Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

tong hop phuong phap giai bt vat ly 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.89 KB, 100 trang )

Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Định nghĩa:
Cách 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng
đường
Cách 2: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, có vectơ vận tốc không đổi theo thời gian
Cách 3: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những
khoảng thời gian bằng nhau
2. Các đại lượng đặc trưng. Phương trình chuyển động thẳng đều
r
a) Vectơ vận tốc
v : Để xác định phương chiều, độ nhanh chậm của chuyển động.
Độ lớn vận tốc của vật trong chuyển động thẳng đều là đại lượng không đổi: v = không đổi
b) Quãng đường: s = v.t
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
c) Phương trình chuyển động : x = x0 + v.t
x0: vị trí ban đầu của vật ( ở thời điểm t = 0) .
Nếu x 0 > 0: vật bắt đầu chuyển động ở phần dương trên trục Ox
v: vận tốc của vật . đơn vị m/s
Nếu x 0 < 0: vật bắt đầu chuyển động ở phần âm trên trục Ox.
t: thời điểm của chuyển động (s).
x: vị trí của vật trên trục Ox ở thời điểm t.
O

x

Phần âm

Phần dương

Lưu ý: Vật chuyển động trên trục Ox. Nếu v > 0: vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox


Nếu v < 0: vật chuyển động theo chiều âm (ngược chiều dương) của trục Ox
(v > 0)
3. Đồ thị tọa độ theo
thời gian x(t). Đồ thị
vận tốc theo thời gian
v(t)
Đồ thị tọa độ theo
thời gian trong chuyển
động thẳng đều

O

(v > 0)

x

x
x

xo

(+)
x

xo

v<0

v>0
t


t

Đồ thị vận tốc theo thời gian:

v

v
0

0

t
1

t


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài tập : Chuyển động thẳng đều:
Bài 1. Cho 4 vật chuyển động trên trục Ox theo các phương trình sau (với đơn vị x (m) , t (s) , v (m/s)):
(1) x1 = 1 + 2t
(2) x2 = -3 + 4t
(3) x3 = 5 – 8t
(4) x4 = - 6 – 4t
Hỏi: a) Loại chuyển động của vật. Nêu đặc điểm của chuyển động (vị trí xuất phát, chiều chuyển động, độ lớn vận tốc)
b) Hãy thể hiện trên trục Ox
c) Sắp xếp từ lớn đến nhỏ độ nhanh chậm của chuyển động
d) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian. Vẽ đồ thị vận tốc theo theo thời gian

e) Vật (1) gặp vật (3) tại vị trí nào ở thời điểm nào.
f) Tìm quãng đường mỗi vật đi được sau 50s kể từ lúc xuất phát
Bài 2. Chọn mốc thời gian lúc xuất phát.Lập phương trình chuyển động thẳng đều của vật, biết:
a) Vị trí xuất phát nằm ở phần dương của trục Ox ,cách gốc tọa độ 30m và chuyển động theo chiều dương với tốc độ
4m/s.
b) Vật chuyển động ngược chiều dương trục tọa độ với tốc độ 40m/s và xuất phát cách gốc tọa độ 50m
c) Vật xuất phát ở vị trí nằm phần âm của trục Ox cách gốc tọa độ 100m, chuyển động với vận tốc 12m/s
d) Vật chuyển động với vận tốc không đổi bằng 15m/s và xuất phát tại gốc tọa độ, đi theo chiều dương trục tọa độ
Bài 3. Lúc 7h sáng, xe thứ nhất chuyển động thẳng đều ,xuất phát đi từ A đến B, AB = 100km, với vận tốc 50km/h. Cùng lúc
đó Xe thứ hai xuất phát từ B chuyển động thẳng đều để đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn mốc thời gian lúc 7h sáng. CHọn
trục Ox trùng với AB, gốc O ≡A, chiều dương từ A đến B
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau.
b) Xác định thời điểm hai xe cách nhau 20km.
b) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian
c*) Nếu xe thứ 3 xuất phát tại C lúc 9h, (C nằm trong khoảng AB và cách A 10km ) chuyển động hướng về B với tốc độ
20km/h. Lập phương trình chuyển động của xe thứ ba. Xác định vị trí và thời điểm xe 1 và xe 3 gặp nhau.
Bài 4. Lập phương trình chuyển động của các vật sau, biết đồ thị tọa độ theo thời gian

x (m/s)

x (m/s)

x (m/s)
10

5

x (m/s)

10


50

5
0

t (s)
3

20
0

3

2

t (s)

0

15

t (s)

5

10

t (s)



Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374
Bài 5. Cho đồ thị sau:

x(m)
60

0

10

20

40

t (s)

a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất của chuyển động trên từng giai đoạn
b) Tính quãng dường vật đi được trong 40 giây

Bài 6. Cho đồ thị sau:

v (m/s)
32
15
8
0

10


18

32

t (s)

a) Vật chuyển động kiểu gì. So sánh quãng đường vật đi được trong mỗi giai đoạn
b) Tìm quãng đường mà vật đi được trong cả ba giai đoạn. Tìm tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi.
c) Nếu vật bắt đầu chuyển động thẳng đều từ vị trí x0 = 30. Lập phương trình chuyển động thẳng đều trong mỗi giai đoạn trên
Bài 7. Lập phương trình chuyển động của một chuyển động thẳng đều trong các trường hợp sau:
a) Độ lớn vận tốc là 20m/s. Vật chuyển động theo chiều âm, lúc t = 2s thì vật cách gốc tọa độ về phía dương 60m.
b) Lúc t = 1s vật cách gốc tọa độ 15m và lúc t = 4s vật qua gốc tọa độ.
Bài 8. CHuyển động của hai xe 1 và 2 được biểu diễn trên
đồ thị (x,t) bằng hình vẽ:
a) Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
b) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe

x(m)
(1)
10
0

Bài 9 * (NÂNG CAO). Cho đồ thị chuyển động của hai xe (a) và (b) x(m)
như hình vẽ với α = 300 và β = 600
a) Hãy cho biết tính chất chuyển động của 2 xe.
4
b) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
3

(2)


0

20

30

t(s)

(b)
(a)
α
β

t(s)


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài 10. Hai xe A và B cách nhau 112km và chuyển động ngược chiều nhau. Xe thứ nhất có vận tốc 36km/h , xe thứ hai có vận
tốc 20km/h và cùng khởi hành lúc 7h.Chọn mốc thời gian lúc 7h.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c) Xác định khoảng cách hai xe lúc 8h.
d) Xác định thời điểm hai xe cách nhau 56km.
e) Lúc 8h, một xe xuất phát tại vị trí C ( C nằm trong khoảng AB , cách A 10km) chuyển động đều về phía B với vận tốc
50km/h. Lập phương trình chuyển động của xe này
f) Lúc 5h, một xe xuất phát tại D (D nằm trong khoảng AB, D cách B 20km) chuyển động đều về phía A với vận tốc 30km/h.
Lập phương trình chuyển động của xe này
CỦNG CỐ. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.

