từ ban

quản lý để phân tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, đề tài có
kế thừa và sử dụng có chọn lọc những đề xuất và các số liệu trong một số công trình
nghiên cứu của các tác giả khác trong một số luận văn, đề tài đã nghiên cứu trước đây có
nội dung liên quan và trong một số báo cáo chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
5 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận ,
kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn được kết cấu bở 3 chương nội dung
chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thự c tiễn về thu hút vốn đầu tư vào khu Kinh tế cửa khẩu
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh
Lạng Sơn
Chương 3 Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào khu Kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 -2022

5


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
1.1. Khu kinh tế cửa khẩu
1.2. Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh

tế cửa khẩu
1.2.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu
1.3.1. Tình hình chính trị
1.3.2. Chính sách – Pháp luật
1.3.3. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
1.3.4. Trình độ phát triển của nền kinh tế
1.3.5. Đặc điểm phát triển văn hóa – xã hội
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu của một số tỉnh và bài
học cho tỉnh Lạng Sơn
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh
1.4.2. Kinh nghiệm của Cao Bằng
1.4.3. Bài học rút ra cho tỉnh Lạng Sơn
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, LẠNG SƠN
2.1 Giới thiệu khái quát về khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng của tỉnh Lạng Sơn

6


2.2. Kết quả công tác thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng của tỉnh
Lạng Sơn
2.2.1 Tình hình chung về thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khầu Đồng Đăng của
tỉnh Lạng Sơn
2.2.2 Đánh giá hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế của khẩu Đồng Đăng của
tỉnh Lạng Sơn

2.2.3. Đánh giá về lĩnh vực đầu tư và hình thức đầu tư vào khu kin h tế cửa khẩu Đồng
Đăng của tỉnh Lạng Sơn
2.3. Thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng của
tỉnh Lạng Sơn
2.3.1. Xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư
2.3.2. Xây dựng danh mục dự án thu hút vốn đầu tư
2.3.3. Phát triển nguồn nhân lực ở địa phương
2.3.4. Tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi
2.3.5. Vận động, xúc tiến đầu tư
2.4. Đánh giá chung
2.4.1. Thành công
2.4.2. Những hạn chế
2.4.3. Nguyên nhân
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG
SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2022
3.1 Mục tiêu, định hướng công tác thu hút vốn đầu tư vào khu Kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng của tỉnh Lạng Sơn
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2022
3.1.2. Định hư ớng công tác thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng
của tỉnh Lạng Sơn
3.2. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào khu kinh
tế cửa khẩu Đồng Đăng của tỉnh Lạng Sơn

7



3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng
3.2.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư
3.2.3. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh
3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính, môi trường đầu tư
3.2.5. Giải pháp về tăng khả năng tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất
3.2.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực
3.2.7. Giải pháp hỗ trợ thông tin, xúc tiến đầu tư
3.2.8. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰ HIỆN
STT

Nội dung

Thời gian

Từ ngày

Hà nội, ngày

tháng

Đến ngày

năm 201


Người viết đề cương

8


Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

PGS. TS Ngô Thị Thanh Vân

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


TS Đỗ Văn Quang

9


ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
I. HỌC VIÊN CAO HỌC

1. Họ và tên:
2. Sinh ngày:
3. Học viên lớp cao học:
4. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;

Mã số: 60.34.04.10

5. Cơ quan công tác:
6. Điện thoại:
7. Địa chỉ email:
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. Họ và tên:

2. Học hàm, học vị:
3. Chuyên ngành:
4. Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy Lợi
5. Địa chỉ liên hệ:
6. Điện thoại:
7. Email:
III. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài: Quản lý nhà nước về một lĩnh vực kinh tế, xã hội(xây dựng, quy


hoạch giao thong,…)
2. Bộ môn quản lý: Quản lý xây dựng
3. Nội dung, phương pháp nghiên cứu và các kết quả đạt được
3.1. Nội dung nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết những vấn đề sau:
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng hợp phân tích
- Phương pháp so sánh

1


- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp phân tích định tính, định lượng
3.3. Kết quả dự kiến đạt được:

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 201
NGƯỜI ĐĂNG KÝ

2


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một nền sản xuất
hàng hoá. Thị trường luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhưng đồng thời cũng
chứa đựng những nguy cơ đe dọa cho các doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trước
quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường đòi h ỏi các doanh nghiệp phải
luôn luôn vận động, tìm tòi một hướng đi cho phù hợp. Hiệu quả kinh doanh là một

phạm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh
chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã đư ợc
đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế này: Sản xuất cái
gì ? Sản xuất như thế nào ? Và sản xuất cho ai ? Do đó việc nghiên cứu và xem xét vấn
đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh hiện nay.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
đều phải quan tâm đến. Có nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp
mới tồn tại và phát triển, qua đó mở rộng quy mô kinh doanh, nâng cao đời sống người
lao động và tạo sự phát triển vững chắc của doanh nghiệp. Ở nước ta hiện nay, số
doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh vẫn chưa
nhiều. Điều này có nhiều nguyên nhân là do hạn chế trong công tác quản lý, hạn chế
về năng lực kinh doanh hay kém thích ứng với nhu cầu của thị trường. Do đó nâng cao
hiệu quả kinh doanh càng ngày càng phải được chú trọng đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp cổ phần hoá. Sự cạnh tranh ngày càng gay go của thị trường tạo động lực thúc
đẩy doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh phải có các mục tiêu, chiến lược lâu dài, để có
thể thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Điều này cho thấy chính sự cạnh tranh sẽ
giúp cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, đời sống người lao động
được ổn định nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và thúc đẩy sự phát triển của xã
hội.
Hoàng Vũ là một công ty thương mại dịch vụ, chuyên cung cấp phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; Nhà hàng và
các dịch vụ ăn uống...Công ty có một lượng khách hàng lớn, tương đối ổn định. Bên

3


cạnh đó các đối thủ cạnh tranh lớn cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của Công ty. Điều này có thể kéo theo doanh thu, lợi nhuận và lượng khách
hàng của Công ty sẽ bị giảm xuống trong tương lai nếu như không có các chính sách

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chính vì lý do đó
nên tác giả chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Hoàng Vũ” làm đ ề tài luận văn tốt nghiệp.
2 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực
tiễn, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Hoàng Vũ trong thời gian tới năm 2022.
3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Hoàng Vũ và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và không gian: “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Hoàng Vũ”.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu, số liệu khảo sát, thu thập thực tiễn giai
đoạn từ năm 2014-2016, định hướng, đ ề xuất giải pháp đến năm 2022.
4 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Cách tiếp cận
Dựa trên cơ sở lý luận chung và những cơ sở thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh; hệ thống các văn bản, chế độ, chính sách hiện hành về quản lý hoạt động kin h
doanh của Nhà nước
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp hệ thống hóa; Phương

4


pháp thống kê; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp thu thập số liệu; Phương
pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp kết hợp khác để giải

quyết các vấn đề liên quan đến quá trình nghiên cứu.
5 CẤU TRUC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận ,
kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung
chính sau:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Vũ
Chương 3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Côn ty TNHH Hoàng Vũ

5


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu qu ả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2. Tổng quan thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
thương mại - dịch vụ
1.2.1. Doanh nghiệp Thương mại - dịch vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại dịch vụ
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Kết luận Chương 1

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hoàng Vũ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Như ở hình 2.1)
2.1.3. Các lĩnh vực k inh doanh chủ yếu của Công ty
2.2. Tình hình hoạ t động kinh doanh của Công ty

6


2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh do anh của Công ty TNHH Hoàng Vũ
2.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại - dịch vụ của Công ty
2.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạ t động kinh doanh của công ty
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạ t động kinh doanh của Công
ty
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Vũ
2.4.1. Những kết quả đạt được
2.4.2. Những tồn tại
Kết luận chương 2

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ

3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
3.1.1. Định hướng phát triển chung
3.1.2. Định hướng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh
3.2. Phân tích những cơ hội và thách thức trong kinh doanh củ a Công ty trong thời
gian tới
3.2.1. Những cơ hội
3.2.2. Những thách thức
3.3. Quan điểm và nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.3.1. Quan điểm trong việc đề xuất giải pháp
3.3.2. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.4. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty
3.4.1. Giải pháp về hoàn thiện tổ chức bộ máy
3.4.2. Giải pháp về tà i chính
3.4.3. Giải pháp nâng cao phục vụ
3.4.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
3.4.5. Phát triển và sử dụng nguồn nhân lực

7


3.4.6. Giải pháp về marke ting và nghiên cứu thị trường
3.4.7. Cải tiến chính sách giá
Kết luận chương 3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

