Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Đề cương thi tuyển viên chức giáo dục tỉnh Lào cai năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.65 MB, 195 trang )

iJ
h x.

DA
THI TUYEN DUNG V

U ON TAP

G,tr

GHrEP GrAO DUC NAM 2019

( kdm theo Th6ng bdo sii rtZ.{

10./9/2019 cila Sd Gido dt4c vd Ddo tqo)

!io

TT
A
I

I

1.1

Danh mgc

tii

li$u



Thi vdng 1
Ki6n thrlc chung
Danh mgc tni liQu chung ( Mdm non, Ti6u hgc, THCS, THPT)
Lu6t Vi€n chric s5 s8/2OlOlQIg^l2 ngdy l5ll l/2OlO.
- chuong I: NI{UNG QUY Dr-NH CHUNG.
- Chuong II: QUYEN, NGHIA VU CUA VIEN CHOC.
- Chucrng III: TUYEN DUNG vA SU DUNG VIEN CHIJC.
- Chuong IV: KHEN THUONG VA XIJ Lf VI PHAM.

Lu{t girio dsc s6 38/2005/QHll ngdy 14/6/2005; Lu{t sria d6i, b6 sung m6t sii aidu cria Lu{t girio duc

rgiry 25 / | | / 2009.
- ChUOTTg I: NHCNG QUY DINH CHUNG
- ChuoTTg II: I{E TH6NG GIAO DUC QU6C DAN
* Muc l: GIAO DUC IraAfrA NOU ( E6i vdi girio vi6n mAm non);
* Muc 2: GIAO DUC PHo THONG (D6i v6i girio vi6n Tii5u hqc, TIICS, THPT);
- Chuong IV: NIfA CnO
Mqc 1: NHIEM VU VA QLTTEN CUA NIIA GIAO
- Chucngw: NHA TRUONG, cIA DiNH vA xA HQI
Nehi tlinh s6 56/2015/ND-CP ngiry 9/6/2015 cta Chinh phir vC d6nh gi6 vd phdn lo4i crin b Q, c6ng chric, vi6n chuc;
Neh! dinh so 88/2017[{D-CP ngdy 27/7/2017 cria Chinh phi sta d6i, b6 sung mQt s6 di6u cria Nghi dinh s6
56/2015/NE-CP n
91612015 cia Chinh p ht vC dSnh gi6 vd phAn loqi crin bQ, c6ng chuc, vi6n chuc.
44 /2009 / QHlz

t.2

1.3


s6

I


$o

1.4
1.5

1.6

1.7

1.8
')

Nghidinh

v-

s6 101/201 7A{D-CP ngdy 0l /9/201

sd

oiit'*t

quy6t Ainfr sri telzoOelqo-BGDDT ngity t6l4

.rrA


deo tao, UOi auOng crln b0, c6ng chric, vi6n chric.

tru&ng 86 Girio dqc vd Ddo tgo Ban hanh quy dinh

vC

tl4o tluc nhd girio.
Th6ng tu 06/2019/TT-BGDIT ngiry 12/4/2019 cta BQ Gi6o duc vd Eiro t?o quy dlnh quy tic ring xu trong co sd gi6o
duc m6m non, co sd girlo dqc ph6 thdng, cNghi quyi5t 29-NQ/TW, HQi nghi lAn thu 8, Ban ChAp hanh Trungrrong Da"g kh6a XI vO "E6i mdi cdn ban, tod,n
diQn gi6o dqc vir ddo t4o, tl6p ung y€ u cdu c6ng nghiCp h6a, hi€n dei h6a trong di6u kign kinh tC th! truong dinh huong
xd hQi cht nghia vir hQi nhap qu6c t€".

Chuong trinh hanh d6ng s6
NQ/TW cria BQ Chinh tr!.

153{Tr/TU

ngity 06/01/2014 cta Tinh

iy

Ldo Cai vA viQc thtlc hi6n Nghi quyt5t sii 29-

Danh mgc tni liQu ri6ng (Ap dgng cho ttrng cAp hgc)
D I eu I e truon o M6m n o n (v an b an hqp
S
04/VBHN-BGDET ngiy 24112/2015 Quy t tlinh ban
h an h D I e u I e truon m am n o n

2 Th on tu SO 2 6/2 0 I 8 rcT B G D D T ng av 8 1 0/2 0 I 8 c u a B o trudn B I Girio duc a D a o t?o ban hirnh q uy
d
e ch uan
e n
vl en m am n o n
l.D teu lQ truong Ti6u hgc (Van ban s6 03/VBHN-BGDDT ngiry 2210112014 crla BQ truong B0 Girio dpc
vd Diro tao.
2. Th6ng tu s0 2 0/20 I 8/TT-BGDET ngdy 22/8/2018 c:&la 86 truOng B0 Gi6o dUc vd Ddo tao ban hanh quy
tlinh v6 chu6n ngh6 nghidp girio vi6n co sd giiio duc ph6 th 6ng.
l. Di6u 16 Trudng trung hoc co sd, trudng trung hoc ph6 th6ng va truong ph6 tfrOng-O nhidu cdp hgc (Ban
hanh kdm theo Th6ng tu s6: |2/2011/TT-BGDET ngiry 2813 l20ll c: ,a BO tru1

2.1

))

Mim
non

Ti6u hoc

Trung
2.3

hgc co sO
- Trung
hgc ph6

2. Th6ng.tu sOZOIZOLS/TT-BGDDT ngity 22/8/2Ol8"cria BQ truong B9 Gi6o dgc vd Edo t4o ban hanh quy

ttinh v6 chu6n ngh€ nghiQp girio vi6n co sd gi6o duc ph6 th6ng.

II

th6ns
M6n Ti6ng Anh: (MAm non, Ti6u hgc, THCS, THPT): Danh muc

III

M6n Tin hqc (MAm non, Tiiiu hgc, THCS, THPT): Danh muc tdi li6u dinh kdm

2

tii

li6u dinh kdm


ir
I_

B

!;J

DAO TAC
Thi vdng 2 (M6n nghiQp vg chuy6n nginh)
I VA
l. Sdch girlo khoa
- Chuong trinh gi6o dpc Md m non - NXB Girio

alt.t- xuAt

ban

nim

201 7.

- Hu6ng din t6 chric th.uc hipn Chuong trinh Gi:io duc mAm non nhe trd (3-36 theng tu6i) theo Th6ng tu 28/2016/TT-BGDDT
ngdy 3011212016 sta rt6i, b6 sung m6t s5 n6i dung cta Chuong trinh Girio duc mAm non- NXB Gi6o duc ViCt Nam- Xu6t bAn

1

MAm
n0n

ndm 201 7.
- Huong d6n t6 chrlc thuc hiQn Chuong trinh Gido duc mAm non miu girio lon (5-6 tu6i) theo Thdng tu 28/2016/TT-BGDDT
ngdy 30/1212016 srta d6i, b6 sung m6t s5 nQi dung ctia Chuong trinh Girio dpc mAm non- NXB Gi6o duc Vi6t Nam- Xu6t b6n

ntm2017.
2. S6ch tham khio
- Tuy6n tpp tro ch2009.
- Tuy6n Qp trd ch
)

2.1


2.2

Ti6u hoc

Ti6u hgc
d4y m6n
co ben

Ti5ng
Anh

L S6ch girlo khoa:
- D6 Dinh Hoan (2016), Torin 3;4;5 NXB Gi6o duc.
- Nguy6n Minh Thuy6t (2015), Ti6ng ViCt 3, tap 1,2, NxB cirio dyc.
- Nguyan Minh Thuy6t (2016), Tiiing Viet 4;5 tap 1,2, NXB Cirio dqc.
2. S6ch Bii t6p:
- E6 D-inh Hoan (201 5), Vd bdi t6p to6n 5, tQp I ,2, NXB Gi6o dsc.
- Nguyan Minh Thuyist (2015), vo bei qp Ti6ng ViOt 5, tap 1,2, NXB Gi6o drtc.
3. Tdi li€u tham khAo:
- Nguy6n Minh Thuy6t (2006). srich girio vi6n Titing ViQt 5, NXB Gi6o duc
- D6 Dinh Hoan (2013), S6ch gi6o vi6n Torin 5, NXB Gi6o dvc.
1. Srich girio khoa:
- NguyEn Qu6c Tu6n, Ph4m EAng Binh, Phan Hi, D6 Thi Nggc Hi6n, Ddo Nggc L& (2015), Let's leam Book 1, 2,3 NXB
Gi6o duc.
- Hod,ng Vnn Vin (2016), Titing Anh 3, 4, 5 S6ch hqc sinh T{p 1, 2, NXB Gi6o dsc.
2. S6ch bdi tflp
- Nguy6n Qu6c Tu6ru Pham DAng Binb Phan Ha, D0 Thi Nggc Hi6n, Eio Nggc LQc (2015), Let's leam Book l, 2, 3
workbook, NXB Gi6o dUc.
- Hoang Vin Vin (2016), Titing Anh 3,4, 5 S6ch bdi t{p Tap l, 2, NXB Girio duc.
3. Tdi liQu tham khio: English Grammar in Use 136 (2014), NXB Thdi dai.