Bài 11. Hai người đi mô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ
từ A đến B. Vận tốc của người xuất phát tại A là 50km/h và vận tốc của người xuất phát tại B là 40km/h. Coi chuyển động của
họ là thẳng đều. CHọn gốc thời gian lúc hai xe xuất phát, gốc tọa độ tại B, chiều dương từ A đến B.
a) lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) quãng đường mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau.
Bài 12. hai xe A và B cách nhan 112km và chuyển động ngược chiều nhau. Xe thứ nhất có vận tốc 36km/h, xe thứ hai có vận
tốc 20km/h và cùng khởi hành lúc 7h.
a) lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) xác định khoảng cách hai xe lúc 8h.
d) xác định thời điểm hai xe cách nhau 56km.
Bài 13. Lúc 8h một ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc 60km/h. 30 phút sau một xe máy khởi hành từ B về đến A với vận
tốc 40km/h. Biết AB = 180km.
a) lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) xác định thời điểm và vị trí hai xe khi chúng cách nhau 30km
d) xác định khoảng cách hai xe lúc 9h và 10h
Bài 14. Trục tọa độ là đường thẳng ABC. Lúc 5h xe thứ nhất chuyển động từ B đến C với vận tôc 10km/h. Sau đó 1h30ph xe
thứ hai từ A đuổi theo với vận tốc 30km/h. Biết AB = 15km. CHọn cùng hệ qui chiếu, A làm gốc.
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của mỗi xe
b) Xác định vị trí mỗi xe lúc 7h.
c) xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
Bài 15. Lúc 7h sáng xe xuất phát tại O đi với vận tốc 36km/h, đến 8h30ph xe nghỉ lại trong 2h. Sau đó xe trở lại O với vận
tốc 54km/h.
a) Lập phương trình chuyển động của xe sau mỗi giai đoạn. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian
b) Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong mỗi gia đoạn
b) Xe trở lại O lúc mấy giờ
x(km)
Bài 16. Cho đồ thị như sau:

a) Lập phương trình chuyển động mỗi xe
b) Nêu đặc điểm của mỗi xe

120
60
0

4

t(h)
1

2


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài 17. Lúc 8h sáng, một ô tô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó xe thứ hai đi từ Hải
Phòng về Hà Nội với vận tốc 40km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100km.
a) Lập phương trình chuyển động thẳng đều của hai xe.
b) Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Vẽ đồ thị tọa độ hai xe trên cùng một hình. Dựa vào đồ thị cho biết sau khởi hành 0,5h thì hai xe cách nhau bao
xa và thời điểm lần thứ hai lại cách nhau một khoảng đúng như đoạn này.
d) Muốn gặp nhau tại chính giữa đường Hà Nội và Hải Phòng thì xe ở Hà Nội phải xuất phát trễ hơn xe Hải Phòng
bao lâu ( vận tốc các xe giữ nguyên)
Bài 18*. Hai xe gắn máy chuyển động ngước chiều nhau và đi qua điểm A cùng lúc. Nửa giờ sau (kể từ khi qua A )
xe 2 nghỉ lại 30 phút rồi quay đầu lại đuổi theo xe 1. vận tốc xe 2 là 60km/h và xe 1 là 30km/h.
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, tại đâu.
b) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục.
Bài 19*. Giữa hai bến sông A và B có hai tàu chuyển thư chạy thẳng đều. Tàu đi từ A chạy xuôi dòng và tàu đi từ B

chạy ngược dòng . Khi gặp nhau và chuyển thư mỗi tàu tức thì trở về bến xuất phát.
Nếu khởi hành cùng lúc thì tàu từ A đi và về mất 3h, tàu từ B đi và về mất 1h30ph.
Hỏi nếu muốn thời gian đi và về của hai tàu bằng nhau thì tàu từ A phải khởi hành trễ hơn tàu từ B bao lâu.
Cho biết:
_ Vận tốc mỗi tàu đối với nước là như nhau nếu không chịu ảnh hưởng của dòng nước (nước tĩnh lặng)
_ Khi xuôi dòng thì vận tốc dòng nước làm tàu chạy nhanh hơn, khi đi ngược dòng thì vận tốc dòng nước làm tàu
chạy chậm hơn

Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
*************
1. Định nghĩa:
Cách 1: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn vận tốc tức thời hoặc
tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.
Cách 2: CHuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi
2. Gia tốc:
_Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận tốc theo thời gian
r
r r uu
r ∆v v − v
r
0
_ Gia tốc là đại lượng vectơ kí hiệu a : a =
đơn vị : m/s2
=
∆t
∆t
v − v0
_ Độ lớn gia tốc : a =
∆t
3. Phân loại chuyển động thẳng biến đổi đều ( gọi tắt CĐTBĐĐ)

Chuyển động thẳng nhanh dần đều (CĐTNDĐ)
Chuyển động thẳng chậm dần đều (CĐTCDĐ)
v
<
v
_ Độ lớn vận tốc tăng dần theo thời gian 0
_ Độ lớn vận tốc giảm dần theo thời gian v0 > v
_ a cùng dấu v, v0
_ a trái dấu v, v0
_ gia tốc và vận tốc cùng chiều
_ gia tốc và vận tốc ngược chiều
5


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

4. Phương trình vận tốc theo thời gian:
Đồ thị vận tốc theo thời gian:

v = v0 + a.t (a = không đổi)

v(m/s)
v0

v(m/s)
a>0

v0

a<0


t(s)

t(s)

NDĐ

CDĐ

v(m/s)

v(m/s)
t(s)

v0

t(s)

a<0
v0

5. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:

a>0

x = x0 + v0.t + ½ .a.t2

Đồ thị tọa độ theo thời gian: là đường cong parabol
6. Một số công thức khác:
a) Quãng đường : s = v0.t + ½ .a.t2

b) Mối liên hệ gia tốc, vận tốc, quãng đường:
c) Quãng đường đi được trong giây thứ n :

2
v2 – v0 = 2.as
sthứ(n) = [ v0.n + ½ a.n2 ] – [v0.(n– 1) + ½ g.(n – 1)2]

BÀI TẬP:
Bài 1. Cho các chuyển động của vật sau:
(1) x = 30 + 60t + 5t2
(2) x = - 32 + 30t – 4t2
(3) x = 120 – 40t + 5t2
a) Nêu đặc điểm của chuyển động này.Thể hiện trên trục Ox.
b) Lập phương trình vận tốc của mỗi vật. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
c) Tìm thời điểm và vị trí hai vật (1) và (3) gặp nhau.
d) Đồ thị tọa độ theo thời gian có dạng như thế nào

(4) x = 30 – 20t – 12t2

Bài 2. Lập phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của các vật sau:
a) Vật c/đ NDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động theo chiều dương với
vận tốc đầu 30m/s và có gia tốc 4m/s2
b) Vật c/đ NDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động về gốc tọa độ với vận
tốc đầu 10m/s và có gia tốc 5m/s2
c) Vật c/đ CDĐ: vị trí xuất phát nằm phần âm trục Ox cách gốc tọa độ 150m chuyển động theo chiều dương với
vận tốc đầu 20m/s và có gia tốc 4m/s2
d) Vật c/đ CDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động về gốc tọa độ với vận
tốc đầu 30m/s và có gia tốc 4m/s2
e) Vật xuất phát tại gốc tọa độ đi ngược chiều dương, c/đ CDĐ, với vận tốc đầu 24m/s và với gia tốc 10m/s 2
6



Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

f) Vị trí xuất phát cách gốc tọa độ 120m, vật chuyển động nhanh dần không vận tốc đầu, biết sau khi đi được 5 giây
vật đạt vận tốc 20m/s.
g) Vật chuyển động chậm dần từ vị trí cách gốc tọa độ 100m, biết sau khi đến gốc tọa độ độ lớn vận tốc giảm còn
10m/s, biết thời gian trong đoạn đường này là 20 giây.
Bài 3. Một ô tô bắt đầu rời bến, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Tính:
a) Gia tốc của ô tô
b) Quãng đường ô tô đi trong 20s đó.
c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô đạt vận tốc 54km/h.
d) Tính quãng đường ô tô đi trong giây thứ 9.
e) Nếu ô tô chỉ chạy trong 50s. Tìm quãng đường ô tô đi trong 2s cuối cùng.
v (m/s)
Bài 4. Cho đồ thị vận tốc của 3 ô tô như hình vẽ
a) Xác định loại chuyển động
b) lập công thức tính vận tốc
c) Lập phương trình chuyển động của chúng biết chúng
xuất phát tại vị trí lần lượt là x01 = 10m, x02 = -30m , x03 = 50m

30

(2)

20

(3)

10

0

(1)
5

10

t(s)
15

Bài 5. Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì lên dốc và c/đ CDĐ được 12,5m thì dừng lại. Tìm gia tốc của
chuyển động và thời gian lên dốc đến lúc dừng lại
Bài 6. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s. Trong giây thứ 5 đi được 13m. Tính:
a) gia tốc của xe
b) sau bao lâu xe đạt vận tốc 30m/s. Tính quãng đường của xe lúc đó.
Bài 7. Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 100 + 20t + 0,5t2 (m,s)
a) Viết phương trình vận tốc. Xác định tọa độ và vận tốc chất điểm ở thời điểm t = 2s.
b) Tính quãng đường vật đi được sau 2 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động.

Bài 8: Cho hình vẽ sau:
a) Cho biết tính chất của chuyển động
b) Lập phương trình chuyển động trong mỗi giai đoạn
c) Tìm quãng đường vật đi trong 4 giây

v(m/s)
12

A

B


6
0
Bài 9. Nhận xét tính chất chuyển động của vật trong từng giai đoạn
v(m/s)

0

t(s)
4

8

12

16

207

C
t(s)
1

2

3

4



Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

CỦNG CỐ : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Bài 10. Một electron có vận tốc ban đầu là 3.105m/s. Nếu nó chịu một gia tốc bằng 8.1014 m/s2 thì
a) Sau bao lâu nó đạt được vận tốc 5,4.105m/s
b) Tính quãng đường nó đi trong thời gian này.
Bài 11. Lúc 10h sáng hai xe ô tô xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 180km và chuyển động thẳng đều
ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau lúc 12h trưa. Biết vận tốc của xe đi từ A là 36km/h. Chọn A làm mốc, trục Ox
trùng AB, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian lúc 10h
a) Tính vận tốc của xe đi từ B
b) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Vẽ đồ thị
c) Xác định tọa độ của hai xe lúc gặp nhau
x(km)
120
Bài 12. Cho đồ thị của chuyển động
a)Tìm tỉ số giữa độ lớn vận tốc của xe 1 và xe 2.
b) Lập phương trình chuyển động. nêu đặc điểm của nó

50
0

t(h)
2

3

Bài 13. Một học sinh phát biểu như sau: CHuyển động thẳng nhanh dần đều thì gia tốc dương, chuyển động chậm
dần đều thì có gia tốc âm. Phát biểu này đúng hay sai, giải thích
Bài 14. Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc không đổi v1 = 14,4km/h. Khi đi ngang qua một ô tô thì

ô tô bắt đầu chuyển động cùng chiều với người đi đi đạp với gia tốc a = 0,5 m/s2. Chọn vị trí ô tô bắt đầu chuyển
động làm gốc tọa độ, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc thời gian lúc ô tô bắt dầu chuyển động
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe đạp
b) Xác định vận tốc của ô tô và xe đạp lúc chúng gặp nhau
Bài 15. Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi 25m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh
cho ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 80m thì vận tốc ô tô còn 15m/s.
a) Tìm gia tốc của ô tô trong 80m đoạn đường này.
b) Nếu xe tiếp tục chuyển động như vậy sau bao lâu xe dừng lại.
c) Tìm quãng đường trong giây cuối cùng
Bài 16. Cùng một lúc ô tô và xe đạp khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều , ô
tô đuổi theo xe đạp. Ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2, còn xe đạp chuyển động đều. sau
20 giây ô tô đuổi kịp xe đạp.
a) Xác định vận tốc của xe đạp
b) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 50s
Bài 17. Một vật chuyển động trên đường thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp: Lúc đầu chuyển động nhanh dần đều
không vận tốc đầu và sau 25 m vật đạt vận tốc 10m/s, tiếp theo chuyển động đều trên đoạn đường 50m và cuối
cùng là chuyển động chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m.
a) Lập phương trình chuyển động trong mỗi giai đoạn
8


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

b) Xác định vị trí mà tại đó vận tốc bằng 5m/s
Bài 18 *. Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của một đoàn tàu đang tiến vào ga trước mặt mình trong 5
giây, toa thứ hai trong 45 giây. Khi tàu dừng lại , đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Coi tàu chuyển động chậm
dần đều, và các toa có độ dài như nhau. Hãy xác định gia tốc của đoàn tàu.
Bài 19. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10m/s và gia tốc là 2m/s2 . Tính quãng đường
a) Trong 3 giây đầu tiên.
b) Trong giây thứ 3.

c) Tổng cộng trong cả hai giây thứ 4 và 5
Bài 20. Tính gia tốc trong các trường hợp sau:
a) Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 sau 30s đi được 150m và vận tốc đạt 8m/s
b) Một xe lửa dừng hẳn lại sau 20s kể từ lúc hãm phanh và trong thời gian đó xe chạy thêm được một đoạn 120m.
c) Một ô tô chuyển động rồi dừng hẳn lại sau 10s, biết sau 5s kể từ lúc tắt máy thì ô tô đi được 37,5m
d) Một vật chuyển động biến đổi đều đi qua hai đoạn đường bằng nhau (kế tiếp nhau) mỗi đoạn đường dài 15m với
các khoảng thời gian tương ứng là 2s và 1s.
e) Một vật chuyển động chậm dần đều trong giây đầu tiên đi được 9m và trong 3 giây tiếp theo đi được 24m.
f) Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường 12m và 24m trong hai khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là 2s
g) Một vật CĐTNDĐ có vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 đi được quãng đường 5,9m
h) Một vật CĐTNDĐ, trong giây thứ 4 đi được quãng đường 5,5m, và trong giây thứ 5 đi được quãng đường 6,5m
i) Một vật c/đ CDĐ , trong hai giây cuối cùng (trước khi dừng hẳn) đi được 2m.
Bài 21*. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường s trong 4s. Tìm
thời gian vật đi được ¾ quãng đường cuối trong quãng đường s.
Bài 22*. Một xe máy chuyển động thẳng c/d đều khi lên dốc. Sau 3s vận tốc của nó còn lại là 10 m/s. Sau khi đi
được đoạn đường dài 62,5m thì nó dừng lại trên dốc. Thời gian xe máy từ khi lên dốc đến khi dừng lại trên dốc mất
bao lâu..
Bài 23*. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 thì tài xế tắt máy. Sau 10s kể từ khi tắt máy ô tô đi được
đoạn đường 150m. Kể từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại ô tô đi được 200m. Tính v0.
Bài 24*. Một xe chuyển động thẳng c/d đều cho đến khi dừng lại. QUãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp
19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Quãng đường đi được trong cả 2 giai đoạn này là 100m. Tìm
quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
Bài 25*. Một xe chuyển động thẳng c/d đều, quãng đường xe đi được trong 2 s đầu dài hơn quãng đường xe đi
được trong 2 s cuối là 36m, quãng đường giữa hia khoảng thời gian nói trên là 160m. Tìm thời gian chuyển động
chậm dần đều cho đến khi dừng lại.

