Tải bản đầy đủ (.doc) (256 trang)

Hiệu quả tài chính của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 256 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

-----*****-----

PHAN THỊ HỒNG THẢO

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

-----*****-----

PHAN THỊ HỒNG THẢO

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM


Chuyên ngành:

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành:

9 34 02 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
Hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Đinh Xuân Hạng
Hƣớng dẫn 2: PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh

HÀ NỘI - 2019


i

LI CAM OAN
Tụi xin cam oan õy l cụng trỡnh nghiờn cu ca riờng tụi, di s hng
dn ca cỏc nh khoa hc:



u2
!"#$
%&'()
*+,-.
/0123

4567
89:;<
=>?@A

BCDE
FG HIJ
KLMN
OPQRS
TUVW
XYZ[\
]^_`a
bổcdef
ghijk
lmnop
qrst
uvwxy
z{|}~







ĂÂ
ÊÔƠ
ƯĐ
ăâêôơ
đ
à

ảãáạ
ằẳẵắ

ặầẩ


PGS.TS. inh Xuõn Hng



u3
!"#$
%&'()
*+,-.
/0123
4567
89:;<
=>?@A
BCDE
FG HIJ
KLMN
OPQRS
TUVW
XYZ[\
]^_`a
bổcdef
ghijk
lmnop
qrst
uvwxy

z{|}~







ĂÂ
ÊÔƠ
ƯĐ
ăâêôơ
đ
à
ảãáạ
ằẳẵắ

ặầẩ
ẫấậè
ẻẽéẹ
ềểễếệ
ìỉ
ĩíịò
ỏõóọ$

ồằổỗốộ


PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh
Các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan

và chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ nghiên cứu nào khác ngoài các bài báo/bài viết
hội thảo của tôi hoặc các bài báo/bài viết hội thảo của tôi và đồng tác giả đƣợc nêu
trong danh mục công trình khoa học có liên quan đến luận án. Các thông tin, dữ liệu
đƣợc sử dụng trong luận án đƣợc thu thập từ thực tế, có nguồn gốc trích dẫn rõ
ràng, đƣợc xử lý trung thực và khách quan.
Hà Nội, Ngày 30 tháng 01 Năm 2019
Tác giả luận án

Phan Thị Hồng Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu, để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận
đƣợc sự hỗ trợ, quan tâm, giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân; sự chỉ bảo tận tình
của tập thể nhà khoa học hƣớng dẫn; sự hỗ trợ, tạo điều kiện của cơ quan và đồng
nghiệp; sự động viên, cổ vũ, kích lệ của gia đình, bàn bè.
Với tình cảm chân thành, xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến
tập thể nhà khoa học trực tiếp hƣớng dẫn là PGS.TS. Đinh Xuân Hạng và PGS.TS.
Phạm Thị Hoàng Anh đã gắn bó cùng tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu. Những định hƣớng đúng đắn của các nhà khoa học cùng với sự chỉ bảo tận
tình, tâm huyết đã giúp tác giả hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy chƣơng trình
nghiên cứu sinh đã cung cấp kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu làm hành trang
quan trọng giúp tác giả thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
các thầy, cô giáo; các nhà khoa học tại Học viện Ngân hàng đã chia xẻ, góp ý và gợi
mở để tác giả hoàn thiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện Ngân hàng, Khoa
Sau đại học - Học viện Ngân hàng; Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện Ngân hàng –

Phân viện Bắc Ninh, Khoa Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh cùng toàn thể cán bộ,
giảng viên trong Phân viện đã tạo điều kiện, hỗ trợ, động viên tôi trong quá trình
thực hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc gửi tặng kết quả cho cha, mẹ và gia đình thân yêu, các
anh, chị và các bạn đã đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu; chính sự
yêu thƣơng, chia sẻ và niềm tin này là động lực lớn cho tác giả hoàn thành luận án.

Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 30 tháng 01 Năm 2019
Tác giả luận án

Phan Thị Hồng Thảo


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH....................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 21
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CỦA TỔ CHỨC TÀI

CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC........................................................................... 21
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ........................................................... 21
1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng của tài chính vi mô.................................................. 21

1.1.3. Vai trò của tài chính vi mô............................................................................. 25
1.2. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC............................................. 26
1.2.1. Các loại hình tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính vi mô................................26
1.2.2. Tổ chức tài chính vi mô chính thức............................................................... 29
1.3. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC.35

1.3.1. Khái niệm hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức...........35
1.3.2. Tiêu chí đo lƣờng hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính thức
................................................................................................................................ 38
1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô chính
thức......................................................................................................................... 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 54
CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 55
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM............................................................ 55
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT
NAM....................................................................................................................... 55
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động tài chính vi mô tại Việt Nam......55
2.1.2. Các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính vi mô Việt Nam..............................56
2.1.3. Khái quát hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam
................................................................................................................................ 58


2.1.4. Khung pháp lý cho hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại


iv

Việt Nam................................................................................................................. 70
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH

VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM................................................................ 74
2.2.1. Hiệu quả tài chính xét theo các tiêu chí về kết quả kinh doanh.....................74
2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản............................................................................... 88
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn.................................................................................. 108
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM......................................... 115
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc.............................................................................. 115
2.3.2. Một số hạn chế............................................................................................ 116
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................ 118
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................... 124
CHƢƠNG 3........................................................................................................ 125
ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