3


{",

t$
G

l. S6ch gi6o khoa: Ctng hgc tin hgc d
- chti bi6n (2016) NXB GiSo Duc ViQt N
2.3

2.4

Tin hgc

Am nh4c

i',0 CUO

uh gc quy€n l,

quy€n 2, quy€n 3 - Nguy€n XuAn Huy

2. SSch Bni tip: Bdi T{p Cirng Hgc Tin
o hec sinh ti6u hqc quyi5n 1, quytin 2, quy6n 3 - NguyEn
XuAn Huy - chi bi6n (2016) NXB Girio Dr,rc ViQt am.
3. Tii liQu tham khio:
- Srlch gitio vi6n ctng hgc tin hgc quy6n l, quy6n 2, quy6n 3 - NguyEn Xudn Huy - cht bi6n (2016) NXB Girio
Duc ViQt Nam.

- Gi6o trinh tin hoc co sd; NXB Gi6o Dpc, Nguy6n S! Edm (200a)

1. S6ch gi6o khoa: SGK NghC thuat Lop 3 (2004); LOp a Q005); Ldp 5 (2006), NXB gi6o duc ViQt Nam
2. Tni liQu tham kh6o:
GiSo trinh: Ly thuy6t co b6n vd 6m nhac (HC CDSP Am nhpc), Tric gi6: D6 Hai L6, Trudng CDSP Nhac - Hga

TW;
3

Trung hgc co s&
Sdch gi6o khoa: To6n 6 (t{p l,$p2); Todn 7 (t4p 1,t|p.2); Torin 8 (tflp 1, tap 2); To6n 9 (t{p LtAtp2) (Do Nhd
xudt bdn Gido duc ViQt Nam phat hdnh, tdi bdn ndm 201 5, T6ng chil biAn: Phan D*c Chinh).
2. Srich biri tfp: Bii tAp torin 8 (tap I, tap 2); Bei t{p to6n 9 (tip l, t$p2) (Do Nhd xuiit ban Gido duc Viet Nam plkit
hdnh, rdi bdn ndm 2015, Chi biAn: T6n Thdn).
3. Tiri liQu tham khio:
- S6ch gi6o vi6n: S6ch gi6o vi6n to6n 8 (ta! I , tlp 4; S6ch gi6o vi6n to6n 9 (tap I , tgp 2) (Do Nhd xuiit bdn Gido duc
ViQt Nam phdt hdnh, tdi bdn ndm 201 5, T6ng chlt biAn: Phan Dirc Chinh).
- Sdch ndng cao: Ndng cao vd ph6t tri6n to6n 8 (t|p l, t+p 2); N6ng cao vi ph6t tri6n torin 9 (tap I , tap \ @o Nhd xudt
bdn Gido duc Vi€t Nam phdt hdnh, tdi bdn ndm 2015, Chil biA n: Vii Hiru Binh).
l. S6ch gi6o khoa: Ho6 hQc 8; Hori hqc 9 - Nhd xudt bin GD Viet Nam - Trii bin ndm 2015 (Tdc gia: t C Xuan f rQng Cht bi6n).
2. S6ch bii tip: Bdi tf,p Ho6 hqc 8; Bdi tfp Hoi hqc 9 -Nhi xu6t ban GD ViCt Nam -T6i briLn ndm 2015 (T6c gii: LE
XuAn Trgng - Chri bi6n).
3. Tiri liQu tham khio
- SGV Ho6 hgc 8,9 - Nhi xu6t bin GD ViQt Nam - T6i ban c6c ndm 2O13l2Ol4l2O15 ( T6c gii: L6 Xuin Trong - Chri
bi6n).
- S6ch Bdi tflp SAng cao Ho6 hqc 8, Bdi tfp ndng cao Ho6 hqc 9 - Nhi xu6t ben cD Viet Nam - T6i bin nim 2015
(Tric gii: Nguy6n Xudn Trudng).

l.


3.1

To6n

3.2

H6a

4


so
GtAc Dr-ro

- 350 Bei tqp Ho6 hgc chgn lgc vir ndng cao I

I

An)
- B6i duOng Ho6 hgc trung hgc co sd - Nhi x ua t'

xuit

D ViCt Nam-T'rii bdn nlrn 2015 (T6c gii: Ng6 Ngoc
Nam - Trii bin ciic ndm 201312014 (T6c gi6: Vfr Anh

-r.
I uan).

3.3


3.4

Sinh hgc

Ngii vin

- BAi tap co bi.n vir ning cao Ho6 hgc 9 - Nha xu6t bAn GD ViCt Nam - T6i bin c6c ndm 2012/2013 (Tdc gid: Phpm
Dtc Binh).
1. Sdch gi{o khoa:
- S6ch gi6o khoa sinh hqc 6 (t6i b6n lin tht l3)- Nhd xu6t bin girio dpc ViQt Nam,Thang 412015 - Nguy6n Quang
Vinh (T6ng chi bi€n), Hoang Thi San (Chn bi€n); S6ch girio khoa sinh hoc 8 (t6i b6n l6n thri 12) - Nhd xudt ban
gi6o dgc ViQt Nam Thing 112016 - Nguy6n Quang Vinh (T6ng chri bi€n ki6m chrl bi6n); S6ch gido khoa sinh hgc
9 (t6i bAn l6n tht l0) - NhA xu6t bin gi6o dpc ViQt Nam - Thrlng 112015 - Nguy€n Quang Vinh (T6ng chri bi€n),
V[ Dric Ltru (Cht bi6n).
- Hu6ng d6n thgc hiQn churin ki€n thuc. ki n[ng m6n sinh hqc THCS - Nhd xu6t b6n girio duc Vi€t Nam - Th6ng
1112009 - Ng6 Vdn Hung (Chri bi€n).
2. Tii liQu tham khio:
- B6i dudng hoc sinh gi6i sinh hgc 9 - Nhi xudt b6n d4i hgc qu6c gia Hd N6i Thang3/2014 - Phan KhIc NghQ,
Tudng Htng Quang, Trdn Th6i Todn (T6c gid).
- nOl AuAng hqc sinh gi6i 9 vd luygn thi vdo l6p l0 chuydn m6n sinh hoc (T6i b6n ldn thf ntr69 - Nna xu6t ban
1. S6ch gi6o khoa
- Srich girio khoa Ngt Vdn 9 tQp 1,2, ntdt bin ndm 201 5 - Nha xu6t ban Girio dpc Viet Nam, tting cht
bi6n: Nguy6n Khic Phi;
2. Srich bni tip
- Srlch bdi t{p Ngt Vdn 9 t4p 1,2, xuit b6n ndm 2Ol5 - Nhd xu6t b6n Girio dpc ViQt Nam, tiing chi
bi6n: Nguy6n Khic Phi;
3. Tni liQu tham khio
. - Hufng d6n thgc hiQn chuAn ki6n thric, ki ning m6n Ngt Vin THCS t$p 1,2 xu6t btur ndm 2010 - Nhd

xudt bin Girio dgc ViQt Nam, chri bi€n: Ph4m Thi Nggc TrAm.
- Srich Ngfr v5n 9 nAng cao xu6t bin nim 201 I - Nhe xu5t ban Girio dgc Vi€t Nam, cht bi6n: Nguy6n
EAng DiQp.
- Srlch gi6o vi€n Ngfr Vnn lop 9, xuit bi.n nim 2012 - Nhd xu6t ban ci6o duc ViQt Nam, t6ng cht bi€n:
5


di
\.)

o

3.5

Llch srt

IA

sf,
tt.iC

N

I
N guyen Khdc Phi;
+
- Cric d4ng bai tAp lam vin vd cim thr,r
t bin nim 20 l2 - Nhd xu6t ban Gi6o duc Vi6t
lAo
Nam, cht bi6n: Cao Bich Xudn;

- Tham kh6o ciic dang dC thi vdo l0 THPT cric ndm2017 -2018;2018-2019;2019-2020 ( Eia chi:
https:/lktktl lc.violet.vn -> thu viQn da thi -> TuyiSn sinh -> THPT)
1. S6ch gi6o khoa:
- SGK Llch sri l6p 9 - Chri bi€n: Phan Nggc Li€n - NXB gi6o dqc ViCt Nam, t6i bin ldn thu mudi m6t.
- Hudng d6n thgc hi€n ChuAn ki6n thric, ki ndng m6n Lich sri - Cht bi€n: Phan Ngoc Li6n, Nguy6n Xudn Trudng
, NXB giSo duc Vi€t Nam, t6i b6n lAn tht nhft, n5m 2010.
2. Tiri li6u tham khio:
- B6i du0ng hgc sinh gi6i Lich sri 9 - Th4c si Truong Nggc Thoi - NXB-dai hgc qu6c gia Hd Ndi, ndm20l6
- DE ki€m tra theo chu6n ki6n thric, ki ning Lich st 9 - Cht bi6n: NguyEn XuAn Trudng, TruNXB i6o d c ViQt Nam, nim 2013.
l. Sdch gido khoa:
- SGK Dia li 9 - Nhe xu6t ben girio dqc VN, t6i bdn lAn tht 11 - nam xu6t bhn20t6.
- SGK Dla.li 8 - Nhe xu6t b6n gi6o dpc VN, tAi ban lin thu I I - nam xu6t bin 2014 ( 86 phAn Ch6u A+ C6c khu
vuc Ch6u A).
2. Tiri liQu tham khio: nOi auOng hgc sinh gi6i Ela li 9 - Nhe xu6t ban tdng hqp TPHCM, bi€n soan Ph4m V6n
DOlg - nhm xudt bdn 2015:' Tuy6n chon dd thi hgc sinh gi6i 9 vd tuy6n sinh viro lop 10 chuydn m6n Dia li - Nhe
xuAt brln d4i hgc qu6c gia Ha Ngi, bi€n so4n L6 Thu Hd - D[ng thi Huy6n - n5m xu6t ban 2015; Hoc t6t Dla li 8
nhd xu6t b6n d4i hoc su pham - tdc gi6 Nguy6n Dftc Vi - nim xu6t b6n 2010; Hu6ng din thuc hi€n chuAn kitin
thuc, ki ndng m6n Dia li THCS - Nhd xu6t bin gi6o dr,rc ViQt Nam. Pham Thi Sen lchrl bi6n) - xu6t bAn n6m
201 1 ; Alat Dia li ViQt Nam - Nhd xudt bin gi6o duc VN - xu6t bin nim 2017.