BÀI 3: SỰ RƠI TỰ DO.

BÀI 3. RƠI TỰ DO

1. Đặc điểm sự rơi tự do

Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, loại c/đ NDĐ

2. Công thức liên hệ:
* Gia tốc rơi tự do ( tại một nơi nhất định trên trái đất và gần mặt đất) là một đại lượng không đổi. kí hiệu : g
9


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Chú ý: Gia tốc rơi tự do là đại lượng vectơ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống , độ lớn: (g = 10m/s2
hoặc g = 9,8 m/s2 )
v22 − v12
2
s
=
* Quãng đường rơi : s = v0.t + ½ g.t
2.g
Chú ý: _Quãng đường rơi (s) không phải là độ cao (h) nơi vật được thả rơi. ( s ≤ h)
_Quãng đường từ lúc thả vật đến khi vật chạm đất mới bằng độ cao
* Quãng đường đi được trong giây thứ n : sthứ (n) = [ v0.n + ½ g.n2 ] – [v0.(n – 1) + ½ g.(n – 1)2]
( Nếu vật được thả rơi không vận tốc đầu thì v0 = 0)
Lấy g = 10m/s2 cho mọi bài
Bài 1. Một vật rơi tự do 2 giây cuối đi được quãng đường 160m. Tìm thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật.
Đs: 9s và 405m
Bài 2. Một vật rơi không vận tốc đầu trong hai giây cuối đi được quãng đường 100m. Tìm độ cao ban đầu của
vật và thời gian vật đi được 118,75m cuối cùng. Đs: 180m và 2,5s
Bài 3. Một vật thả rơi tự do không vận tốc đầu.
a) Tính quãng đường đi được trong giây thứ 7.

b) Trong 7 giây cuối vật rơi được 385m. Tìm thời gian vật rơi từ vị trí thả cho đến khi chạm đất.
c) Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối. Đs: 65m 9s 1s
Bài 4. Trong 0,5 giây cuối cùng trước khi đụng vào mặt đất, vật rơi tự do rơi được quãng đường gấp đôi quãng
đường rơi trong 0,5s trước đó. Tìm độ cao mà từ đó vật được buông rơi. Đs: 7,8m
Bài 5. Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được quãng đường bằng quãng đường vật rơi trước lúc chạm
đất 2 giây. Tính quãng đường vật rơi được.
Đs: 125m
Bài 6. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3 rơi được quãng đường 24,5m và vận tốc
khi chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao thả vật
Đs: 9,8m/s2 78,4m
Bài 7. Hai giọt nước rơi cách nhau 1s. Tính khoảng cách giữa hai giọt nước sau khi giọt thứ hai rơi được 1 giây
Đs: 15m
Bài 8. Một hòn đá được thả rơi (không vận tốc đầu) từ miệng giếng cạn. Sau 4 giây người ta nghe thấy tiếng của
nó đập vào đáy giếng. Biết vận tốcaZ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tính độ sâu của giếng Đs: 71m
Bài 9. Thước A có chiều dài l = 25cm được treo lên tường bằng một sợi dây không dãn (như hình vẽ). Tường có
một lỗ sáng nhỏ ngay phía dưới thước. Hỏi cạnh dưới của thước phải cách lỗ sáng khoảng h bằng bao nhiêu để khi
đốt dây treo cho thước rơi thì thước sẽ che khuất lỗ sáng trong thời gian 0,1s.
Đs: 20cm
Bài 10. Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi tự do một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 10m người ta thả rơi
tự do vật thứ hai. Nếu coi hai vật rơi cùng đường thẳng thì hai vật sẽ chạm nhau vào thời điểm nào sau khi vật thứ
nhất được thả rơi. Đs: 1,5s
Bài 11. Hai vật được thả rơi từ cùng môt độ cao nhưng ở các thời điểm khác nhau. Sau 1 giây kể từ lúc vật 2
được thả rơi khoảng cách giữa hai vật là 30m. Hỏi hai vật thả rơi cách nhau bao lâu. Đs: ∆t = 7 − 1
Bài 12. Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu 2m/s từ độ cao 7m. Bỏ qua sức cản của không
khí, lấy g = 10m/s2
a) Trong quá trình chuyển động có thể xem vật rơi tự do được không. Vì sao.
b) Viết phương trình chuyển động của vật. CHọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí ném vật, gốc thời
gian là là lúc ném
c) Tìm thời điểm lúc vật chạm đất và tính vận tốc của vật khi chạm đất.
Bài 13. Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy của một giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 9,8m/s2

Bài 4. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thời gian rơi.
b) Tính vận tốc khi chạm đất
Bài 15. Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi tự do một vật. Lấy g = 10m/s2.
10


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

a) Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên.
b) Trong 1 giây trước khi chạm đất vật rơi được 20m, Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất.
c) Tìm h và vận tốc khi chạm đất
Bài 16. Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g.
a) Lập biểu thức quãng đường vật di được trong giây thứ n.
b) Lập biểu thức tính vận tốc của vật ở cuối giây thứ n.
Bài 17. a) Thả hai vật rơi tự do , vật 1 rơi đến đất mất thời gian gấp 1,5 lần so với vật 2. So sánh độ cao ban đầu
của hai vật và vận tốc của chúng khi chạm đất.
b) Hai viên bi nhỏ được thả rơi tự do từ cùng môt độ cao, bi A thả sau bi B 0,3 giây. Tính khoảng cách giữa
hai bi sau 2 giây kể từ khi bi B thả rơi
Bài 18. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao cách mặt đất 400m , không vận tốc đầu. Lấy g = 10m/s2
a) Tính thời gian vật rơi đến khi chạm đất.
b) Tìm quãng đường vật đi được, tính từ lúc bắt đầu rơi từ giây thứ 3 đến hết giây thứ 8.
CHUYỂN ĐỘNG NÉM THẲNG ĐỨNG.
Bài 19. Một hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc đầu v0 = 15m/s. Bỏ qua lực cản của không
khi và lấy g = 10m/s2. Chọn hệ tọa độ phương thẳng đứng có gốc tại mặt đất và chiều dương hướng lên.
a) Viết phương trình vận tốc và tọa độ của quả cầu theo thời gian.
b) Xác định vận tốc và vị trí của quả cầu sau khi ném 2s.
c) Quả cầu sẽ đạt độ cao tối đa là bao nhiêu.
d) Bao lâu sau khi ném, quả cầu rơi trở về mặt đất.
Bài 20*. Một thang máy không có trần đang đi lên đều với vận tốc v = 10m/s. Từ độ cao 2 m so với sàn thang máy,

một người đứng trong thang máy ném một hòn bi nhỏ hướng thẳng đứng lên cao, đúng lúc sàn thang máy cách mặt
đất 28m/s. Vận tốc ban đầu của hòn bi so với mặt đất là 30m/s. Lấy g = 9,8m/s2.
a) Độ cao cực đại mà bi có thể lên được so với mặt đất.
b) Sau bao lâu thì viên bi rơi trở lại sàn thang máy
BÀI : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
**********
1. Chuyển động tròn đều:
_Chuyển động tròn đều là loại chuyển động với tốc độ không đổi trên một quỹ đạo tròn
_ Khi vật c/đ tròn đều: vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và có chiều cùng với chiều c/đ
vectơ gia tốc có chiều hướng vào tâm quỹ đạo, nên gọi là gia tốc hướng tâm
2. Công thức liên hệ.
a) Tốc độ dài: v =

