Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập phương pháp sắc ký 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.67 KB, 13 trang )

ác định nồng độ Cx (mg/L) của một thuốc trừ
sâu A trong một hổn hợp, ta thu được số liệu ở bảng sau. Tính nồng đô chất X trong mẫu
STT
C (mg/L)
SA
SIS
1
0.04
198.000
110.000
2
0.08
288.000
80.000
3
0.12
513.000
95.000
4
CX
400.500
89.000
4.20. Haddad và cộng sự khảo sát hệ số lưu giữ của salicylamide và caffeine. Khi tách
hai chất này trên pha tĩnh không phân cực.
%v/v methanol
ksal
kcaff

30%
2.4
4.3



35%
1.6
2.8

40%
1.6
2.3

45%
1.0
1.4

50%
0.7
1.1

55%
0.7
0.9

a. Giải thích chiều hướng thay đổi của k’ của hai hợp chất này
b. Nêu ưu điểm khi sử dụng pha động với thành phần MeOH nhỏ hơn? Có nhược
điểm không
11


Bài tập Sắc ký –Phan Thị Xuân, Nguyễn Ngọc Hòa, Lê Thị Ngọc Hạnh - 2019

4.21. Xác định thành phần của thuốc viên đa vitamin bằng HPLC với đầu dò UV/Vis

diode array UV/Vis detector. 5µL mẫu chuẩn chứa các vitamin với nồng độ được liệt kê
ở bảng được tiêm vào máy sắc ký và cho tín hiệu được liệt kê ở bảng sau
Một viên thuốc đa vitamin được nghiền mịn và chuyển vào bình tam giác 125mL
đã chứa sẵn 10mL NH3 1% (v/v) trong dimethyl sulfoxide. Sau khi đánh siệu âm 2 phút,
tiêm vào bình 90mL acetic acid và đánh siêu âm ở 400 C trong 5 phút . Dịch chiết được
lọc qua màng lọc 0,45 µm. Tiêm 5µL mẫu vừa xử lý xong vào máy HPLC cho tín hiêu
theo bảng sau. Tính số mg vitamin mỗi viên thuốc có
Tên chất
vitamin C niacin niacinamide pyridoxine thiamine folic acid riboflavin
Chuẩn
170
130
120
150
60
15
10
(ppm)
Tín hiệu 0,22
1,35
0,90
1,37
0,82
0,36
0,29
chuẩn
Tín hiệu 0,87
0,00
1,40
0,22

0,19
0,11
0,44
mẫu
4.22 Xác định caffeine trong thuốc bằng HPLC với kỹ thuật đường chuẩn. Dung dịch
chuẩn caffeine được xử lý và tiêm vào hệ thống HPLC với vòng loop 10µL. Kết quả
được liệt kê ở bảng sau
concentration
50
100
150
200
250
(ppm)
signal (arb. units) 8 354 16 925 25 218 33 584 42 002
Mẫu được xử lý như sau: cho 1 viên thuốc vào cốc nhỏ và thêm vào 10mL
methanol. Sau khi để mẫu hoà tan, chuyển toàn bộ từ cốc vào bình định mức 25mL (kể
cả phần không tan) và định mức tới vạch bằng methanol. Lọc mẫu và chuyển 1mL vào
bình định mức 10mL, định mức bằng Methanol. Lọc mẫu qua màng lọc 0.45µL và tiêm
vào hệ thống HPLC cho tín hiệu 21469. Tính số mg cafein trong viên thuốc
4.23 Ohta and Tanaka xác định đồng thời một số ion trong nước. Pha động chứa 1,2,4benzenetricarboxylate, là chất hấp thu mạnh ở 270nm. Mặt khác Ca2+ và Mg2+ có mặt
trong nước môi trường ở nồng độ cao sẽ tạo phức với 1,2,4 benzenetricarboxylate, gây
nhiễu lên phép phân tích
a. Quá trình cần thêm EDTA vào pha động. Nêu vai trò của EDTA.
b. Một dung dịch chuẩn với nồng độ và tín hiệu cho ở bảng sau. Phân tích một
mẫu nước sông cho tín hiệu sau. Tính nồng độ của mẫu
Chuẩn
mM
Ion
S peak

Speak
nước
sông

NaHCO3
1000
HCO3–
373.5
310.0

NaNO2
0.2
Cl–
322.5
403.1

MgSO4
0.2
NO2–
264.8
3.97

CaCl2,
0.1
NO3–
262.7
157.6

Ca(NO3)2
0.1

Ca2+
Mg2+
458.9
352.0
734.3
193.6

SO42–
341.3
324.3

4.24 Nồng độ của Cl–, NO3–, and SO42– có thể xác định bằng sắc ký ion.Tiêm 50µL
chuẩn có nồng độ các thành phần và tín hiệu tương ứng theo bảng sau. Một mẫu nước
12


Bài tập Sắc ký –Phan Thị Xuân, Nguyễn Ngọc Hòa, Lê Thị Ngọc Hạnh - 2019

thải được pha loãng ra 10 lần và tiêm 50µL cho tín hiệu trong bảng sau. Tính nồng độ
mỗi anion theo ppm
Tên thành phần
Cl–
NO3SO42Ppm chuẩn
10.0
2.00
5.00
Tín hiệu đo được chuẩn
59.3,
16.1,
6.08

Tín hiệu đo được của mẫu 44.2
2.73
5.04
4.25 Cân 2.013-g mẫu đất , xử lý mẫu bằng cách chiết với 20,00 ml methylene chloride.
Sau khi lọc để loại hết đất, Lấy 1ml dịch chiết pha loãng thành 10ml với ACN. Tiêm
5μl mẫu đã xử lý vào hệ thống HPLC cho tín hiệu 0,217 ứng với PAH fluoranthene.
Tiêm 5 μL chuẩn fluoranthene 20ppm vào hệ thống HPLC cùng điều kiện có tín hiệu là
0,258. Tính nồng độ fluoranthene trong mẫu đất
4.26 Xác định 2 kháng sinh enro và cipro trong thịt tôm thực hiện như sau
Mẫu: Cân 2019.9 mg thịt tôm (sau khi đã bóc vỏ, xay nhuyễn). Cho 10ml dung
dịch HCOONH4 0.05M, pH= 7 vào vortex, đánh siệu âm để chiết kháng sinh, ly tâm thu
dịch chiết, Chiết lại lần thứ hai. Toàn bộ dịch chiết được loại béo với 10ml hexane. Thực
hiện loại béo hai lần. Hút bỏ lớp hexan. 10 mL Dịch chiết sau khi loại béo được áp lên
cột chiết SPE và rửa giải bằng 5 mL Me: NH3 (85Me: 15NH3). Thổi khô bằng khí Argon
đến khi dung dịch còn khoảng 0,3mL. Định mức bằng cách cân đến khoảng 1020,05 mg
bằng đệm HCOONH4 0.2%. Lọc qua màng lọc 0,45μm, đánh siêu âm và tiêm vào hệ
thống HPLC.
Chuẩn: Chuẩn được pha bằng đệm HCOONH4 0,2%, có được số liệu như sau
Chuẫn

Ciprofloxacine

ppb

5,10

25,51

S peak


50088 257330

Enrofloxacine

50,81

75,82

5,24

26,21

52,20

78,3

485653

785893

93439

458926

903409

1372170

Mẫu - Diện tích peak của ciprofloxacine ; 504618;
- Diện tích peak của enrofloxacine: 363608.

Tính nồng độ pbb của cipro và enro trong tôm,

13



×