-

3.6

Dia ly

l. Sich girio khoa:

3.7


GDCD

- Srich girio khoa l6p 8, lop 9. Nhd xujLt bdn gi6o dgc Vi6t Nam n6m 2015 (T6ng chir bi€n: Ha Nhat Theng)
- Srich !i6o. vien fOi t,-fop 9. Nhd xu6t ban glao dgc ndm 2009. (T6ng cht bi6n: Ha NhAt Thdng)
- Chu6n ki6n thric ki ndng m6n GDCD cdp THCS nhir xudt bAn girio dqc Vi6t Nam 2009 (Chri bi€n: Nguy6n
Hiru Khai)
2. Sr6-ch Bhi tip:
- S6ch bdi tip tinh hu6ng l6p 8, lop 9. Nhd xudt ban gi6o dpc. Nim xu6t ban ndm 2006 (Chi bi6n: Vfi Xu6n
Vinh
6


,
3. Tdi liQu tham kh6o: Hi6n ph6p 2013.

l.

3.8

KTCN

3.9

Am nhac

3.10

My thuar


J 11

Th€ duc

ii:!;*i'{ i!\
t:.t
6tAc Dli{

$xirfi'ranryF

6ng ndm 2014.(Cht bi6n: V6 Th! Kim Thanh)

SSch giSo khoa:
SGK C6ng ngh6 lop 8- Nha xudt bdn
Nam (T6ng chir bi€n: Nguy6n Minh Duong); T6i bdn lin
thri 7; In xong vlr n6p luu chi€u th6ng I nim 201 l.
- SGK C6ng nghQ lop 9 GAp dit m4ng diQn trong nhd) - Nhi xu6t b6n gi6o dgc ViQt Nam (T6ng chri bi€n:
Nguy6n Minh Du2. S6ch tham kh6o
- Srich gi6o vi€n c6ng nghQ 8- Nhd xu6t ban girio duc (Cht bi€n: Nguy6n Minh Dudng); In xong vd nQp luu
chi€u thring 5 ndm 2004.
- S6ch gi6o vi€n c6ng nghQ 9 (LAp d{t m4ng Du&ng, TrAn Mai Thu); Ndm xuAt ban 2004.
1. Sich gi6o khoa:
- S6ch gi6o khoa Am nhac vd Mi thuat lop 6 xu6t ban nim 2002. NXB Gitio dgc ViCt Nam.
- S6ch girio khoa Am nh4c vd Mi thuat l6p 7 xu6t bin ndm 2003. NXB Gi6o duc Viet Nam.
- Srich girio khoa Am nhgc vA Mi thuf,t l6p 8 xudt bin nim 2004. NXB Gi6o dqc Vi6t Nam.
- Srich gi6o khoa Am nhgc vd Mi thu$t l6p 9 xuAt b6n nim 2005. NXB Gi6o dqc Viet Nam.
2. Tni liQu tham khio:
Gi6o trinh CDSP Li thuy6t co bin vd 6m nhac: Trudng CESP Nh4c Hqa TW. Cht bi€n E6 Hai L6. XB : 2001

l. Sdch gi6o khoa:
- Sdch gi6o khoa Am nh4c vd Mi thuat lop 7 xu6t bAn ndm 2003. NXB Cido dUc ViCt Nam.
- S6ch g^i6o khoa Am nhac vd Mi thuft l- SGK Am nhac vd Mithuft 9 - Xu6t bdn nim 2005. NXB Girlo dpc ViCt Nam
2. Tni li$u tham khio:
- Lich sri My thuat ViCt Nam. Tirc gitt Ph4m Thi Chinh - Nhd xuSt bin dai hgc su pham - In xong vd nQp luu
chi€u th6ns 9 n5m 2005.
- Lich st My thuat.The gidi. T6c gid Phpm Thi Chinh - Nhd xu6t bdn dai hec su pham - Xuit bin ndm 2005.
- MQt s6 vAn d€ d6i m6i phuong pt-uip day hgc m6n mi thuft trung hoc co sd. Trlc gid: Dirm Luy6n, Bach Nggc
DiQp, Nguy6n Qu6c To6n - Nhd xu6t bAn girio dUc Viet Nam - In xong vd n6p luu chGu thangT ndm 2008.
l. S6ch qi6o khoa:
- TrAn E6ng LAm; Srich gi6o vi€n th6 duc 8 ; Nhd xu6t ban gido duc ViCt Nam; T6i bdn lAn thri 6 nim 2010
- TrAn D6ng LAm; S5ch gi6o vi6n th6 duc 9 ; Nhd xu6t bdn gi6o dpc ViQt Nam; T6i bAn lAn th0 7 nim2012
7


Ll

,.iu

I.

l!

3.12

Ti€ng
Anh

'vr;

2. Tii li6u tham khio:
()
rhe drjc'
- Pham Tuytit Nga; Lu{t di6n kinh; Nhi x
,thao Hd nQi; nim 2009.
- Trlnh Chi Trung: Lu6t b6ng ban; nhd xuAt b
thao; n6m 201I
- TS. Nguy6n Ngqc Kim Anh ; Lu6t thi d6u cdu
d xu6t bin th6 dgc th€ thao; nim 2015.
TSNguy6n
Ngqc Kim Anh ; Lu{t thi d6u d6 cAu. f Nna xu6t bin th€ dr.rc thi5 thao; ndm 201 3.
- TrAn Dinh Thufln, Vfr Thi Thu; MQt srl v6n ae A6i mOi phuong phrip dgy hgc m6n thd duc THCS; Nhd xu6t b6n
girio dqc; nim 2008.
1. Srich girio khoa (T ng Anh 7 nIm)
- Ti6ng Anh 6, NXB Gi 6o duc ViQt Nam, t6i bdn lAn tht l7 ndm 2019, Nguy6n VIn Lqi (T6ng Ch0 biOn ki6m Cht bi6n)
- Ti0ng Anh 7, NXB Gi 6o duc Vi6t Nam, tdi bin lAn thri I 6 ndm 2019, NguySn Vnn Lqi (T6ng Chn bi6n)
(Bd Unit l6)
- Ti6ng Anh 8, NXB Gi6o duc Viet Nam, t6i bAn lAn thir I 5 nim 201 9, Nguy6n Van Loi (T6ng C_ht bi6n)
(86 Unit 6, 15, 16) - Ti6ng Anh 9. NXB Cirio dqc ViQt Nam, t6i bdn lAn thf I 4 ndm 201 9, Nguy6n Vdn Loi- Ti5ng Cht bi6n;
(Bd unit r0)
2. Srich biri t{p (Tiiing Anh 7 niim)
- Bai tqp Ti6ng Anh 6, NXB Ci6o duc Vi6t Nam, trii bin ldn thri l7 nim 2019, Nguy6n Vin Loi (Cht bien)
- Bdi tap Ti6ng Anh 7, NXB Ci6o duc Vi6t Nam, trii bin l6n thu l6 nIm 201 9, Nguy6n Hqnh Dung (Cht bien)
- Bdi tAp Tiiing Anh 8, NXB Gi6o duc Vi€t Nam, trii bin lin thu l3 n5m 201 7, Nguy6n Hanh Dung (Cht bi6n)
- Bdi tap Tiiing Anh 9, NXB Gido dqc Vi€t Nam, trli bdn lAn thri l4 nim 20 I 9, Nguy6n H4nh Dung (Chn bien)
3. Tni liQr tham kh6o (Ti6ng Anh 7 nim)
- Thi6t ke Bii gi6ng Ti6ng Anh 6,7,8,9,TAc gii Chu Quang Binh, NXB Hd N6i (s6ch tham kh6o), ndm 201 l/2012/20131...
- Bni tfp bii trg - nAng cao Ti6ng Anh 6,7,8,9,TAc gii Nguy6n Thi Chi (Chn bi6n), NXB Girio duc ViCt Nam (siich n6ng cao),

ndm2013/ 2014/ 2015/ 2016/...

- Tai ti u B6i du0n thuo-n xLl

III. NXB Girio d c nhi6u tzic la . nim 2007
I Sdch gi6o khoa: Tin hgc ddnh cho trung hoc co sd Quy6n l, 2.3, 4l Ph1m Th€ Lo ng (Cht bi6n), trii bin c6
c hinh sria (len tht 9) NXB Girio Dqc Viet Nam, 2017.
2 Srich Biri
Bdi tdp Tin hqc ddnh cho trung hsc co sd Quy6n l, 2,3, 4l Phqm Th6 Long (Chn bi€n), t6i bin
(l6n
6 chinh sla
thti 9) NXB Gi6o D\rc Vi6t Nam, 2017.
3 . Tii liQu tham kh6o:
Srich gido vi6n Tin hpc danh cho trung hgc co sd Quy6n 2, 3,4/ Pham Thti Long (Cht bi6n), trii b6n c6 chinh
s&a (l6n thft 9) NXB Gi6o Dqc Viet Nam, 2017;
- Gi6o trinh phuong ph6'p day hgc tin hqc (phAn phuong phdp gi6ng day cu thil) / Trinh Thanh HAi, NXB Girio
Duc Vi€t Nam, 2010;
n rn6n Ti6n

Anh chu k

tfp:

3.13

Tin hgc

8

I

chU k



-

Gido trinh ng6n

201

ll

ngt l6p trinh Pascal/ T

-Timh i€u tr€n man Intemet m6t si5 hdm lo
4

4.1

uong (chri bi€n), NXB Th6ng tin vd truy

N

|:

t1

th6ng.