∆s
(m/s) ( Δs: độ dài cung tròn vật đi được trong thời gian Δt)
∆t

b) Tốc độ góc: ω =

∆α
(rad/s) (Δα: góc quét của bán kính trong thời gian Δt)
∆t

c) Mối liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = R.ω
d) Chu kì (T) . Tần số (f):
* Chu kì là thời gian vật đi được một vòng: T =
11

với R: bán kính quỹ đạo tròn.


2π 2π R
=
(s)
ω
v


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

* Tần số là số vòng vật đi được trong 1 giây: f = 1/T (vòng /s)
e) Gia tốc hướng tâm: aht =

v2
= R.ω 2
R

Chú ý: _Chu kì của kim giây : T = 60s
Chu kì của kim phút : T = 1h = 3600s
_ Chu kì của kim giờ : T = 12h = 12 x 3600 (s)
Chu kì quay của Trái đất quanh Mặt trời T = 365
ngày
_ Chu kì tự quay của Trái đất quanh trục của nó : T = 24h
Bài 1. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 30cm vơi vận tốc 1,57 m/s. Tính chu kì
quay và tần số của chất điểm
Bài 2. Một đĩa tròn bán kính 10cm quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa.
Bài 3. Một điểm trên bánh xe có đường kính 80cm quay đều 60 vòng/phút. Tính
a) Chu kì, tốc độ góc, tốc độ dài của vành bánh xe, gia tốc hướng tâm
b) Góc quay trong 30s
Bài 4. Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ của của xe
Bài 5. Một bánh xe có bán kính 500mm quay 100 vòng trong thời gian 2s. Tính:

a) chu kì, tần số quay
b) tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe
Bài 6. Một bánh xe có đường kính 500mm chạy với vận tốc 36km/h. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm
b) Số vòng quay trong thời gian 1s của một điểm trên vành bánh xe
Bài 7. Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 220km chuyển động tròn đều quanh TĐ với chu kì 60 phút. Cho bán kính
TĐ là 6400km. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc của vệ tinh
b) Gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Bài 8. Chiều dài của kim giây của một đồng hồ là 2cm. Tính tốc độ dài và gia tốc của một điểm ở đầu kim.
Bài 9. Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh tốc độ dài và tốc độ góc của hai kim
Bài 10. Chiều dài của kim giờ của một đồng hồ bằng ½ chiều dài kim phút của nó. SO sánh tốc độ góc, tốc độ dài
của hai điểm đầu hai kim.
Bài 11*. ĐÚng 12h kim giờ và kim phút trùng nhau.
a) Sau bao lâu chúng lại trùng nhau lần thứ nhất.
b) Vuông góc với nhau lần đầu tiên.
c) Trùng nhau lần thứ hai.
d) Thẳng hàng lần đầu tiên
Bài 12. Trái đất quay quanh mặt trời theo một quỹ đạo coi như tròn, bán kính R = 1,5.108km. Mặt trăng quay quanh
trái đất theo một quỹ đạo coi như tròn, bán kính r = 3,8.105km.
a) Tính quãng đường trái đất vạch được trong thời gian mặt trăng quay đúng một vòng.
b) Tính số vòng quay của mặt trăng quanh trái đất trong thời gian trái đất quay đúng một vòng.
Cho chu kì quay của trái đất là 365,25 ngày và của mặt trăng là 27,25 ngày.
Bài 13. Một người đi bộ qua cầu AB ( AB xem như một cung tròn tâm O) với vận tốc 6km/h trong 10 phút. Biết
góc hợp bởi vận tốc tại A với đường thẳng AB là 300. Xác định độ lớn gia tốc hướng tâm của người ấy khi đi qua
cầu.

12



Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

BÀI : CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
***********
uur uur uur
v13 = v12 + v23
uur
uur
uur uur
2
v12 ↑↓ v23 ⇒ v13 = v12 − v23
v12 ⊥ v23 ⇒ v13 = v122 + v23

uur
uur
v12 ↑↑ v23 ⇒ v13 = v12 + v23
uur
Với v13 : vận tốc tuyệt đối (xét c/đ của hệ trong hệ tọa độ gắn với vật mốc đứng yên)
( vận tốc của vật khi vật chịu ảnh hưởng bên ngoài)
uur
v12 : vận tốc tương đối (xét c/đ của hệ trong hệ tọa độ gắn với vật mốc c/đ)
( vận tốc của vật khi chưa chịu ảnh hưởng yếu tố ngoài)
uur
v23 : vận tốc kéo theo

Bài tập:
Bài 1( dạng cơ bản).
a) Một chiếc xe nếu đi trong lúc trời lặng gió có vận tốc 60m/s. Cho tốc độ của gió là 10m/s.
_Xác định vận tốc của xe đối với gió, vận tốc của gió đối với đường
_Xác định vận tốc của xe khi đi trong thời tiết có gió ( xét trường hợp gió ngược, gió xuôi). Đây là vận tốc của

xe so với gì.
b) Một chiếc thuyền có vận tốc 30m/s khi đi trên mặt nước tĩnh lặng. Cho tốc độ nước chảy là 2m/s.
_Xác định vận tốc của thuyền đối với nước, vận tốc của nước đối với bờ.
_Xác định vận tốc của thuyền khi đi trong sông ( xét trường hợp thuyền đi đi ngược dòng , thuyền đi xuôi
dòng ). Đây là vận tốc của thuyền so với gì.
c) Một chiếc tàu nếu thả trôi theo dòng thì sẽ có vận tốc 10m/s. Nếu thuyền đi ngược dòng thì có vân tốc
40m/s.
_ Đây là loại vận tốc gì.
_ Tìm vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng.
d) Một người đi với vận tốc 7,2km/h trên một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h
Tính vận tốc của người so với đường ray trong hai trường hợp: _ Người đó đi từ toa đầu đến toa cuối.
_ Người đó đi từ toa cuối đến toa đầu.
Bài 2. Một canô chạy xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36km mất 1h30’. Vận tốc của nước là 6km/h. Tính vận tốc
của ca-nô khi đi trên mặt nước tĩnh lặng.
Bài 3. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều từ A đến B ở một bên bờ sông hết 1h. Khoảng cách AB = 24km.
Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc 6km/h. Tính:
a) Vận tốc của ca-nô so với dòng nước.
b) Thời gian ca-nô quay về từ B đến A. Biết vận tốc của ca-nô so với dòng nước không đổi.
Bài 4. Một chiếc thuyền khi xuôi dòng từ A đến B mất 30ph, khi trở về mất 1h. Hỏi nếu không chèo mà để thuyền
trôi theo dòng nước từ A đến B sẽ mất bao lâu.
Bài 5. Hai chiếc ô tô chuyển động trên đường thẳng. Vận tốc của ô tô A là 50km/h, của ô tô B là 30km/h. Tìm vận
tốc của ô tô A đối với ô tô B trong hai trường hợp:
a) Hai chiếc đi cùng chiều
b) Hai chiếc đi ngược chiều.
13