CỦA

CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM THÔNG

QUA MÔ HÌNH KINH TẾ LƢỢNG................................................................ 125
3.1. TỔNG QUAN MÔ HÌNH KINH TẾ LƢỢNG ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ . 125

3.1.1. Mô hình OLS cho chuỗi dữ liệu thời gian tại một quốc gia.........................125
3.1.2. Mô hình REM cho chuỗi dữ liệu bảng tại nhiều quốc gia............................ 126
3.2. ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM THÔNG
QUA MÔ HÌNH KINH TẾ LƢỢNG.................................................................... 132
3.2.1. Mô tả mô hình............................................................................................. 132
3.2.2. Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình............................................... 133
3.3. SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 139
3.3.1. Mô tả số liệu thống kê................................................................................. 139

3.3.2. Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của các tổ chức

tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam................................................................ 146
3.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 161


v

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................... 164
CHƢƠNG 4........................................................................................................ 165
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM....................................165
4.1. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030.............165
4.1.1. Định hƣớng hoạt động tài chính vi mô tại Việt Nam................................... 165
4.1.2. Định hƣớng hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức.............166
4.1.3. Định hƣớng nâng cao hiệu quả tài chính của các tổ chức tài chính vi mô chính

thức........................................................................................................................ 167
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ CHÍNH THỨC TẠI VIỆT NAM......................................... 168
4.2.1. Tăng cƣờng công tác quản trị điều hành, quản lý rủi ro theo qui định của pháp

luật và thông lệ quốc tế.......................................................................................... 168
4.2.2. Đa dạng hóa và phát triển sản phẩm, dịch vụ theo định hƣớng thị trƣờng dựa
trên nền tảng công nghệ hiện đại........................................................................... 171
4.2.3. Tăng cƣờng quy mô và cải thiện cấu trúc vốn theo hƣớng tăng tỷ trọng của
nguồn vốn tiền gửi và vốn chủ sở hữu................................................................... 174
4.2.4. Mở rộng địa bàn hoạt động, đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng.................178
4.2.5. Nâng cao chất lƣợng thực hiện qui trình cho vay, đặc biệt là khâu phân tích

khách hàng............................................................................................................ 180
4.2.6. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ để giảm chi phí hoạt động......................184
4.2.7. Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực.................................186
4.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 188
4.3.1. Khuyến nghị với Chính phủ......................................................................... 188
4.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc....................................................... 192
4.2.3. Khuyến nghị với Bộ Tài chính..................................................................... 194
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................... 196
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 197
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 199


vi

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ......................................... ccvii PHỤ
LỤC .............................................................................................................. ccix


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải
Tiếng Việt

Tiếng Anh

ADB


Ngân hàng Phát triển Châu Á

Asian Development Bank

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam

Vietnam Bank For Agriculture
And Rural Development

Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm
hữu hạn một thành viên cho ngƣời

Capital Aid For
Of The Poor

lao động nghèo tự tạo việc làm

Institution

Co-opBank

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Co-operative bank of VietNam

Cgap


Nhóm tƣ vấn hỗ trợ nghèo

Consultative Group to Assist
the Poor

DTMFI

Tổ chức TCVM nhận tiền gửi

Deposit Taking
Institution

FSS

Tự vững về tài chính

Financial Self- Sustainability

HLHPN

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

LienVietPostBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Liên
Việt

LTA


Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tài sản

M7MFI

Tổ chức TCVM trách nhiệm hữu hạn M7 Microfinance Institution
M7

NGO

Tổ chức phi chính phủ

Non-governmental
organization

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

State Bank Of Vietnam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức

Official
Assistance

OER

Tỷ lệ chi phí hoạt động

Operating Expense Ratio

OSS

Tự vững về hoạt động

Operational Self-Sufficiency

PAR30

Tỷ lệ dƣ nợ có rủi ro trên 30 ngày

Porfolio At Risk 30

CEP

Employment
Microfinance

Microfinance


Loan To Assets

Development


viii

RET

Lợi nhuận sau thuế

Return

PCF

Hệ thống Quĩ tín dụng nhân dân

People Credit Fund

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCVM

Tài chính vi mô

Micofinance

Thanh Hoa MFI


Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm
hữu hạn Thanh Hóa

Thanh
Hoa
Institution

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tp HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TYM

Tổ chức TCVM TNHH Một thành
viên Tình Thƣơng

RAG

Tỷ lệ tăng trƣởng tài sản

Rate Of Asset Growth

RBI

Ngân hàng Rayat Indonesia


Rayat Bank Indonesia

REG

Tỷ lệ tăng trƣởng vốn chủ sở hữu

Rate Of Equity Growth

RLG

Tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng

Rate Of Loan Growth

ROA

Khả năng sinh lời trên tài sản

Return on Asset

ROE

Khả năng sinh lời tên vốn chủ sở
hữu

Return on Equity

VBSP


Ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam

Vietnam
Policies

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Equity

World Bank

Ngân hàng thế giới

Bank

Micrfinance

For Social


ix

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM ở ba khu vực ................................ 27
Bảng 2.1. Những qui định pháp lý về hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức
tại Việt Nam .............................................................................................................. 73