Irxcel.

Trung hgc ptr6 th6ng

1. S:ich girio khoa: D4i s6 10, hinh hgc 10, dai s6 vd giAi tich ll, hinh hgc 11, gini :j.ch 12, hinh hoc 12
(chuong trinh co biin), Nhd xu6t bin Gi6o dyc ViQt Nam, nim 2006 ho{c cilc trii bdn.
2. Sich bni t{p: D4i s6 10, hinh hgc 10, d4i s6 vd gi6i tich 11, hinh hgc 11, gi6i tich 12, hinh hoc 12 (chuong
trinh co bin), Nhd xudt bin Gi6o dr,rc Vi6t Nam, ndm 2006 hodc c6c t6i ban.
3. Tiri liQu tham khio:
Todn
-S6ch girio vi6n: D4i sd 10, hinh hgc 10, dpi s6 vd gi6i tich 11, hinh hgc I l, giii tich 12, hinh hoc t2 (chucrng

trinh co bin), Nhd xu6t

bdn Gi6o dgc ViQt Nam, n6m 2006 hodc cdc t6i bdrn.
- Hudng d5n thgc hi6n chu6n ki6n thirc ki ning m6n To6n 10, ll,12 (Nhi xu6t bin Girio dgc ViQt Nam, ndm
2O0e).
- DC rhit6t

4.2

4.3

vnt

ry

H6a hgc

sinh cao ding, tuyiin sinh dai hgc, THPT Qu6c gia m6n to6n tu 2010 drin 2016.

l. Sdch girlo khoa:
S6ch V{t li 10, vat li I I, vat li 12 , nhd xu 6t bnn Girio dpc ViQt Nam, in xong vd nQp luu chi6u thring I nim 2016
(KI6ng ph6i s6ch nAng cao)

2. S6ch biri tQp:
Srlch Bdi tap Vat li 10, Bdi tAp Vat li I l, Bei tfip Vdt li 12 , nha xu6t ban GiSo duc Viet Nam, in xong vd n6p ltru
chi€u thring I n6m 2016 (Kh6ng ph6i srlch ndng cao)
3. Tni liQu tham khio:
Cric rl€ thi Dpi hgc - Cao din . THPT uoc ia tir nim 2013 d6n 2019 do B Gi6o duc vdr Ddo t t6 chr?c.
f . Sich girlo khoa: H6a hgc l0 do Nhd xuAt bin gi6o duc ViQt Nam phrit hanh n[m 2006;H6a hoc l1 do Nhd
xu6t bin gi6o dpc ViQt Nam ph6t hanh ndm 2 007;H6ah9c l2 do Nhd xu6t bin girio dqc ViQt Nam ph6t hanh nim
2008 ho4c c6c siich trii bin (Kh6ng phrii s6ch ndng cao).
2. Sich.Bhi t{p: SBT H6a hoc 10 do Nhd xu6t bdn gi6o dqc Vi€t Nam ph6t hdnh nim 2006 ; SBT H6a hgc I I do
Nhd xu6t bdn gi6o duc Vi€t Nam ph6t hanh nim 2007 ; SBT H6a hgc 12 do Nhd xu6t ban gi6o dgc Viet Nam ph6t
hdnh ndm 2008 hoic c6c s6ch t6i ban (Kh6ng phAi s6ch ndng cao).
3. Tni liQu tham khio
- Hudng dlrr thUrc hi€n ctruAn ki6n thuc k! ning m6n H6a hoc ldp I
2do Nhd xu6t b6n girio duc Vi€t Nam
9


G.ri:O

4.4

4.5

Ngfr'vin

Dla

lf

l,.r


ph6t hanh ndm 2009
{ r,A r^.l 146 .:
- DC thi THPT uoc ia rn6n H6a h cnlm2
! l.iro
l. S6ch gi6o khoa
- Ngfr vEn I I tfp mQt. tfp hai, co ban, NXB Gi6o dgc, n6m 2010
- Ngtr vdn 12 tip mQt, tdp hai, co ban, NXB Girio duc, ndm 2012
( Luu !: c6 th6 sri dqng s6ch giriLo khoa trii ban qua cec nem cta NXB girio dgc).
2. Tii liQu tham khio
IJ uon E d an th u c h en c h u an k en th uc k n an lTl o n Ngit an op 1 I NXB G ao d U c V et Nam, n a nt 2 010.
Huon o d ar') rh uc h en C h u an k e t1 th uc ki nan g n1 o n N u vdn-.lop 12. N X B (; ao d u C ct N ant nam 2 0l 0.
C ilc d e thi d a h o ca o d
Dc rhi T II
G tir n a ln 2 0 l3 d6n nim 2 0 I () d o I} G al o d
D ao
t6 chric.
girio
l. S6ch
khoa: Srich gi6o khoa Dja li ldp 10, 12 thu6c ch uong trinh co bin do Nhd xu6t brin gi6o duc Vi6t
Nam phrit hdnh n5m 2006 ho4c ciic s6ch trii bin (Kh6ng ph6i s6ch n6ng cao).
2. Tni liQu tham kh6o
- S6ch girio vi€n dia li lop 10. l2 thuQc chuong trinh co b6n do Nhd xu6t ban girio dgc ViCt Nam ph6t henh nAm
2006 hoic ciic s6ch t6i bAn (Kh6ng phii srich nAng cao).
Hu6ng d5n thuc hiQn chu6n ki6n thtc, k! ndng m6n dia li lop 10, 12 do Nhd xu6t b6n gi6o duc ViQt Nam ph6t
hdnh ndm 2009
1. Sdch gi6o khoa:
- Girio dqc c6ng ddn I l; NXB Girio dqc; nim XB 200, (c6 t6i ban)
- Girio duc c6ng d6n l2; NXB Girio dqc; n6m XB 2008. (c6 t6i bnn)
2. TAi liQu tham khiio:

- Gi6o dgc c6ng ddn I I - S6ch girio vi6n; NXB Girlo dqc; ndm XB 2007 (c6 t6i bnn)
Gi6o duc C o l1 d an I 2 S ch lao vten; NX B G ao duc; n5m XB 2008 (c6 trii b6n)
D rh I TI]P T u o
a n1 o II G D C D lt am h C 2 0 I 8 20t9.

-

4.6

4.7

GDCD

ThG cluc

1. S6ch gi6o khoa, s6ch gi6o vi€n
- Th6 duc 10, srich gi6o vi6n, Nhd xuAt bdn girio dqc 2006. Trong d6 gdm cric phAn: Ch4y b6n. Nhny cao. D6 cAu.
Cdu l6ne. B6ng chuy6n. B6ng dri. B6ng 16.
- Th€ dpc I l, srich girio vi€n, Nhd xuit bdn girio duc 2007.. Trong d6 gdm c6c phin: Chay tii5p sric. Nhiy xa.
2. Tni IiQu tham khio: Lu{t thi d6u hi€n hanh cric m6n k6 tr€n.

10


,tt;

A l) A o AO
S{ c h o I il o k h oa
S 6ch G I i.t o d uc Qu oc Ir h on
An l1 I nh I 0

I
ba
d u N am \ LI a t bdn ) 0 I J T ro n d t) o It') cil c p h an
q
C ua Qu an d (.) I
tl C o ng an
N a nt l) o I IT LI tung nguol k h o t'l c o S un l) I I l1 t"t
I ch S u tru v ell t h o ll
d cln I Th lr 0n g rh u p lr on tr6nh lI Q 1 S () I o(lr bo m da l1 a rh I en ta I C a p cuu ca c tal na n1 tlr o l1 t h tIong a b hng b o
6t rh u(m Tac hai u a m a tu v a trdc h nlr I em c LI h (.) c s I n h tro lt p h o l1 ch o n n1 a tri v
S al c h G I ao d u o u o C p h o n o
A n n I n h I I N h a x u a t bdn -q I ao d l-l c N an1 xuat b an 2 0 I J T ro I1 o do c o lll c ac p h an
(rn
I] ao c ch u q u e n il b I en I 0 I q l-l o C I a G I ()t rh I eu S Ll lt c tl eu I I n A K K v rh U ? t b an S un t I eu I I en
I
Gi6o dgc l) I I n LI d
AK Kv th ua t Su dun g I uu dan K v th u a t ap cLru a ch uy en th u(m
Qu6c
S a clr G llt o d u C o uo C h o n o
A n n I n h I 2 Nh a x u 6t ban gr a o d u c N am x u a t b an 2 0 I 3 T ro n s do o nl c a C p h an
phdng
P
I) o I ngu d (m I M I t SO h I u b I Cr C l1 clt Qu6c p hon t o an d 6n., an n I nh n h an d an To c h u c o u an d a I a C o lt an
nh6n ddn Viet Nam; Cric tu th€, dQng tric co bdn vdn dQn 5 tr€n c hi cn tru0n Lo I d un s d I il h I nh d I a ? t T rac h
nhi6m cria hc2c sinh trong nhi6m vu bdo vC an ninh t6 qu6c.
2. Tdi liQu tham khio:
- Sdch I ao I cn G I ao d uc Qu o c p h o ll o An n I nh I 0 N h a xtl at b6n i6o duc: Nim xu6t b6n 2013;
- Sdch ao VI en c I ao d u Qu o c p h o lt
An n I nh I I Nh a x t"l ar bAn iSro duc: NAm xudrt bdn 2013;
- Srich I ao I en G I ao d C