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài 6. Cho đồ thị sau:

a) Hãy lập phương trình c/đ của vật.
b) Tìm vận tốc của xe 1 so với xe 2

Bài 7. Một ca- nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2h, và mất 3h để đi từ B về A. Vận tốc của ca-nô đối với nước là
30km/h. Tính khoảng cách AB và vận tốc của dòng nước đối với bờ
Bài 8*. ( Nâng cao - Bài toán cộng gia tốc)
a) Một đoàn tàu dài 500m chuyển động đều với vận tốc 10m/s đi ngang qua một vật. Khi toa cuối đi ngang qua vật
thì vật bắt đầu chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s để đuổi theo đoàn tàu. Tìm thời gian tối thiểu vật vượt qua
đoàn tàu.
b) Một đoàn tàu dài 500m chuyển động đều với vận tốc 10m/s đi ngang qua một vật. Khi toa cuối đi ngang qua vật
thì vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 1m/s và gia tốc của vật là 2m/s2 để đuổi theo
đoàn tàu. Tìm thời gian tối thiểu vật vượt qua đoàn tàu.
c) Một đoàn tàu dài 500m chuyển động đều với vận tốc 10m/s đi ngang qua một vật. Khi toa cuối đi ngang qua vật
thì vật bắt đầu chuyển động thẳng đều với vận tốc 50m/s để đuổi theo đoàn tàu, còn tàu bắt đầu chuyển động thẳng
chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Tìm thời gian tối thiểu vật vượt qua đoàn tàu.
d) Một đoàn tàu dài 500m chuyển động đều với vận tốc 10m/s đi ngang qua một vật. Khi toa cuối đi ngang qua vật
thì vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và gia tốc là 5 m/s2 để đuổi theo đoàn tàu, còn
tàu bắt đầu chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Tìm thời gian tối thiểu vật vượt qua đoàn tàu.
Bài 9. Lúc trời không gió, một máy bay với vận tốc không đổi 600km/h từ địa điểm A đến địa điểm B hết 2,2h. Khi
bay trở lại từ B về A gặp gió thổi ngược máy bay bay hết 2,4h. Xác định vận tốc của gió
Bài 10. Một hành khách ngồi trên một toa xe lửa đang chuyển động với vận tốc 54km/h quan sát qua khe cửa thấy
một đoàn tàu khác chạy cùng chiều trên đường sắt bên cạnh , coi xe lửa chạy nhanh hơn đoàn tàu. Từ lúc nhìn thấy
điểm cuối của đoàn tàu đến lúc thấy điểm đầu của đoàn tàu mất hết 8s. Biết đoàn tàu mà người ấy quan sát gồm 20
toa, mỗi toa dài 4m. Hãy tính vận tốc của đoàn tàu.
BÀI TẬP. ÔN TẬP CHƯƠNG 1. (LẦN 1)
Bài 1. Nêu đặc điểm của chuyển động: ( với x (m) , t (s))
a)x1 = 10 + 5t
b) x2 = -10 + 8t
c)x3 = 10 - 6t
d) x4 = 120 – 20t + 3t2

e) x5 = - 4t2 - 2t + 10
2
2
f) x6 = 3t + 6t + 12
g) x7 = 2t – 8t + 100
Bài 2. Lập phương trình vận tốc đối với các chuyển động của vật trong bài 1
Bài 3. Sau 20s đoàn tàu giảm đều vận tốc từ 72km/h đến 36km/h. Sau đó chuyển động đều trong thời gian 30s.
Cuối cùng chuyển động chậm dần đều và đi thêm 400m nữa thì dừng lại.
a) Tính gia tốc trên từng giai đoạn.
b) Tính tốc độ trung bình trong toàn bộ quãng đường đó.
c) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian trên cùng một hệ (Ovt)
d) Tìm quãng đường tổng cộng
Bài 4. Nhận xét tính chất chuyển động của vật trong từng giai đoạn
v(m/s)

0

4

8

12

16

14

20

t(s)



Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài 5. Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì tăng tốc sau 5s đạt vận tốc 45km/h.
a) Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được 1 phút.
b) Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10s và quãng đường đi được trong giây thứ 10.
Bài 6. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10m/s và gia tốc là 2m/s2 . Tính quãng đường
a) Trong 3 giây đầu tiên.
b) Trong giây thứ 3.
c) Tổng cộng trong cả hai giây thứ 4 và 5
Bài 7. Tính gia tốc trong các trường hợp sau:
a) Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 sau 30s đi được 150m và vận tốc đạt 8m/s
b) Một xe lửa dừng hẳn lại sau 20s kể từ lúc hãm phanh và trong thời gian đó xe chạy thêm được một đoạn 120m.
c) Một ô tô chuyển động rồi dừng hẳn lại sau 10s, biết sau 5s kể từ lúc tắt máy thì ô tô đi được 37,5m
d) Một vật chuyển động biến đổi đều đi qua hai đoạn đường bằng nhau (kế tiếp nhau) mỗi đoạn đường dài 15m với
các khoảng thời gian tương ứng là 2s và 1s.
e) Một vật chuyển động chậm dần đều trong giây đầu tiên đi được 9m và trong 3 giây tiếp theo đi được 24m.
f) Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường 12m và 24m trong hai khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là 2s
g) Một vật CĐTNDĐ có vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 đi được quãng đường 5,9m
h) Một vật CĐTNDĐ, trong giây thứ 4 đi được quãng đường 5,5m, và trong giây thứ 5 đi được quãng đường 6,5m
i) Một vật c/đ CDĐ , trong hai giây cuối cùng (trước khi dừng hẳn) đi được 2m.
Bài 8. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường s trong 4s. Tìm thời
gian vật đi được ¾ quãng đường cuối trong quãng đường s.
Bài 9. Một kim giây có chiều dài 12cm. Xác định chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một
điểm nằm trên đầu kim giây.
Bài 10. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu . Lấy g = 10m/s2
a) Tính quãng đường trong 7 s đầu tiên, và quãng đường trong giây thứ 7.
b) Trong 7 giây cuối vật đi được quãng dường bằng 385m. Tìm thời gian rơi và độ cao thả.

c) Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng
BÀI TẬP. ÔN TẬP CHƯƠNG 1. (LẦN 2)
Bài 1 ( Rơi tự do). VẬt thứ nhất được thả rơi từ độ cao 50m so với mặt đất. Cùng lúc đó một vật thứ hai được ném
lên từ mặt đất với vận tốc đầu v0 . Hai vật gặp nhau ở độ cao 10m so với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2.
a) Tìm v0.
b) Lập phương trình chuyển động của hai vật (Chọn Ox phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại
mặt đất). Đs: 17,8m/s
Bài 2. Một vật rơi được thả rơi không vận tốc đầu từ khinh khí cầu ở độ cao 1000m so với mặt đất, cùng lúc đó một
vật khác rơi từ độ cao h với vận tốc đầu bằng 8m/s. Cả hai rơi xuống đất cùng một lúc. Lấy g = 9,8m/s2. Tìm h
Đs: 1116m
Bài 3. Một chiếc kim phút đồng hồ có chiều dài 15cm. Tìm chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm, tốc độ góc, tốc độ dài
của một điểm nằm trên đầu kim.
15


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài 4. Hai chiếc xe chuyển động trên cùng một đường thẳng, biết vận tốc của chúng lần lượt là 40km/h và 60km/h.
Tìm vận tốc của xe 1 so với xe hai trong hai trường hợp:
a) CHúng chạy cùng chiều.
b) CHúng chạy ngược chiều
Bài 5. Hai bến sông A và B cách nhau 70km. Một chiếc ca-nô chạy xuôi dòng từ A đến B nhanh hơn 48 phút khi nó
chạy ngược dòng từ B về A. Cho biết vận tốc của ca-nô so với nước là 30km/h
a) Tính vận tốc của dòng nước.
b) Tính tổng thời gian ca-nô chạy từ A đến B rồi vòng trở lại.
Đs: 5km/h & 4,8h

Bài 1.
tốc 36 km/h.
1.


Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt đến vận

a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa sẽ đạt đến vận tốc 54 km/h?
Bài 2.
Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h bổng tăng ga chuyển
động nhanh dần đều.
2.

a. Tính gia tốc của xe biết rằng sau 30s ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
b. Trong quá trình tăng tốc nói trên, vào thời điểm nào kể từ lúc tăng tốc, vận tốc của xe là 64,8 km/h?
Bài 3.
Cùng một lúc, từ hai địa điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động
ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai
xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2 m/s 2. Chọn trục ox trùng
đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát
3.

a. Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xặp nhau.
c. Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau
Bài 4.
Hai vật cùng xuất phát một lúc tại A, chuyển động cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển
động đều với vận tốc v1 = 20m/s, vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu
bằng không và gia tốc 0,4 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ O tại A, gốc thời
gian là lúc xuất phát.
4.

a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

b. Viết phương trình vận tốc của vật thứ hai. Xác định khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm chúng
có vận tốc bằng nhau.
Bài 5.
Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy
theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc 0,025m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s 2.
Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gianlà lúc hai xe xuất phát.
5.

a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
16


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

b. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau.
Bài 6.
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm
dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Tính:
6.

a. gia tốc của tàu.
b. quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Bài 7.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe
hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc của ô tô chỉ còn bằng
10m/s. Hãy tính:
7.

a. Gia tốc của ô tô.

b. Thời gian ô tô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c. Thời gian chuyển đọng cho đến khi xe dừng hẳn.
Bài 8.
Có hai địa điểm A và B cách nhau 300m. Khi vật thứ nhất đi qua A với vận tốc
20m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s 2 thì vật thứ hai bắt đầu chuyển động
đều từ B về A với vận tốc v2 = 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là
lúc vật thứ nhất qua A.
8.

a. Viết phương trình tọa độ của hai vật.
b. Khi hai vật gặp nhau thì vật thứ nhất còn chuyển động không? Xác định thời điểm và vị trí gặp
nhau.
c. Khi vật thứ hai đến A thì vật thứ nhất ở đâu, vận tốc là bao nhiêu?
Bài 9.
Hai người đi xe đạp chuyển động ngược chiều nhau. Cùng một thời điểm, người
thứ nhất đi qua A với vận tốc đầu là 5 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s 2; người thứ
hai đi qua B với vận tốc đầu 1,5m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s 2. Biết AB =
130m.
9.

a. Viết phương trình tọa độ của hai người.
b. Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.
c. Cho đến lúc gặp nhau thì mỗi người đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu? Vận tốc của mỗi
người khi gặp nhau là bao nhiêu?
Bài 10.Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần
đều, xuống đến chân dốc hết 100s và đạt vận tốc 72 km/h. Tính chiều dài của dốc. Ô tô xuống dốc
được 625m thì nó có vận tốc là bao nhiêu?
10.

Bài 11.Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s 2 và vận tốc ban đầu bằng

không. Tính quãng đường đi được của viên bi trong thời gian 3s và trong giây thứ ba
11.

Bài 12.Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 36 km/h. trong giây thứ tư kể từ
lúc vật bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường 13,5m. Tìm gia tốc chuyển động của vật và
quãng đường đi dược sau 8 giây
12.

17


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Bài 13.Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s 1 = 24m và
s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của
vật.
13.

Bài 14.Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa thứ nhất đi
qua trước mặt người ấy trong thời gian 6s. hỏi toa thứ 7 đi qua trước mặt người ấy trong thời gian bao
lâu?
14.

Bài 15.Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước
mặt mình trong 5s, toa thứ hai trong 45s. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Coi
tàu chuyển động chậm dần đều. Hãy xác định gia tốc của tàu.
15.

Bài 16.Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi
được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính:

16.

a. khoảng thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.
b. khoảng thời gian vật đi hết 1m cuối cùng
Bài 17.Một viên bi được thả lăn không ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu bằng
không. Thời gian lăn trên đoạn đường S đầu tiên là t 1 = 1s. Hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường
cũng bằng S tiếp theo. Biết rằng chuyển động của viên bi là nhanh dần đều.
17.

Bài 18.Sau 10s đoàn tàu giảm tốc độ từ 54km/h xuống 18km/h. Nó chuyển động thẳng đều
trong 30s tiếp theo. Sau đó nó CĐT CDĐ và đi thêm được 10s thì dừng hẳn.Tính gia tốc của đoàn tàu
trong mỗi giai đoạn.Vẽ đồ thị vận tốc thời gian của đoàn tàu .
18.

Bài 19.Một ôtô đang chạy với tốc độ 72km/h thì tắt máy CĐT CDĐ chạy được thêm 200m
nữa thì dừng hẳn
19.

a. Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại.
b. Kể từ lúc tắt máy ôtô mất bao lâu để đi được quãng đường 150m.
Bài 20.Một ôtô đang chạy với tốc độ 15m/s thì tắt máy CĐT CDĐ chạy được 125m thì tốc
độ của ôtô là 10m/s. Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại.
20.

Bài 21.Một vật CĐT NDĐ không vận tốc đàu, đi được quãng đương s trong t giây.Tính thời
vật đi được ¾ đoạn đường đầu và ¾ đoạn đường cuối.
21.

Bài 22.Cùng một lúc một ôtô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và
chuyển động cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Ôtô bắt đầu rời bến CĐTNDĐ với gia tốc 0,4m/s 2, xe

đạp CĐTĐ với tốc độ 18km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Sau bao lâu thì hai xe
cách nhau 300m.
22.

CHỦ ĐỀ 2: SỰ RƠI TỰ DO
23.

Bài 23.Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Lấy g = 10 m/s 2.

24.

a. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.