8


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

STT

Nội dung

Thời gian

Từ ngày

Hà nội, ngày

tháng

Đến ngày

năm 201

Người viết đề cương

9


Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

PGS. TS Ngô Thị Thanh Vân

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TS Đỗ Văn Quang

10


ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
I. HỌC VIÊN CAO HỌC

1. Họ và tên:
2. Sinh ngày:
3. Học viên lớp cao học:
4. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;

Mã số: 60.34.04.10


5. Cơ quan công tác:
6. Điện thoại:
7. Địa chỉ email:
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. Họ và tên:

2. Học hàm, học vị:
3. Chuyên ngành:
4. Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy Lợi
5. Địa chỉ liên hệ:
6. Điện thoại:
7. Email:
III. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài: Quản lý nhà nước về một lĩnh vực kinh tế, xã hội(xây dựng, quy

hoạch giao thong,…)
2. Bộ môn quản lý: Quản lý xây dựng
3. Nội dung, phương pháp nghiên cứu và các kết quả đạt được
3.1. Nội dung nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết những vấn đề sau:
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng hợp phân tích
- Phương pháp so sánh

1


- Phương pháp chuyên gia

- Phương pháp phân tích định tính, định lượng
3.3. Kết quả dự kiến đạt được:

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 201
NGƯỜI ĐĂNG KÝ

2


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sự phát triển của một quốc gia, một tỉnh cần dựa trên nhiều yếu tố như điều kiện kinh
tế xã hội, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, nguồn nhân lực,... trong đó nguồn nhân
lực đóng vai trò rất quan trọng. Ở Việt Nam, cải cách hành chính được đặt ra như một
đòi hỏi khách quan của thực tế để tạo tiền đề thúc đẩy cải cách kinh tế, đồng thời xây
dựng được những điều kiện cần thiết để có thể tận dụng được mọi cơ hội của xu thế
hội nhập và toàn cầu hóa nhằm phát triển kinh tế, xây dựng một hệ thống hành chính
tạo ra điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa và xây dựng một Nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân.
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định
mục tiêu cải cách hành chính với một trong những trọng tâm là xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC). Hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ
máy nhà nước nói chung và hành chính nhà nước nói riêng, xét cho cùng được quyết
định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu suất công tác của đội ngũ cán bộ, công chức. Để
xây dựng được một đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng được yêu cầu, tạo cơ sở để
thực hiện thành công cải cách hành chính cần phải chú trọng đến công tác quản lý cán
bộ, công chức.
Thực tiễn cải cách hành chính và công tác quản lý cán bộ, công chức thời gian qua cho
thấy đã có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt là từ khi Luật Cán bộ, công chức ra
đời. Không chỉ nội dung, thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức được quy định

rõ, mà từng nội dung của quản lý cán bộ, công chức cũng được đổi mới. Tuy nhiên,
mặc dù đã có nhiều thay đổ i tích cực trong công tác quản lý cán bộ, công chức nhưng
nhìn chung vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu đặt ra. Thực tế cho thấy công
tác quản lý cán bộ, công chức ở Việt Nam thời gian qua vẫn mang nặng những đặc
điểm của “quản lý nhân sự”, bởi các chính sách và thực tiễn quản lý cán bộ, công chức
vẫn chưa thực sự đảm bảo sự công bằng; chưa tạo ra được sự cam kết và trách nhiệm
của cán bộ, công chức với công việc; chưa khuyến khích cán bộ, công chức hăng say
làm việc. Vì vậy, tiếp tục tăng cường công tác quản lý cán bộ, công chức trong giai

3


đoạn hiện nay là việc làm cần thiết để tạo tiền đề cho xây dựng và phát triển đội ngũ
cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cả về năng lực và phẩm chất.
Trong những năm qua, nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và phát tr iển nông thôn đã
góp phần cho tăng trưởng trong sản xuất nông - lâm nghiệp; từng bước có sự chuyển
dịch hiệu quả về cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn; đời sống nông dân được cải
thiện rõ rệt, góp phần quan trọng trong việc xoá giảm nghèo.
Chất lượng nguồn nhân lực tăng, tỷ lệ được đào tạo cơ bản, chuyên sâu ngày càng cao,
ngành học phù hợp với vị trí công việc, đáp ứng được yêu cầu thực thi nhiệm vụ. Quy
mô, chất lượng nhân lực của ngành có sự gia tăng trên tất cả các lĩnh vực, nhiều lao
động nông thôn được đào tạo nghề đã đạo được việc làm ổn định, một số cán bộ quản
lý Hợp tác xã đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý.
Trong quá trình hình thành và phát triển, hiện nay cán bộ, công chức tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyê n còn có những điều bất cập, tồn tại
như: Một bộ phận cán bộ công chức, viên chức còn thiếu tính chuyên nghiệp, thiếu
khả năng làm việc độc lập, nên hiệu quả công tác chưa cao; tác phong, lề lối làm việc
chậm đổi mới; văn hóa công sở, giao tiếp hành chính và thái độ ứng xử chưa thể hiện
tính chuyên nghiệp trong thực thi công vụ.
Ngoài ra một số công chức, viên chức trình độ, kỹ năng hạn chế, kể cả một bộ phận