o C h o l1
An t1 I nh I 2 Nh a x uAt b an i6o duc; NAm xu6t bin 2013.
S,6ch
gi6o khoa, s6ch girlo vi6n: chu'crng trinh ti ng Anh lrQ l0 nirm
l.
- Ti6ng Anh 10 (nim xudt ban: 2013; NXB Gi6o duc )
- Ti€ng Anh 1l (n6m xudt ban: 2014; NXB Girio dgc )
- Titing Anh l2 (nim xu6t ban:2015; NXB Gi6o duc)
- Sdch gi6o vi6n Titing Anh l0 (ndm xu6t ban: 2013; NXB Girio duc)
- Sdch gi6o vi€n Ti€ng Anh l1 (nim xu6t b6n: 2014; NXB Girio dqc)
- S6ch girio vi6n Ti6ng Anh 12 (n6m xu6t ban: 2015; NXB Girio dpc)
Titing
Anh
2. Srich bni tQp
- Ti€ng Anh 10 (nim xuAt ban: 2013; NXB Girio dqc)
- Ti€ng Anh 1l (n6m xudt ban: 2014; NXB Gi6o dgc)
- Ti6ng Anh l2 (ndm xu6t ban: 2015; NXB Gi6o dr,rc)
3. Tni.liQu tham kh6o
C6c da thi THPT Qu6c gia tu nam 2015 d6n nay.

I

1

L

4.8

4.9


11


l.

4.10

Tin hqc

dqc ViQt Nam, in xong vir n6p luu chi€u Quy I
Srich gi6o khoa: Tin hoc 10 vd Tin hgc I 1,
ndm 2019.
bin Gi6o dUc Vi€t Nam, in xong vd nQp luu
2. S6ch bdi tfp: Bdi tap Tin hoc l0 vd Bii t4p
chi6u QuI I ndm 2019.
3. Tdi lieu tham khio kh5c: Gi6i thu4t vi L{p trinh cua th6y L€ Minh Ilodng (Ebook, ngu6n interner); Chudn ki
ning CNTT theo th6ng tu 03120141TT-BTTTT ngiry ll/312014.

I

12


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU

TIN HỌC CƠ BẢN


Tháng 8/2019

1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tên đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt

AJAX

Asynchronous Javascript And XML

Kỹ thuật phát triển Web

CD

Compact Disk

Đĩa ghi dữ liệu

CPU

Central Processing Unit

Bộ xử lý trung tâm


CRM

Customer Relationship Management

Quản lý quan hệ khách hàng

DNS

Domain Name Service

Dịch vụ tên miền

Email

Electronic mail

Thƣ điện tử

ERP

Enterprise Resource Planning

Quản lý nguồn lực

FAT

Files Alocation Table

Bảng danh mục tệp tin


FTP

File Transfer Protocol

Giao thức truyền tệp tin

HTML

HyperText Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

IAB

Internet Architechture Board

ủy ban kiến trúc mạng

IE

Internet Explorer

Trình duyệt web

IETF

Internet Engineering Task Force

ủy ban kỹ thuật Internet


IP

Internet Protocol

Giao thức kết nối Internet

ISOC

Internet Socity

Hiệp hội Internet

ISP

Internet Service Provider

Nhà cung cấp dịch vụ Internet

LAN

Local Area Network

Mạng cục bộ

OSI

Open System Interconection

Mô hình tham chiếu


PC

Personal Computer

Máy tính cá nhân

RAM

Random Access Memory

Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

ROM

Read Only Memory

Bộ nhớ chi đọc

SGML

Standard Generalize Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu tiêu chuẩn

TCP

Transmission Control Protocol

Giao thức điều khiển truyền vận


URL

Uniform Resource Locator

Tham chiếu tới tài nguyên trên
mạng Internet

USB

Universal Serial Bus

Kết nối đa năng

WAN

Wide Area Network

Mạng diện rộng

WWW

World Wide Web

Mạng luới thông tin toàn cầu


MÔ ĐUN 1
HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN
1.1. Thông tin và khoa học xử lý thông tin

1.1.1. Thông tin
Thông tin (Information) là một khái niệm trừu tƣợng, tuy nhiên đây lại chính là cái để
chúng ta có thể hiểu biết và nhận thức thế giới. Thông tin tồn tại khách quan, có thể ghi lại
và truyền đi.
Khoa học xử lý thông tín
Có rất nhiều tên gọi khác nhau liên quan đến ngành khoa học này. Có thể kể đến
những tên gọi khác nhƣ Khoa học máy tính (Computer Science), Tin học (Informatics),
Công nghệ thông tin (Information Technology)... Tuy nhiên, cho dù có nhiều tên gọi để mô
tả, tất cả đều thống nhất chung ở một điểm;
Khoa học xử lý thông tin là ngành khoa học nghiên cửu các phƣơng pháp, công nghệ,
kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
1.1.2. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy íính
Các khái niệm phần cứng, phần mềm
Phần cứng (Hardware)
Phần cứng là các thành phần vật lý của máy tính. Các thành phần vật lý ở đây bao
gồm các thiết bị điện tử và cơ khí.
Ví dụ: màn hình, bo mạch chủ, chuột, bàn phím,...
Phần mềm (Software)
Phần mềm là tập hợp các câu lệnh, chi thị dùng để điều khiển máy tính hoạt động
theo chƣơng trình đã đƣợc tạo lập. Toàn bộ các ứng dụng, chƣơng trình chạy trên hệ thống
máy tính gọi là phần mềm máy tính.
Phần mềm máy tính đƣợc chia thành:
+ Phần mềm hệ thống
+ Phần mềm ửng dụng
Ví dụ: phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tính,...
Các bộ phận chính của một máy tính cá nhân
Khối xử lý trung tâm
Khối xử lý trung tâm, hay còn gọi là bộ vi xử lý (Central Processing Unit), là bộ não
của máy tính. Công việc chính của khối xử lý trung tâm là tính toán và điều khiển mọi hoạt
động trong máy tính.

Bộ nhớ (Memory)
+ Bộ nhớ trong (Internal Storage): dùng để chứa các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá
trình thực hiện các chƣơng trình xử lý. Bộ nhớ trong bao gồm:
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM), thông tin sẽ bị xoá khi tắt máy;
- Bộ nhớ chi đọc (ROM), chứa các thông tin về hệ thống, thông tin không bị mất đi
khi tắt máy;
3


- Bộ nhớ đệm (Cache), cung cấp bộ nhớ đệm khi có yêu cầu từ hệ thống.
+ Bộ nhớ ngoài (External Storage): bộ nhớ ngoài còn đƣợc gọi là các thiết bị lƣu trữ
ngoài; Một số thiết bị lƣu trữ ngoài thông dụng thƣờng dùng nhƣ đĩa cứng, đĩa CD, thẻ nhớ
(USB).
1.3.3. Các thiết bị vào/ra (Input/Output Device)
1.3.3.1. Các thiết bị vào (Input Device)
Các thiết bị vào dùng để đƣa thông tin và dữ liệu vào máy tính. Các thiết bị đầu vào
bao gồm bàn phím, chuột, máy quét, micro...
Bàn phím giúp ngƣời dùng nhấn phím đƣa thông tin vào máy; Chuột giúp ngƣời dùng
nhấn nút, truyền lệnh vào máy tính; Máy quét đƣa thông tin dƣới dạng ảnh vào máy tính
dƣới dạng số hoá; Micro đƣa thông tin dƣới dạng âm thanh.
1.3.3.2. Các thiết bị ra (Output Device)
Các thiết bị vào cho phép thông tin có thể đƣợc xuất ra từ máy tính, bao gồm máy in,
màn hình, loa...
Màn hình giúp hiển thị thông tin, máy in giúp thông tin đƣợc in ra giấy, loa giúp
thông tin đƣợc xuất ra dƣới dạng âm thanh.
1.3.4. Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Device)
Thiết bị ngoại vi là thiết bị có thể kết nối vào máy tính. Nhƣ vậy, toàn bộ các thiết bị
nhƣ máy quét, máy in, bàn phím, chuột, loa... là thiết bị ngoại vi.
1.3.5. Các loại cổng
Cổng nối tiếp (Serial Port)

Cổng nối tiếp là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính (hình thang, có hai dãy
chân), cho phép các thiết bị có thể kết nối với máy tính; Các cổng nối tiếp thƣờng đƣợc đặt
tên là COM1 hoặc COM2.
Cổng song song (Parallel Port)
Cổng song song là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính (hình thang, có hay
dãy không chân) cho phép các thiết bị có thể kết nối với máy tính; Các cổng song song
thƣờng đƣợc đặt tên là LPT1 hoặc LPT2.
Ví dụ: cổng kết nối máy in, máy quét.
Cổng đa năng USB (Universal Serial Bus)
Cổng đa năng USB là một bộ phận mới trong máy tính, chỉ có trong các máy tính thế
hệ mới gần đây. Có thể có một hoặc nhiều chân cắm USB ở trên thân vỏ máy; Thuật ngữ
đa năng nói lên rằng việc kết nối giữa hệ thống và các thiết bị đều có khả năng kết nối
đƣợc, miễn là đƣợc thiết kế theo chuẩn giao tiếp USB.
- Sơ đồ khối chức năng và các bộ phận chính trong máy tính:
Máy vi tính cá nhân (PC) đƣợc cấu thành từ nhiều bộ phận nhƣ bàn phím, chuột, màn
hình, vỏ máy, bo mạch chủ (mainboard),...:,
Có nhiều hãng sản xuất, nhiều dòng sản phẩm khác nhau, nhƣng về tổng quát, một
máy tính PC đƣợc thiết kế, phân chia thành các khối chức năng chính sau:


KHỐI XỨ LÝ TRUNG TÂM (CPU)

1.3.6. Đơn vị đo thông tin
Thông tin đƣợc lƣu trong máy tính dƣới dạng nhị phân (0/1), mỗi trạng thái nhị phân
gọi là 1 bit (binary digit). Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất.
Đơn vị đo thông tin trong máy tính đƣợc tính theo dạng nhị phân (210), từ Byte đến
Petaby, đƣợc ký hiệu nhƣ sau:
Tên



hiệu
B

Byte
Kilobyte
Megabyte
Gigabyte
Terabyte

K
B
B
B

M

Giá trị
1 B = 8 bit
1 KB = 210B =
1024 B
1 MB = 210KB

G

1 GB = 210 MB

TB

1 TB = 210GB


Hiệu năng máy tính
Khả năng vận hành của máy tính phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
+ Tính đồng bộ của thiết bị trong hệ thống (cùng cấu hình nhƣng máy đồng bộ hoạt
động tốt hơn);
+ Tốc độ của bộ vi xử lý (CPU), thể hiện qua xung nhịp của CPU cho biết số lƣợng
phép tính logic có thể thực hiện trong một giây theo chu kỳ tuần hoàn (clock cycle), số
lƣợng phép tính xử lý càng cao thì máy tính xử lý nhanh hơn;
Ví dụ: CPU có xung nhịp 1.8GHz có thể thực hiện 1,8 tỉ phép tính logic (tắt và mở
các transitor) trong một giây, hoặc 1,8 tỉ chu kỳ CPU trong mỗi giây.
Khi so sánh 2 mẫu CPU thuộc cùng một dòng vi xử lý, có thể xem xét hiệu năng dựa
trên số xung nhịp của chúng. Tuy nhiên, đối với các CPU khác dòng vi xử lý, CPU thế hệ
càng mới càng hoạt động hiệu quả hơn, tức là trong mỗi chu kỳ tính toán logic, chúng sẽ
thực hiện đƣợc nhiều công việc hơn.
+ Dung lƣợng bộ nhớ trong, dung lƣợng bộ nhớ đệm (buffer); Dung lƣợng RAM là
yếu tố ảnh hƣởng rất lớn đến tốc độ máy tính. Nhu cầu RAM luôn thay đổi theo các
chƣơng trình và hệ điều hành, nhìn chung ngày càng cần nhiều hơn. Ở những máy tính thế
hệ cũ, dung lƣợng RAM rất nhỏ, dung lƣợng chi khoảng từ 1MB đến 4MB. Ngày nay,
cùng với sự phát triển của công nghệ nên sản xuất bộ nhớ có dung lƣợng lớn hơn rất nhiều
(1GB - 8GB), từ công nghệ RAM thế hệ thứ nhất đến thế hệ thứ tƣ (DDR4);
5


+ Tốc độ và dung lƣợng của ổ cứng ngoài việc truy xuất dữ liệu trên RAM, hệ thống
còn thƣờng xuyên truy xuất dữ liệu trên đĩa cứng. Tốc độ của đĩa cứng đƣợc xác định bởi
thời gian truy cập đĩa, đơn vị đo bằng mili giây. Thời gian truy cập càng nhỏ có nghĩa là
việc đọc/ghi đĩa càng nhanh. Mặt khác, không gian trống trong đĩa cứng cũng ảnh hƣởng
đến tốc độ xử lý của máy tính.
+ Bố trí, sắp xếp các tệp tin trên đĩa cứng: Việc các tệp tin lƣu giữ trên đĩa cứng nếu
bị phân tán ở nhiều vị trí khác nhau cũng phần nào ảnh hƣởng đến việc truy xuất dữ liệu;
Để khắc phục hiện tƣợng phân tán cần thƣờng xuyên thực hiện việc sắp xếp lại dữ liệu

trong đĩa cứng, sao cho dữ liệu của cùng một tệp tin hoặc một chủng loại đƣợc sắp xếp liên
tục, gần nhau, tạo điều kiện cho hệ điều hành thực hiện quản lý và truy xuất tới các vùng
thông tin nhanh hơn;
+ Ngƣời sử dụng hệ thống máy tính cho phép chạy nhiều chƣơng trình (mở nhiều ứng
dụng) trong cùng một thời điểm, nhƣng nếu ngƣời sử dụng mở nhiều ứng dụng trong cùng
một thời điểm thì hệ thống sẽ phải chia bộ nhớ cũng là yếu tố đến tốc độ, hiệu năng hoạt
động của hệ thống vì không gian bộ nhớ phải phân phát cho nhiều ứng dụng.
Tóm lại, hiệu năng của máy tính phụ thuộc vào tính đồng bộ của thiết bị, tốc độ của
bộ vi xử lý, bộ nhớ (trong-ngoài), cách bố trí dữ liệu và việc khai thác sử dụng của ngƣời
dùng.
1.4. Mạng máy tính và truyền thông
1.4.1. Khái niệm
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi đƣợc nối kết với nhau
thông qua các phƣơng tiện truyền dẫn nhƣ cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại,... giúp cho các
thiết bị này có thể trao đổi dữ liệu với nhau.
Việc kết nối các máy tính thành mạng có những ƣu điểm sau:
+ Khai thác, sử dụng chung tài nguyên, bao gồm các thiết bị phần cứng, phần mềm,
dữ liệu;
+ Tăng độ tin cậy của hệ thống: cho phép sao và lƣu trữ (backup) dữ liệu trên nhiều
máy trên hệ thống mạng, khi một máy bị sự cố kỹ thuật có thể khôi phục nhanh chóng từ
các máy khác trong hệ thống;
+ Nâng cao hiệu quả trong khai thác thông tin: thông tin đƣợc lƣu trữ trên các máy
tính trong hệ thống, do đó việc tra cứu, khai thác sử dụng thông tin sẽ thực hiện trên toàn
hệ thống. Việc tổng hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu phân tán và trao đổi thông tin giữa
các ngƣời sử dụng thuận tiện không bị giới hạn bởi thời gian và không gian.
Tóm lại, việc kết nối mạng mang lại nhiều ƣu điểm cho ngƣời sử dụng trong việc
khai thác sử dụng tài nguyên, hiệu quả về mặt kinh tế.
1.4.2. Phân loại mạng
Mạng máy tính thƣờng đƣợc phân loại dựa trên các tiêu chí:
+ Theo khoảng cách: gồm có mạng cục bộ (LAN- Local Area Network), mạng diện

rộng (WAN- Wide Area Network);


+ Theo phƣơng pháp chuyển mạch: gồm có mạng chuyển mạch kênh (Circuit Switched Networks), mạng chuyển mạch tin báo (Message - Switched Network), mạng
chuyển mạch gói (Packet - Switched Networks).
+ Theo hình dạng mạng gồm có: mạng kênh tuyến, mạng vòng, mạng hình sao.

Mạng LAN: là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng đƣợc nối kết
với nhau trong một khu vực địa lý nhỏ nhƣ một toà nhà, khuôn viên trƣờng học, khu vui
chơi giải trí.
Các mạng LAN thường có đặc điểm sau:
+ Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến nhƣ xem phim, hội thảo
qua mạng;
+ Kích thƣớc mạng bị giới hạn bởi các thiết bị;
+ Chi phí các thiết bị mạng LAN tƣơng đối rẻ;
+ Quản trị đơn giản.
Mạng WAN: là sự kết nối của các mạng LAN, có phạm vi rộng lớn hơn (một vùng,
quốc gia, toàn cầu).
Các mạng WAN thường cỏ đặc điểm sau:
+ Băng thông thấp, dễ mất kết nối, thƣờng chi phù hợp với các ứng dụng offline nhƣ
email, web, ftp,
+ Phạm vi hoạt động rộng lớn không giới hạn;
+ Cấu trúc mạng rất phức tạp do đó cần có tổ chức quốc tế đứng ra quản trị;
+ Chi phí cho các thiết bị và công nghệ rất cao.
Các phƣơng thức kết nối mạng diện rộng đƣợc phân thành ba loại sau:
- Kết nối quay số;
- Kết nối chuyên dụng;
- Kết nối chuyển mạch.
7



Mạng Internet: là tập hợp của các máy tính đƣợc kết nối lại với nhau thông qua hệ
thống phƣơng tiện truyền dẫn (cáp mạng) trên toàn thế giới đƣợc cung cấp bởi các công ty
cung ứng dịch vụ với mục đích trao đổi thông tin.
Giao thức TCP/IP
Giao thức là tập hợp các quy tắc ứng xử đã đƣợc chuẩn hóa để tất cả các thiết bị đƣợc
sản xuất ra dù từ hãng khác nhau vẫn có thể giao tiếp (truyền nhận, xử lý dữ liệu) đƣợc với
nhau. Có nhiều loại giao thức khác nhau, nhƣng phổ biến là giao thức TCP/IP. Giao thức
TCP/IP là tập hợp 2 giao thức, gồm:
Giao thức truyền dẫn trên Internet (Transmission Control Protocol-TCP)
Giao thức mạng (Internet Protocol-IP).
1.4.3. Kiến trúc phân tầng
Mô hình tham chiếu OSI
Mô hình tham chiếu OSI (Open Systems Interconnection) là một tập hợp có cấu trúc
thích hợp cho phép phân tích hệ thống đến tận các phần tử ở mức thực hiện:
Nối kết các hệ thống sản phẩm của các hãng sản xuất khác nhau;
Phối hợp các hoạt động chuẩn hoá trong các lĩnh vực viễn thông và các hệ thống
thông tin.
Mô hình tham chiếu OSI đƣợc biểu diễn qua hình vẽ sau:
Người sử dụng hệ
thống A