Bảng 2.2. Sản phẩm tài chính của hai tổ chức TCVM chính thức qui mô lớn năm
2017 ........................................................................................................................... 61
Bảng 2.3. Dƣ nợ tín dụng của các tổ chức TCVM chính thức.................................. 64
Bảng 2.4. Qui mô tiết kiệm của các tổ chức TCVM chính thức ............................... 68
Bảng 2.5. Lợi nhuận sau thuế của các tổ chức TCVM chính thức ........................... 75
Bảng 2.6. Chỉ số OSS của các tổ chức TCVM chính thức ....................................... 78
Bảng 2.7. Tỷ lệ chi phí hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức ..................... 85
Bảng 2.8. Tăng trƣởng tài sản của các tổ chức TCVM chính thức ........................... 89
Bảng 2.9. So sánh qui mô tài sản với các nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung
ứng dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016 .............. 90
Bảng 2.10. Tăng trƣởng dƣ nợ của các tổ chức TCVM chính thức .......................... 94
Bảng 2.11. So sánh qui mô dƣ nợ với các nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung
ứng dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016 .............. 95
Bảng 2.12. Dƣ nợ cho vay trên tài sản ......................................................................
99
Bảng 2.13. ROA của các tổ chức TCVM chính thức ..............................................

101

Bảng 2.14. Tỷ lệ Par 30 của các tổ chức TCVM chính thức ..................................

105

Bảng 2.15. So sánh Par 30 với các nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung ứng
dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016 ................... 106
Bảng 2.16. Tăng trƣởng VCSH của các tổ chức TCVM chính thức ...................... 109
Bảng 2.17. ROE của các tổ chức TCVM chính thức .............................................. 112
Bảng 3.1. Tổng hợp các biến đã đƣợc sử dụng trong các mô hình ......................... 131
Bảng 3.2. Định nghĩa các biến phụ thuộc ............................................................... 134
Bảng 3.3. Các biến độc lập sử dụng trong mô hình ................................................ 135

Bảng 3.4. Thống kê mô tả các biến phụ thuộc ........................................................ 139
Bảng 3.5. Thống kê mô tả các biến độc lập ............................................................ 142
Bảng 3.6a. Tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô đến kết quả kinh doanh ...... 147


x

Bảng 3.6b. Tác động của nhân tố vi mô đến kết quả kinh doanh…...........………..147
Bảng 3.7a. Tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô đến hiệu quả tài sản...........152
Bảng 3.7b. Tác động của nhân tố vi mô đến hiệu quả tài sản……………................152
Bảng 3.8a. Tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô đến hiệu quả vốn................158
Bảng 3.8b. Tác động của nhân tố vi mô đến hiệu quả vốn………………………158


xi

Danh mục biểu
Biểu đồ 2.1. Dƣ nợ tín dụng của các tổ chức TCVM chính thức............................65
Biểu đồ 2.2. Qui mô tiết kiệm của các tổ chức TCVM chính thức..........................69
Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận sau thuế của các tổ chức TCVM chính thức.......................75
Biểu đồ 2.4. Chỉ số OSS của các tổ chức TCVM chính thức.................................. 78
Biểu đồ 2.5. So sánh chỉ số OSS với nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung ứng
dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016....................79
Biểu đồ 2.6. Chỉ số FSS của các tổ chức TCVM chính thức năm 2015..................84
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ chi phí hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức................85
Biểu đồ 2.8. So sánh OER với các nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung ứng
dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016....................85
Biểu đồ 2.9. Tăng trƣởng tổng tài sản của các tổ chức chính thức..........................90
Biểu đồ 2.10. Tăng trƣởng dƣ nợ của các tổ chức chính thức................................ 95
Biểu đồ 2.11. Dƣ nợ cho vay trên tài sản................................................................ 99

Biểu đồ 2.12. ROA của các tổ chức TCVM chính thức......................................... 101
Biểu đồ 2.13. So sánh ROA với các nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung ứng
dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016..................101
Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ Par 30 của các tổ chức TCVM chính thức..............................105
Biểu đồ 2.15. Tăng trƣởng VCSH của các tổ chức chính thức..............................110
Biểu đồ 2.16. ROE của các tổ chức TCVM chính thức......................................... 112
Biểu đồ 2.17. So sánh ROE với các nhóm đồng đẳng và một số tổ chức cung ứng
dịch vụ TCVM ở khu vực chính thức trong và ngoài nƣớc năm 2016..................113
Danh mục hình
Hình 1.1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM theo cách tiếp cận mới.................28
Hình 1.2. Phƣơng pháp tiếp cận tối thiểu và tổng hợp............................................ 32
Hình 2.1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM tại Việt Nam.................................57
Hình 2.2. Phân đoạn thị trƣờng TCVM Việt Nam.................................................. 58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
1.1. Yêu cầu nghiên cứu lý luận
Tài chính vi mô (TCVM) không phải là khái niệm hoàn toàn mới, bằng chứng
của nó đã đƣợc tìm thấy trong thời trung cổ ở Châu Âu. Tại Châu Á, mốc lịch sử
quan trọng đánh dấu sự ra đời của TCVM là dự án cho vay thí điểm đối với một
nhóm phụ nữ nông thôn ở Jobra của giáo sƣ Muhammad Yunus vào năm 1976. Dự
án này đã đƣợc triển khai rất thành công, sau đó phát triển thành Ngân hàng
Grameen vào năm 1983 và trở thành mô hình mẫu cho hoạt động TCVM tại nhiều
quốc gia trên thế giới. Nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển TCVM trên
thế giới cho thấy. TCVM ban đầu chỉ bao gồm tín dụng vi mô và đƣợc cung cấp bởi
nhà cung cấp dựa vào cộng đồng, hoạt động ở khu vực không chính thức, không có
tƣ cách pháp nhân. Đặc trƣng nổi bật của các nhà cung cấp này là cung cấp dịch vụ