nguồn nhân lực đã qua đào tạo cũng chưa đáp ứng với việc tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâ ng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với chương
trình xây dựng nông thôn mới, chưa đáp ứng được với hội nhập kinh tế quốc tế; tính
chủ động, sáng tạo trong triển khai thực hiện công việc còn hạn chế. Trình độ ngoại
ngữ, tin học của đội ngũ công chức, viên chức chủ yếu đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn
chứng chỉ, khả năng giao tiếp ngoại ngữ còn nhiều yếu kém; cơ chế tuyển dụng, quản
lý, sử dụng; chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức vẫn còn những bất cập, chưa
hợp lý, chưa thực sự tạo động l ực khuyến khích cán bộ, công chức đề cao trách nhiệm,
phấn đấu rèn luyện nâng cao phẩm chất, đạo đức, năng lực công tác. Việc sắp xếp,
kiện toàn cơ cấu tổ chức hoạt động, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo về
số lượng, chất lượng và nâng cao chất l ượng nguồn nhân lực tại Sở Nông nghiệp và

4


Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên là vấn đề hết sức cần thiết và cấp bách trong
công tác quản lý về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn hiện nay nhằm thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm tính ổn định, góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước.
Xuất phát từ tính cấp thiết và thực trạng của công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời gian qua, cùng với những kiến thức đã
được nghiên cứu học tập, kết hợp vớ i những kinh nghiệm hiểu biết qua môi trường
công tác thực tế, tác giả chọn đề tài " Tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực
tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
2 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và có
tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn và những quy định của pháp luật hiện
hành nhằm tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên.

3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác quản lí nguồn
nhân lực tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn t ỉnhThái Nguyên.
Đối tượng khảo sát: Toàn bộ cán bộ, công chức đang làm việc (biên chế) tại các phòng
ban chuyên môn, các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái
Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu: Công tác quản lý nguồn nhâ n lực (cán
bộ, công chức) tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn t ỉnh Thái Nguyên.

5


Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu từ năm 2012- 2016, để phân tích, đánh
giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Thái Nguyên. Các giải pháp đề xuất được áp dụng cho giai đoạn 2016 -2020.
4 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Cách tiếp cận
Đề tài luận văn thuộc chuyên ngành kinh tế, do đó trong quá trình nghiên cứu đề tài,
tác giả dựa trên tiếp cận phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê Nin và các quy luật kinh tế trong điều kiện nền
kinh tế thị trường.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu định tín h. Số liệu dùng để phân tích
trong luận văn bao gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp.
Số liệu sơ cấp bao gồm các đánh giá về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở
NN&PTNT tỉnh Thái Nguyên như các đánh giá về công tác lập kế hoạch nguồn nhân
lực, phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá nhân lực.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát CBCC thuộc Sở NN&PTNT tỉnh Thái

Nguyên. Công cụ dùng để thu thập số liệu sơ cấp là các bảng câu hỏi khảo sát/phiếu
điều tra nhằm đánh giá về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở NN&PTNT tỉnh
Thái Nguyên. Bảng câu hỏi/phiếu điều tra được thiết kế dựa vào thang điểm 5 mức độ
- Likert. Các phiếu điều tra sẽ được gửi trực tiếp tới các CBCC của Sở NN&PTNT
tỉnh Thái Nguyên. Các số liệu sơ cấp thu thập được xử lý bằng phương pháp thống kê
mô tả, trong đó trọng tâm là chỉ tiêu giá trị trung bình.
Số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin định lượng về nguồn nhân lực như số lượng
nhân lực, cơ cấu nhân lực, trình độ nhân lực, số lượng tuyển dụng, đào tạo, đãi
ngộ….được thu thập thông qua các kế hoạch, báo cáo của Sở hàng năm về nguồ n nhân
lực. Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh để phân tích sự thay đổi của cơ
cấu, trình độ nguồn nhân lực, số lượng tuyển dụng, số lượng CBCC cử đi đào tạo….
.

6


×