Người sử dụng hệ
thống B

7

Aplication

Aplication Protocol


Ứng dụng

6

Presentation

Presentation Protocol

Trình dữ liệu

5

Session

Session Protocol

Phiên

4

Transport

Transport Protocol

Giao vận

3

Network


Network Protocol

Mạng

2

Data link

Data link Protocol

Liên kết dữ liệu

1

Physical

Physical Protocol

Vật lý

Phƣơng tiện truyền tin vật lý

1.5. Một số ứng dụng của công nghệ thông tin - truyền thông
1.5.1. Một số ứng dụng trong hành chính công tại Việt Nam
Dịch vụ công trực tuyến: các cơ quan hành chính dùng mạng thông tin phổ biến đến
ngƣời dân về các qui định, chính sách, pháp luật, ngƣợc lại ngƣời dân dùng mạng thông tin
phản ánh lại với cơ quan công quyền việc triển khai thực hiện ở cơ sở, tạo hiểu biết tốt hơn
về cơ quan hành chính và ngƣời dân.
Một số ứng dụng công trực tuyến hiện nay đang đƣợc cơ quan hành chính cung cấp

cho ngƣời dân gồm: khai sinh/khai tử/hôn nhân, làm mới hoặc gia hạn các loại giấy phép
(lái xe, đăng ký quyền sở hữu nhà ở...) cũng nhƣ các dịch vụ trợ giúp ngƣời dân trong giáo
dục, bảo vệ sức khỏe và chữa bệnh, thƣ viện... Ngƣời đân tham gia vào các công việc của


các cơ quan Chính phủ ừong việc xây dựng chính sách, ra các quyết định, bầu cử thông
qua các ứng dụng công nhƣ đóng góp ý kiến trực tuyến;
Công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT-TT) đƣợc ứng dụng rẩt nhiều trong kinh
doanh, phục vụ việc cung cấp thông tin, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và cơ quan quản
lý nhà nƣớc cũng nhƣ trợ giúp công tác lãnh đạo, chi đạo, điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Các dịch vụ doanh nghiệp thực hiện với sự trợ giúp của CNTT-TT có thể là: khai báo thuế
trực tuyến, cung cấp thông tin thống kê kinh doanh, cung cấp thông tin và tham gia vào
đấu thầu-mua bán trực tuyến, quản lý quan hệ khách hàng (CRM), quản lý nguồn lực
doanh nghiệp (ERP), marketing online, bán hàng trực tuyến.
1.5.2. Một số ứng dụng phổ biến trong truyền thông
Dịch vụ thƣ điện tử Email (electronic mail), dùng để trao đổi thông tin qua hệ thống
mạng máy tính;
Dịch vụ WWW (World Wide Web)\ là một tập hợp các tài liệu liên kết với nhau bằng
các siêu liên kết (hyperlink) và các địa chỉ URL trên mạng máy tính và Internet và có thể
đƣợc truy nhập bằng cách sử dụng trình duyệt web.
Dịch vụ truyền tệp FTP (File Transfer Protocol): là dịch vụ sao chép di chuyển một
tệp tin từ máy tính này sang máy tính khác trên hệ thống mạng.
1.6. An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng CNTT-TT
Để đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời sử dụng máy tính một cách an toàn, nên thƣờng
xuyên đứng dậy để nghỉ, ít nhất là mỗi giờ một lần, cử động chân thƣờng xuyên, không
nên ngồi bất động quá lâu và thực hiện những động tác thể dục đơn giản. Thƣờng xuyên
kiểm tra sức khỏe, ngồi làm việc đúng tƣ thế, cách màn hình máy tính khoảng 0,6 m, khi
gõ bàn phím, giữ cho cổ tay thẳng, khuỷu tay ở góc 90 độ. Thƣờng xuyên lau bàn phím và
bề mặt máy tính cùng bàn làm việc với các dung dịch kháng khuẩn. Điều chỉnh sao cho
màn hình máy tính ngang với tầm mắt và cổ không bị nghiêng khi làm việc. Sau 20 phút

làm việc với máy tính, nhìn vào một đối tƣợng cách khoảng 6m trong khoảng 20 giây.
Thƣờng xuyên kiểm tra thiết bị, đặc biệt việc kết nối với các ổ cắm điện, đƣờng dây
kết nối đất với máy tính. Các dây nối dài, đặc biệt là những dây nối máy chủ và các thiết bị
mạng nên đƣợc đặt ở những nơi có thể tránh việc bật tắt do nhầm lẫn. Cần tạo độ thoáng và
thông khí để tránh máy tính bị quá nóng và hƣ hỏng. Không để máy tính gần các máy phát,
lỗ thoát nhiệt, máy điều hòa và các đƣờng ống dẫn.
1.7. Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc vói máy tính
1.7.1. Khái niệm về Virus tin học
Cùng với sự phát triển của ngành khoa học Công nghệ thông tin và mạng lƣới
Internet đã mở rộng trên toàn cầu, đã thâm nhập đến hầu hết các lĩnh vực kinh tế, đời sống,
khoa học và giáo dục của từng quốc gia đến từng gia đình, ðó chính cũng là sự mở rộng ðịa
bàn cho virus tin học hoạt động. Virus tin học đã không ngừng gia tăng về số lƣợng và sự
nguy hiểm về tính chất, làm ảnh hƣởng đến các hoạt động, gây thiệt hại lớn vê kinh tế và
khó chịu cho ngƣời sử dụng;
Sự lây lan rộng rãi và tác hại của nó gây ra buộc chúng ta, những ngƣời sử dụng máy
tính phải có những hiểu biết cơ bản về virus tin học để có biện pháp phòng chống chúng
một cách hiệu quả.
Vậy bản chất cửa Virus Tin học là gì? Virus Tin học không mang ý nghĩa thuần tuý
là vi khuẩn sinh học mà đó là các chƣơng trình tin học đƣợc viết bằng các ngôn ngữ lập
9


trình nhằm mục đích gây rối loạn hệ thống máy tính, làm sai lệch thông tin và khai thác dữ
liệu vào nhiều mục đích khác nhau nhƣ dùng những chƣơng trình virus để đánh cắp thông
tin;
Trong máy tính, tất cả các hoạt động của các chƣơng trình đƣợc chạy dƣới một hệ
thống cho trƣớc theo một quy trình nhất định. Các lệnh đƣợc ngƣời sử dụng đƣa ra theo
yêu cầu, xong các yêu cầu đó đã bị những ngƣời viết các chƣơng trình Virus làm thay đổi
tính chất của nó, dẫn đến lệnh đƣa không thực hiện đúng theo yêu cầu. Mức độ ảnh hƣởng
nặng hay nhẹ phụ thuộc vào mức độ phá hoại của những ngƣời viết chƣơng trình.

1.7.2. Phưong thức hoạt động của Virus
Đặc điểm của các loại virus tin học là lây lan qua đƣờng sao chép dữ liệu. Một số
chuyên gia viết "phần mềm Virus" thƣờng để tác động lên phần khởi động (Boot Sector)
của máy. Khi hệ thống khởi động, nó đƣợc kích hoạt và nhiễm vào RAM, từ đó bắt đầu lây
lan sang các tệp (Files) dữ liệu khác. Có những loại Virus khác thì tác động lên tệp, khi sao
chép dữ liệu nó sẽ bám lên bảng danh mục tệp (Files Alocation Table-FAT) làm sai lệch
các thông số của bảng dẫn đến sai lệch địa chỉ và dẫn đến mất thông tin.
1.7.3. Phân loại virus
Việc phân loại virus có nhiều phƣơng pháp, mỗi phƣơng pháp dựa vào một số các
tiêu chuẩn nào đó. Chẳng hạn có thể phân loại dựa vào phƣơng thức phá hoại của virus
hoặc cách lây lan của chúng. Nếu dựa vào cách phá hoại của virus, thì có thể chia virus
thành 2 loại cơ bản là: F virus và B virus.
F virus phá hoại các tệp (files).
B virus phá hoại các Boot Sector hoặc bảng FAT của đĩa.
- Loại F virus thƣờng phá hoại các tệp dữ liệu có phần mở rộng là EXE, COM. Lý do
đơn giản là nhờ các tệp dữ liệu này mà virus có thể dành đƣợc quyền kiểm soát để thực
hiện các công việc “lén lút” khi ngƣời sử dụng thực hiện các tệp dữ liệu dạng trên.
- Loại B virus chúng thƣờng thực hiện việc đánh tráo, thay đổi, huỷ bỏ địa chỉ sắp
xếp của dữ liệu trên đĩa do vậy chúng gây ra mất dữ liệu.
1.7.4. Cách nhận biết máy bị nhiễm virus
Có nhiều cách để nhận biết máy có bị nhiễm virus hay không; Đối với những máy
tính có cài chƣơng trình phòng chống virus thƣờng trú với chức năng tự bảo vệ thì khi
virus tấn công, chƣơng trình sẽ đƣa ra các cảnh báo, còn đối với các máy tính không cài
chƣơng trình phòng chống virus thƣờng trú thì dựa trên một số cơ sở sau để xác định máy
tính có bị nhiễm virus hay không; Dƣới đây là một số dấu hiệu chứng tỏ máy có khả năng
bị nhiễm virus:
Nếu máy tính tự nhiên có nhu cầu sao chép vào đĩa, đèn ổ đĩa bật sáng, máy đòi mở
tem chống ghi không theo yêu cầu của ngƣời sử dụng;
Nếu máy tính làm việc với tốc độ chậm hơn so với tốc độ bình thƣờng hàng ngày;
Nếu máy tính tự nhiên đƣa ra các thông báo vô nghĩa trên màn hình hoặc hiển thị