tài chính linh hoạt, thuận tiện và gần nơi ngƣời nghèo sinh sống. Tuy nhiên, các
dịch vụ này thƣờng có hạn và không có sẵn, trong khi nhu cầu của ngƣời nghèo rất
đa dạng. Do đó, để cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng và sẵn có cho khách
hàng, nhà cung cấp dựa vào cộng đồng phát triển thành tổ chức TCVM. Trong thời
kỳ đầu, tổ chức TCVM hoạt động với mục tiêu chính là giảm nghèo dựa trên các
nguồn tài trợ; vì vậy, vấn đề đƣợc quan tâm lúc này là tác động và tiếp cận cộng
đồng. Theo thời gian, bền vững tài chính lại trở thành mối quan tâm hàng đầu và
đƣợc khẳng định trong nghiên cứu của Cgap (1998); Wright (2000); Jada & Turbat
(2013); Kipesha & Zhang (2013) và Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm & cộng sự
(2013). Bởi, hai thập kỷ qua đã chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong hoạt động của
các tổ chức TCVM, đặc biệt sự giảm sút của các nguồn tài trợ đòi hỏi các tổ chức
TCVM cần phải tìm cách huy động các nguồn vốn từ bên ngoài thông qua con
đƣờng chính thức hóa. Sự thay đổi về hình thức pháp lý này, làm cho tổ chức
TCVM trở thành một trung gian tài chính thực sự, thực hiện huy động vốn để cho
vay. Do đó, để bù đắp chi phí huy động, nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ tài chính
phù hợp cho ngƣời nghèo một cách bền vững thì hiệu quả tài chính lại trở nên quan


2

trọng hơn so với mục tiêu, tôn chỉ ban đầu.
1.2. Yêu cầu nghiên cứu thực tiễn
Tại Việt Nam, sau một chặng đƣờng dài, khoảng 3 thập kỷ, hoạt động TCVM
đã có một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ngƣời nghèo, ngƣời có thu nhập thấp
đƣợc tiếp cận với các dịch vụ tài chính một cách thuận tiện và phù hợp, đóng góp
tích cực trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội và thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế. Chƣơng trình TCVM du nhập vào Việt Nam từ năm 1987
và chứng kiến sự phát triển nhanh chóng từ cuối thập niên 80 đến cuối thập niên 90
với sự hỗ trợ về vốn và kỹ thuật chủ yếu của các tổ chức phi Chính phủ nƣớc ngoài.
Tuy nhiên đến những năm đầu thế kỷ XX, hoạt động TCVM lại gặp nhiều khó khăn,

trong khi nhiều chƣơng trình, dự án lần lƣợt đóng cửa thì cũng có nhiều tổ chức nỗ
lực tìm cách tồn tại và phát triển. Sự ra đời của Nghị định 28/2005/NĐ-CP đã tạo ra
làn sóng chính thức hóa mà đầu tiên là tổ chức TCVM trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) một thành viên Tình Thƣơng (TYM) vào năm 2010. Tiếp theo, các tổ chức
TCVM TNHH M7 (M7MFI), tổ chức TCVM TNHH Thanh Hóa (Thanh Hóa MFI)
và tổ chức TCVM TNHH một thành viên cho ngƣời lao động nghèo tự tạo việc làm
(CEP) cũng đƣợc cấp phép chính thức. Các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam
có nguồn gốc từ các chƣơng trình, dự án TCVM có mục đích xã hội nhằm cải thiện
chất lƣợng cuộc sống của ngƣời nghèo thông qua việc cung ứng các dịch vụ tài
chính và phi tài chính. Tuy nhiên, khi chuyển đổi thành tổ chức chính thức, bên
cạnh hiệu quả xã hội, thì các tổ chức này cần phải quan tâm đến hiệu quả tài chính.
Bởi chỉ trong điều kiện tự vững về tài chính và có lợi nhuận thì mới có thể bù đắp
đƣợc các khoản chi cho hoạt động phi tài chính để đảm bảo sứ mệnh của tổ chức.
Đồng thời, lợi nhuận còn giúp các tổ chức này có nguồn để tái đầu tƣ nhằm cung
cấp dịch vụ bền vững cho ngƣời nghèo.
Trong thời gian triển khai hoạt động, các tổ chức TCVM chính thức đã đạt đƣợc
nhiều thành quả đáng kể về hiệu quả tài chính, nhƣ qui mô hoạt động ngày càng mở
rộng, khả năng sinh lời và độ tự vững đƣợc duy trì ở mức khá cao, tỷ lệ chi phí hoạt
động có xu hƣớng giảm, tỷ lệ dƣ nợ có rủi ro rất thấp, hiệu quả sử dụng tài sản và vốn