25.

b. Trong 7giây cuối vật rơi được 385m. Tính thời gian rơi của vật.
18


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374
26.

c. Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 45m cuối cùng. ĐS: 65m; 9s; 0,5s.

Bài 24.Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong 3s đầu nó đi được 1414 quãng đường
rơi. Lấy g = 10 m/s2.Hãy tìm thời gian rơi và vận tốc lúc chạm đất. ĐS: 6s; 60m/s.
28.
Bài 25.Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, trong giây cuối cùng nó đi được 1212 quãng
đường rơi. Hãy tìm thời gian rơi. Cho g = 10 m/s 2. ĐS: 3,41s
29.

Bài 26.Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s. Lấy g =
10 m/s2.
27.

30.

a. Xác định độ cao nơi thả vật.

31.

b. Thời gian rơi của vật bằng bao nhiêu?

32.

c. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng. ĐS: 245m; 7s; 65m.

Bài 27.Thả một hòn đá từ miệng xuống đến đáy một hang sâu. Sau 4,25s kể từ lúc thả hòn đá
thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí
là 320m/s. Lấy g = 10 m/s2. ĐS: 80m
33.

Bài 28.Một hòn đá được thả rơi không vận tốc đầu từ miệng một giếng cạn. Sau 4s người ta
nghe thấy tiếng của nó đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm trong không khí tại nơi làm thí
nghiệm là 340m/s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 10 m/s 2. ĐS: 71m
34.

35.

Bài 29.Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g = 10 m/s 2. Hãy tính:


36.

a. Độ cao của vật so với mặt đất.

37.

b. Vận tốc lúc chạm đất.

38.

c. Vận tốc trước khi chạm đất 1s.

39.

d. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. ĐS: 80m; 40m/s; 30m/s; 35m

40.

Bài 30.Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Thời gian rơi là 10s.

Tính:
41.

a. Thời gian vật rơi được 1m đầu tiên.

42.

b. Thời gian vật rơi được 1m cuối cùng. ĐS: 0,45s; 0,01s

43.


Bài 31.Một vật rơi tự do trong thời gian 10s. Lấy g = 10 m/s 2. Hãy tính:

44.

a. Thời gian vật rơi trong 10m đầu tiên.

45.
46.

b. Thời gian vật rơi trong 10m cuối cùng. ĐS: √22s; 1,005s
Bài 32.Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy g = 10 m/s 2. Hãy tính:

47.

a. Thời gian rơi 90m đầu tiên.

48.

b. Thời gian vật rơi 180m cuối cùng. ĐS: 3s; 2s

Bài 33.Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m/s 2.
Thời gian rơi của vật là 5s. Hãy tính:
49.

19


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374
50.


a. Thời gian vật rơi 1m đầu tiên.

51.

b. Thời gian vật rơi 1m cuối cùng.

52.

c. Quãng đường vật rơi được trong 1s đầu tiên.

53.

d. Quãng đường vật rơi được trong 1s cuối cùng. ĐS: 0,477s; 0,02s; 5m; 45m

Bài 34.Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s 2. Tính quãng
đường vật rơi được trong 2 giây và giây thứ 2. ĐS: 19,6m; 14,7m
54.

55.

Bài 35.Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s 2.

56.

a. Tính quãng đường vật rơi được trong 3s.

57.

b. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3. ĐS: 44,1m; 19,6m


58.

Bài 36.Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10m/s 2. Hãy tính:

59.

a. Vận tốc của vật lúc chạm đất.

60.

b. Thời gian rơi của vật.

61.

c. Vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s.

62.

d. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.

63.

e. Vẽ đồ thị (v; t) trong 3s đầu. ĐS: 20m/s; 2s; 10m/s; 15m

64.

Bài 37.Từ độ cao 51,2m thả một vật rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10m/s 2.

65.


a. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.

66.

b. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng. ĐS: 32m/s; 27m

Bài 38.Một vật rơi tự do, trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất đi được quãng đường 160m.
Tính thời gian rơi và độ cao ban đầu nơi thả rơi vật. ĐS: 9s; 405m
67.

Bài 39.Một vật rơi tự do, trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất đi được quãng đường 180m.
Tính thời gian rơi và độ cao của nơi buông vật. ĐS: 10s; 500m
68.

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chuyển động cơ
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?
A. Đoàn tàu lúc khởi hành.

B. Đoàn tàu đang qua cầu.

C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.

20


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Câu 2: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô

đang chuyển động?
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi

C. Bánh xe quay tròn.

D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Câu 3: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa cuẩ tàu, nếu nói
rằng:
1. Va li đứng yên so với thành toa.
2. Va li chuyển động so với đầu máy.
3. Va li chuyển động so với đường ray.
thì nhận xét nào ở trên là đúng?
A. 1 và 2.

B. 2 và 3.

C. 1 và 3.

D. 1, 2 và 3.

Câu 4: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
Câu 5: Chọn đáp án đúng.
A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.
B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.

D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
Câu 6: Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì câu nói nào sau đây đúng?

21


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
D. Cả Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
Câu 7: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại
thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:
A. Đứng yên.

B. Chạy lùi về phía sau.

C. Tiến về phía trước.

D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau.

Câu 8: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây,
câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang.
Câu 10: Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô
tô như trên còn thiếu yếu tố nào?
A. Mốc thời gian.

B. Vật làm mốc.

C. Chiều dương trên đường đi.

D. Thước đo và đồng hồ.

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chuyển động thẳng đều (phần 1)

22


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau
đây là đúng?
A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì
A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).

B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về
về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. 20 km/h.

B. 30 km/h.

C. 60 km/h.

D. 40 km/h.

Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km
tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
A. 53 km/h.

B. 65 km/h.

C. 60 km/h.

D. 50 km/h.

Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4
khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v 1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy
với tốc độ trung bình bằng
A. 56 km/h.

B. 50 km/h.


C. 52 km/h.

D. 54 km/h.

Câu 6: Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là

23


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

A. 10 km/h

B. 12,5 km/h.

C. 7,5 km/h.

D. 20 km/h.

Câu 7: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của
xe lúc t=0

A. 0 m.

B. 10 m.

C. 15 m.

D. 20 m.


Câu 8: Trong các đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chuyển động thẳng đều (phần 2)
Câu 9: Một ô tô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn
đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trên đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc,
chọn thời điển xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình
chuyển động của ô tô trên đoạn đường này là:
24


Phương pháp giải bài tập Vật lý 10 học kì II. Thầy Trần Ngọc Hiếu - 01659033374

A. x = 60t (km ; h). B. x = 4 – 60t (km ; h). C. x = 4 + 60t (km ; h). D. x = -4 + 60t (km ; h).
Câu 10: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trinhg tọa độ lần lượt là x 1(t) = -20t +100 và x2(t)
= 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t=2
giây là
A. 90 m.

B. 0 m.

C. 60 m.

D. 30 m.

Câu 11: Cho đồ thị tọa độ – thời gian cuả một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng
(Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:

A. x = 30t (km ; h) B. x = 30 + 5t (km ; h). C. x = 30 + 25t (km ; h). D. x = 30 + 39t (km ; h).
Câu 12: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng
thời gian:


A. từ 0 đến t2. B. từ t1 đền t2 C. từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3. D. từ 0 đến t3.
Câu 13: Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s.
Tọa độ của ô tô lúc t = 4s là

25


×