3

mức cao. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đó, hoạt động của các tổ chức này còn
một số tồn tại, nhƣ tốc độ tăng trƣởng chƣa đồng đều, khả năng sinh lời và độ tự

vững chƣa ổn định, chƣa thực sự đảm bảo hiệu quả về chi phí... Những tồn tại này
xuất phát từ các nhân tố bên trong tổ chức cũng nhƣ các nhân tố về phía môi trƣờng
vĩ mô. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả tài chính nhằm duy trì độ tự vững và tiếp cận
cộng đồng, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, phân tích về thực trạng hiệu quả tài chính

của các tổ chức TCVM chính thức, đánh giá về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
tài chính của các tổ chức TCVM chính thức trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và
khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các tổ chức TCVM chính thức.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài "Hiệu quả tài chính của các tổ
chức tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu.
Tổng quan tình hình nghiên cứu, khoảng trống trong lĩnh vực nghiên cứu
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1.1. Các quan điểm về tài chính vi mô
TCVM ra đời đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu, cả trong nƣớc
cũng nhƣ nƣớc ngoài. Các khái niệm về TCVM rất đa dạng. Ledgerwood (1998)
khẳng định "TCVM đƣợc coi là một phƣơng pháp phát triển kinh tế nhằm mang lại lợi
ích cho dân cƣ thu nhập thấp (kể cả phụ nữ và nam giới). TCVM đề cập đến dịch vụ tài
chính cho khách hàng có thu nhập thấp, bao gồm cả những đối tƣợng làm ăn cá thể…
Cùng với trung gian tài chính, nhiều tổ chức TCVM cung cấp các dịch vụ trung gian
mang tính xã hội… Do đó định nghĩa về TCVM thƣờng bao gồm cả hai yếu tố: trung
gian tài chính và trung gian xã hội". Nhƣ vậy, theo quan niệm này, TCVM bao gồm cả
dịch vụ tài chính và dịch vụ phi tài chính. Đồng tình với quan niệm này có thể kể tới
Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm & cộng sự (2013).
Trong khi đó, ADB (2000) quan niệm "TCVM là việc cung cấp một loạt các dịch
vụ tài chính nhƣ nhận tiền gửi, cung ứng khoản vay, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và
bảo hiểm cho ngƣời nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ của
họ". Theo quan điểm này, TCVM chỉ bao gồm các dịch vụ tài chính nhƣ tiền gửi, cung
ứng khoản vay, dịch vụ thanh toán và chuyển tiền. Ủng hộ quan điểm này


4

gồm: Cgap (2012), Trong Vi Ngo (2012), El-Makhoud (2016), Nguyễn Đức Hải
(2012), Phạm Bích Liên (2016), Nguyễn Thái Hà (2016), Đặng Thu Thủy (2017) và
Nguyễn Quỳnh Phƣơng (2017).

2.1.2. Các nghiên cứu về tổ chức tài chính vi mô chính thức
Về loại hình tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM, Ledgerwood (1998) phân chia
các nhà cung cấp dịch vụ TCVM thành 3 khu vực: khu vực chính thức (bao gồm các
tổ chức đƣợc Chính phủ ủy quyền, phải tuân theo các qui định và sự kiểm soát của
ngành ngân hàng), khu vực bán chính thức (bao gồm các tổ chức không phải tuân
theo các qui định của hoạt động ngân hàng nhƣng phải đƣợc cấp phép và giám sát
bởi cơ quan chính phủ khác) và khu vực phi chính thức (bao gồm các nhà cung cấp
hoạt động ngoài tầm kiểm soát và quản lý của Chính phủ). Nhƣ vậy, theo quan niệm
này, tổ chức TCVM chính thức là tất cả các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM
khu vực chính thức, gồm các ngân hàng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng và các
tổ chức TCVM. Đồng tình với quan điểm này có Had & cộng sự (2009), Trong Vi
Ngo (2012), Nguyễn Đức Hải (2012).
Ledgerwood & cộng sự (2012) căn cứ vào mức độ chính thức hóa để phân chia
nhà cung cấp dịch vụ TCVM, bao gồm: nhà cung cấp dựa vào cộng đồng (hoạt động

khu vực không chính thức và không có tƣ cách pháp nhân) và nhà cung cấp có tổ
chức (gồm tổ chức đƣợc đăng ký và tổ chức hoạt động theo qui định). Ngoài ra, Trong
Vi Ngo (2012) còn trích dẫn nhiều cách phân loại khác nhƣ: (i) căn cứ vào nguồn tài
trợ, gồm nhà cung cấp địa phƣơng và nhà cung cấp quốc tế; hoặc (ii) căn cứ vào cơ sở
phân loại khách hàng từ Benificiaries (đƣợc cung ứng bởi các chƣơng trình TCVM)
đến Customers (đƣợc cung ứng bởi các tổ chức TCVM) và Clients (đƣợc cung ứng bởi
các ngân hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác). Masawe (2013) phân loại
tổ chức TCVM căn cứ vào mức độ ƣu tiên, gồm: tổ chức TCVM ƣu tiên tiếp cận
ngƣời nghèo và tổ chức TCVM ƣu tiên về tự vững tài chính. Nguyễn Quỳnh Phƣơng
(2017) phân loại tổ chức TCVM của MIX dựa trên tiêu chí thời gian hoạt động (gồm tổ
chức mới, tổ chức trẻ và tổ chức trƣởng thành), qui mô dƣ nợ và số lƣợng khách hàng
vay (gồm tổ chức lớn, tổ chức trung bình và tổ chức nhỏ).


5


Về sản phẩm, dịch vụ của tổ chức TCVM, Ledgerwood (1998) đƣa ra hai cách
tiếp cận: tối thiểu và tổng hợp. Trong đó, theo cách tiếp cận tối thiểu (đơn năng), tổ
chức TCVM chỉ cung cấp các dịch vụ trung gian tài chính, đôi khi có cung cấp dịch
vụ trung gian xã hội ở mức giới hạn; theo cách tiếp cận tổng hợp (đa năng), tổ chức
TCVM cung cấp cả dịch vụ trung gian tài chính và các dịch vụ khác (trung gian xã
hội, phát triển doanh nghiệp và dịch vụ xã hội). Việc lựa chọn cách tiếp cận nào, tùy
thuộc vào mục tiêu và hoàn cảnh mà tổ chức đó đang theo đuổi. Theo cách tiếp cận
tổng hợp, gồm Trong Vi Ngo (2012), Nguyễn Quỳnh Phƣơng (2017). Trong tài liệu
The New Microfinance Hand Book, các tác giả lại tập trung đề cập tới các dịch vụ
tài chính của tổ chức TCVM, gồm tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm, tài chính nông
nghiệp và thanh toán (Ledgerwood & cộng sự, 2012).
2.1.3. Các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của các trung gian tài chính và tổ chức
tài chính vi mô
2.1.3.1.Các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của các trung gian tài chính
Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh
tế, kỹ thuật và xã hội. Phân tích hiệu quả là cần thiết để đánh giá hoạt động của các
trung gian tài chính nói chung và tổ chức TCVM nói riêng. Vì vậy, nghiên cứu về
hiệu quả đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Trong các nghiên cứu về
hiệu quả của các trung gian tài chính, các tác giả đã đề cập khá toàn diện các tiêu
chí đo lƣờng hiệu quả hoặc hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, để vận
dụng các tiêu chí này đo lƣờng hiệu quả tài chính của tổ chức TCVM chính thức
cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù hoạt động TCVM.
Nguyễn Việt Hùng (2008) khẳng định, hiệu quả là một tiêu chí quan trọng để
đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong môi trƣờng cạnh tranh quốc tế ngày
càng tăng. Cũng theo quan niệm của tác giả "Hiệu quả là khả năng biến đổi các đầu
vào thành các đầu ra trong hoạt động kinh doanh của NHTM", đồng thời tùy thuộc
vào mục tiêu của nhà sản xuất mà hiệu quả có thể là hiệu quả kỹ thuật hoặc hiệu quả
kinh tế. Trong luận án, tác giả đã hệ thống hai phƣơng pháp phân tích hiệu quả bao
gồm phƣơng pháp tiếp phƣơng pháp tiếp cận truyền thống (phân tích các chỉ số tài



6

chính) và phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên (tiếp cận tham số và tiếp cận phi
tham số). Với phƣơng pháp tiếp cận truyền thống, tác giả đề xuất 3 nhóm tiêu chí
đánh giá hiệu quả, gồm: nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, nhóm chỉ tiêu
phản ánh thu nhập chi phí và nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính. Có thể nói đây
là bộ tiêu chí khá toàn diện để đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM.
Trƣơng Thị Hoài Linh (2012) khẳng định hiệu quả hoạt động của ngân hàng phát
triển không giống với các trung gian tài chính thƣơng mại khác bởi ngân hàng phát
triển hoạt động vì mục tiêu phát triển, hƣớng tới lợi ích kinh tế xã hội. Do đó, tác giả
quan niệm "Hiệu quả hoạt động của ngân hàng phát triển là mối tƣơng quan giữa lợi
ích ngân hàng đem lại với các hao phí ngân hàng phải bỏ ra để đạt đƣợc mục tiêu hỗ
trợ phát triển kinh tế xã hội của quốc gia trong từng thời kỳ nhất định". Đồng thời trong
luận án, tác giả cũng trích dẫn quan điểm của Musgrave R.A & Musgrave P.B về phân
loại hiệu quả theo phạm vi lợi ích. Theo đó, hiệu quả gồm hiệu quả tài chính (hay hiệu
quả hạch toán kinh tế) là hiệu quả đƣợc xem xét trong phạm vi một chủ thể, cho biết
giá trị gia tăng mà tổ chức đó có đƣợc từ việc đầu tƣ vào một hoạt động nào đó; và
hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả tổng hợp đƣợc đánh giá trên phạm vi toàn bộ nền
kinh tế, cho biết giá trị gia tăng mà xã hội có đƣợc từ hoạt động đầu tƣ của tổ chức đó.
Trong luận án, tác giả tiến hành đánh giá hiệu quả của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
trên khía cạnh tài chính (khả năng sinh lời và an toàn) và trên khía cạnh kinh tế xã hội.
Để đánh giá hiệu quả tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tác giả đề xuất 7 chỉ
tiêu, gồm: lợi nhuận, chênh lệch lãi suất bình quân, hiệu suất sử dụng vốn, hệ số an
toàn vốn, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ sinh lời tài sản, tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu. Ngoài ra,
tác giả còn khẳng định khả năng sinh lời và an toàn là điều kiện để Ngân hàng phát
triển đạt đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội.
Tạ Thị Kim Dung (2016) đã đƣa ra quan niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
trên cơ sở thống nhất với một số học giả rằng "Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng

mại là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực,
tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu về kinh tế xã hội của ngân hàng thƣơng mại". Trong luận
án, tác giả cũng cho rằng, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại


7

gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Với quan niệm trên, tác giả đề xuất bộ tiêu
chí đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại trên cả khía cạnh định
lƣợng và định tính. Trong đó, các chỉ tiêu định lƣợng đƣợc phân thành hai nhóm,
chỉ tiêu cơ bản (phản ánh hiệu quả kinh doanh) và chỉ tiêu bổ trợ (phản ánh nguyên
nhân hiệu quả kinh doanh). Để phán ánh hiệu quả kinh doanh trên cả khía cạnh kinh
tế và xã hội, tác giả đã sử dụng tiêu chí tỷ lệ sinh lời, năng suất lao động và mức độ
đóng góp cho nền kinh tế. Các tiêu chí bổ trợ phán ánh nguyên nhân gồm tỷ lệ chi
phí hoạt động, tỷ lệ nợ xấu, thị phần cho vay, chỉ tiêu an toàn vốn và thanh khoản.
Trên cơ sở bộ tiêu chí đó, tác giả đã phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2010-2014. Đồng thời,
tác giả đã thực hiện phân tích một cách định tính các nhân tố về phía ngân hàng và
các nhân tố bên ngoài tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Kỹ thƣơng.
Đặng Thị Minh Nguyệt (2017) khẳng định hiệu quả kinh doanh quyết định trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, do vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục
tiêu hàng đầu. Trong luận án, tác giả quan niệm "Hiệu quả kinh doanh của NHTM là phạm
trù phản ánh khả năng biến đổi đầu vào thành đầu ra, xem xét trong mối quan hệ giữa kết
quả thu đƣợc với vốn, tài sản, lao động, chi phí để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế xã hội của
ngân hàng". Từ quan niệm đó, tác giả cho rằng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng cần phải đánh giá một cách tổng thể cả hiệu quả kinh
tế và hiệu quả xã hội trong ngân hàng. Trong đó, tác giả đề xuất 6 nhóm tiêu chí đánh giá
hiệu quả kinh tế (kết quả kinh doanh, hiệu quả vốn, hiệu quả tài sản, hiệu quả lao động,
hiệu quả chi phí và các chỉ tiêu khác) và 3 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (số thuế
NHTM nộp ngân sách, thu nhập bình quân của ngƣời lao động và số lƣợng lao động).

Đồng thời, tác giả cũng tiến hành phân tích hiệu quả kỹ thuật của NHTM cổ phần Công
thƣơng Việt Nam bằng mô hình DEA xuất phát từ cách tiếp cận trung gian.

2.1.3.2. Các nghiên cứu về hiệu quả tài chính của tổ chức tài chính vi mô
Vanrosee & cộng sự (2009) khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa hoạt động của
1073 tổ chức TCVM trên thế giới với sự phát triển của ngành tài chính chính thức đã đề
xuất các tiêu chí về tiếp cận và lợi nhuận để đánh giá về hoạt động của tổ chức TCVM.


8

Tác giả sử dụng các chỉ tiêu số ngƣời vay tích cực và tổng dƣ nợ để đo lƣờng tiếp cận; chỉ
tiêu tự vững hoạt động, ROA và ROE đo lƣờng lợi nhuận. Trong nghiên cứu của mình,
ngoài đánh giá tác động sự phát triển của ngành tài chính chính thức tới hiệu suất của tổ
chức TCVM, tác giả còn đánh giá tác động của các biến kinh tế vĩ mô và các biến thể chế;
và các biến kiểm soát nhƣ qui mô, tuổi, hình thức pháp lý của tổ chức TCVM và tập trung
khu vực (nông thôn hay thành thị). Kết quả cho thấy, tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa sự
phát triển của khu vực tài chính chính thức với hoạt động của tổ chức TCVM. Bên cạnh đó,
nghiên cứu cũng tìm ra mối quan hệ ngƣợc chiều giữa lạm phát với lợi nhuận; mối quan hệ
tích cực giữa các biến kiểm soát nhƣ tuổi và tổng tài sản của tổ chức tới hoạt động. Điểm
hạn chế của nghiên cứu là chƣa tính đến các yếu tố về phía tổ chức TCVM nhƣ mức độ
tiếp cận, cấu trúc vốn hoặc hiệu suất của cán bộ.

Masawe (2013) đã khẳng định hiệu quả là cần thiết để thúc đẩy tính bền vững
của các tổ chức TCVM, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gia tăng; đồng thời tác
giả cho rằng: "Hiệu quả trong TCVM là một câu hỏi về việc tổ chức TCVM phân bổ
đầu vào nhƣ thế nào (chẳng hạn nhƣ tài sản, nhân viên, trợ cấp) để tạo ra sản lƣợng
tối đa (nhƣ số lƣợng khoản vay, tự vững tài chính và tiếp cận đói nghèo). Bằng việc
khẳng định cải thiện hiệu quả có vai trò hết sức quan trọng đối với các tổ chức
TCVM dù ở khía cạnh tài chính hay xã hội, tác giả cho biết hiệu quả của tổ chức

TCVM bao gồm hai khía cạnh: hiệu quả tài chính và xã hội. Đồng thời, tác giả quan
niệm cho rằng phân tích các chỉ số là một biện pháp hữu hiệu để đo lƣờng hiệu quả
của tổ chức TCVM, tác giả đã đề xuất 12 chỉ tiêu đo lƣờng hiệu qủa của tổ chức
TCVM. Tuy nhiên, điểm hạn chế của nghiên cứu là mới chỉ dừng lại ở việc đề cập
đến hiệu quả nói chung mà chƣa làm rõ sự khác biệt giữa hiệu quả tài chính và hiệu
quả xã hội và do đó, các chỉ tiêu đƣợc đƣa ra cũng không có sự phân biệt rạch ròi
giữa chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính và chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội.
El-Maksoud (2016) khẳng định cải thiện hoạt động của các tổ chức TCVM giúp các
tổ chức này phục vụ ngày càng tốt hơn và nhiều khách hàng nghèo hơn qua đó góp phần
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và cải thiện phúc lợi của ngƣời nghèo. Trong luận án
của mình tác giả đề cập tới hoạt động của tổ chức TCVM trên 2 khía cạnh lợi


9

nhuận và tiếp cận. Trong đó, về khía cạnh lợi nhuận, tác gải đề xuất các tiêu chí gồm: tự
vững hoạt động – OSS, danh mục đầu tƣ rủi ro trên 30 ngày – Par 30, tỷ lệ mất vốn, lãi
suất cho vay bình quân, chi phí bình quân, lợi nhuận gộp, chi phí cho mỗi ngƣời vay, chi
phí hoạt động trên mỗi đồng đô la cho vay. Với những chỉ tiêu này, tác giả đã tập trung vào
độ tự vững, rủi ro, chi phí và lãi suất để đánh giá lợi nhuận. Đây chỉ là những tiêu chí gián
tiếp phản ánh lợi nhuận của tổ chức TCVM. Điểm hạn chế của nghiên cứu là chƣa đề cập
đến các tiêu chí trực tiếp phản ánh lợi nhuận nhƣ: chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi
tức trên tài sản (ROA) và tỷ suất lợi tức trên vốn chủ sở hữu (ROE). Để tìm ra các giải
pháp cải thiện hoạt động, tác giả đã nghiên cứu hoạt động của TCVM từ các khía cạnh
khác nhau, bao gồm nghiên cứu về tác động của môi trƣờng bên ngoài đến hoạt động của
tổ chức TCVM, nghiên cứu về mối quan hệ nhân quả giữa TCVM và sự phát triển của khu
vực ngân hàng chính thức, nghiên cứu về mối quan hệ cân bằng giữa mục tiêu lợi nhuận và
tiếp cận cộng đồng. Trong đó, đặc biệt là nghiên cứu về tác động của các nhân tố bên ngoài
đến hoạt động của tổ chức TCVM, tác giả đã xây dựng đƣợc mô hình toàn diện về nhân tố
môi trƣờng bên ngoài, từ các nhân tố môi trƣờng kinh tế vĩ mô, môi trƣờng thể chế và sự

phát triển của ngành ngân hàng chính thức. Với bộ dữ liệu trong giai đoạn 2004 - 2011 của
124 tổ chức TCVM đến từ 6 khu vực: Trung Đông và Bắc Phi, Mỹ Latinh và Caribe, Đông
Âu và Trung Á, Đông Á và Thái Bình Dƣơng, Nam Á và Châu Phi, kết quả cho thấy môi
trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu suất của tổ chức TCVM. Mặc dù ƣu điểm
của mô hình là có tính đến tất cả những yếu tố bên ngoài tác động đến hoạt động của tổ
chức TCVM. Tuy nhiên, điểm tồn tại của mô hình là chƣa đánh giá tác động của các nhân
tố bên trong ngoài thời gian hoạt động và qui mô tài sản. Hơn nữa, trong số các yếu tố bên
ngoài thì những qui định pháp lý trực tiếp liên quan đến hoạt động của tổ chức TCVM
chƣa đƣợc xem xét.

Njuguna (2013) đồng tình với quan niệm cho rằng "Hoạt động tài chính là thƣớc
đo chủ quan về cách thức mà công ty sử dụng tài sản của mình để tạo ra doanh thu từ
phƣơng thức kinh doanh chủ yếu". Trong nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng tỷ lệ lợi
tức trên tài sản (ROA) để đo lƣờng hoạt động tài chính của 09 tổ chức TCVM nhận
tiền gửi ở Kenya trong giai đoạn 2008 - 2012 bằng phƣơng pháp thống kê mô tả. Kết


×