những thông tin lung tung trên màn hình;
- Nếu thấy máy tính bị “treo“ vô cớ, không phải do lỗi của ngƣời sử dụng.
Đây là những dấu hiệu bên ngoài, ngƣời dùng có thể nhận biết một cách dễ dàng, còn
đối với bản chất bên trong, để xác định máy tính có bị nhiễm virus hay không cần có một


số kiến thức cơ bản về máy tính.
1.7.5. Cách phòng chống
Việc chống virus là hết sức khó khăn vì nó là do con ngƣời tạo ra. Các chƣơng trình
virus ngày càng khôn ngoan, tinh quái hơn và các chƣơng trình phòng chống virus rất
nhanh trở thành lạc hậu; Tuy nhiên, việc phòng virus tin học lại đơn giản và dễ hơn nhiều
so với việc chống lại nó. Đề phòng virus hãy hết sức cảnh giác với những đĩa lạ. Các đĩa lạ
khi trao đổi thông tin với máy thì hãy kiểm tra hết sức cẩn thận, nếu không biết nguồn gốc
xuất sứ của đĩa thì tốt hơn hết là không nên đƣa vào máy hoặc phải quét virus trƣớc khi mở
các ứng dụng; Mặt khác, nếu máy tính đƣợc kết nối mạng thì cần phải cài chƣơng trình
phòng chống virus thƣờng trú để hàng ngày cập nhật những chƣơng trình mới;
Không đƣa các thông tin cá nhân lên mạng;
Không dùng các thông tin cá nhân làm mật khẩu (password). Nên đặt mật khẩu có từ
8 ký tự trở lên, bao gồm cả chữ cái, chữ số và ký tự đặc biệt ($, %, @, &, *...) và nên
thƣờng xuyên thay đổi mật khẩu;
Không sử dụng chung một mật khẩu cho nhiều chƣơng trình nhƣ thƣ điện tử, tài
khoản truy cập mạng...;
Không sử dụng chức năng nhớ mật khẩu tự động của trang web;
Nhập mật khẩu cho mỗi lần đăng nhập, nhất là những máy tính sử dụng chung;
Không lƣu trữ mật khẩu trên máy tính;
Không kích chuột trực tiếp lên các tệp đính kèm, các đƣờng liên kết (link) đƣợc gửi
qua thƣ điện tử, phần mềm lạ khi chƣa biết rõ nguồn gốc, độ an toàn;
Không tải về, cài đặt các chƣơng trình lạ chƣa rõ nguồn gốc;
Không lƣu giữ các tệp tạm (cache) trên trình duyệt và cần cập nhật phiên bản mới
nhất cho trình duyệt web;

Bật tính năng tƣờng lửa (firewall) của Windows;
Cài đặt và sử dụng phần mềm diệt virus, cập nhặt các mẫu virus mới, quét virus
thƣờng xuyên trên toàn bộ hệ thống và khi sử dụng các thiết bị lƣu trữ ngoài.
Bảo vệ dữ liệu hệ thống:
+ Đặt mật khẩu để tránh việc truy cập các tài nguyên, dữ liệu trái phép;
+ Không nên xóa, đổi tên thƣ mục có chứa hệ diều hành máy tính vì có thể làm ảnh
hƣởng không tốt đến hệ điều hành;
+ Áp dụng biện pháp sao lƣu dữ liệu quan trọng trên máy tính để có thể khôi phục lại
ngay khi có sự cố xảy ra.
Bảo vệ dữ liệu cá nhân:
+ Sao lƣu dữ liệu theo định kỳ;
+ Quét virus và đổi mật khẩu truy cập tài khoản thƣờng xuyên.
1.7.6. Phòng tránh phần mềm độc hại (malvare)
Xây dựng chính sách bảo đảm an toàn:
+ Yêu cầu quét phần mềm độc hại trên các thiết bị lƣu trữ thông tin từ bên ngoài đƣa
vào trƣớc khi sử dụng chúng;
11


+ Yêu cầu các tệp tin đính kèm thƣ phải đƣợc quét virus trƣớc khi mở;
+ Không gửi hoặc nhận một số loại tệp tin dạng tệp tin .exe qua thƣ;
+ Hạn chế hoặc không sử dụng phần mềm không cần thiết, nhƣ các tin nhắn mang
danh cá nhân và dịch vụ chia sẻ hồ sơ tức thời;
+ Hạn chế việc sử dụng các thiết bị lun trữ di động (các ổ đĩa flash...), đặc biệt đối với
các máy chủ; cần kiểm tra độ an toàn khi sử dụng mạng ở nơi công cộng vì có nguy cơ lây
nhiễm cao;
+ Phân loại đối với các ứng dụng, phần mềm phòng ngừa (chống virus, lọc nội dung)
bắt buộc đối với từng loại máy tính (máy chủ email, máy chủ web, máy tính xách tay, điện
thoại thông minh) và ứng đụng (ứng dụng email, trình duyệt web), cùng danh sách các yêu
cầu nâng cao cho cấu hình và bảo trì phần mềm (tần suất cập nhật phần mềm, tần suất và

phạm vi quét máy chủ);
+ Hạn chế hoặc cấm sử dụng thiết bị di động của tổ chức hoặc của cá nhân kết nối với
mạng của tổ chức cho việc truy cập từ xa;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của ngƣời đùng và tăng cƣờng hƣớng dẫn cho
ngƣời dùng về cách phòng ngừa sự cố phần mềm độc hại:
+ Không mở các thƣ đáng ngờ hoặc tệp đính kèm thƣ, kích chuột vào siêu liên kết
nghi ngờ, hoặc truy cập các trang web có thể chứa nội dung độc hại;
+ Không kích chuột vào trình duyệt web, cửa sổ popup nghi ngờ độc hại;
+ Không mở các tệp tin với phần mở rộng nhƣ .bat, .com, .exe, .pif, .vbs, thƣờng có
nhiều khả năng đƣợc liên kết với các phần mềm độc hại;
+ Không nên tắt chế độ kiểm soát an ninh, bỏ qua cảnh báo của hệ thống đối với phần
mềm độc hại (phần mềm chống virus, phần mềm lọc nội dung, tƣờng lửa cá nhân);
+ Phân quyền sử dụng tài khoản một cách hợp lý, đúng ngƣời, đúng chức năng;
+ Không tải hoặc thực hiện các ứng dụng từ các nguồn không tin cậy;
+ Cần nắm đƣợc thủ tục áp dụng để xử lý sự cố phần mềm độc hại, biết thực hiện một
số thao tác cơ bản khi gặp sự cố;
- Hạn chế tác hại và đối phó với loại tấn công từ bên ngoài:
+ Không trả lời thƣ yêu cầu thông tin tài chính hoặc cá nhân;
+ Không sử dụng thông tin liên hệ cung cấp trong thƣ và không bấm vào bất kỳ tệp
đính kèm hoặc các siêu liên kết trong thƣ nghi ngờ;
+ Không cung cấp mật khẩu, mã PIN hoặc mã truy cập khác để đáp ứng với các email
từ địa chỉ lạ hoặc cửa sổ mới;
+ Chỉ nhập thông tin vào các ứng dụng biết chắc là hợp pháp;
+ Không trả lời bất kỳ email đáng ngờ hoặc từ địa chỉ lạ.
1.8. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT-TT
Khoản 2, Điều 15 Luật Công nghệ thông tin qui định cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
quyền chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm việc truy nhập và sử dụng thuận
lợi thông tin số. Tổ chức, cá nhân có quyền tự do sử dụng thông tin số vào mục đích chính
đáng, phù hợp với quy định của pháp luật. Việc cung cấp, trao đổi, truyền đƣa, lƣu trữ, sử



dụng thông tin số phải bảo đảm không vi phạm quy định về nội dung thông tin số và các
quy định pháp luật khác có liên quan, đƣợc liệt kê về các hành vi bị nghiêm cấm, bao gồm
các hành vi “xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động công nghệ thông tin; sản xuất,
lƣu hành sản phẩm công nghệ thông tin trái pháp luật” (Điều 12, Luật Công nghệ thông
tin). Trích dẫn thông tin số, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nêu rõ nguồn của thông tin đó,
không đƣợc trích dẫn nội dung thông tin số của tổ chức, cá nhân khác trong trƣờng hợp chủ
sở hữu thông tin số đã có cảnh báo hoặc pháp luật quy định việc trích dẫn thông tin là
không đƣợc phép (Điều 15, Luật Công nghệ thông tin).
Điều 34, Nghị định số 100/2006/NĐ-CP hƣớng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Dân sự năm 2005, Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 về quyền tác giả và quyền liên quan qui
định trƣờng hợp không phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đƣợc lƣu trữ tự động,
trung gian, tạm thời do yêu cầu kỹ thuật nếu hoạt động lƣu trữ tạm thời nhằm mục đích
phục vụ cho việc truyền đƣa thông tin và thông tin đƣợc lƣu trữ trong khoảng thời gian đủ
để thực hiện việc truyền đƣa. Đồng thời, tổ chức, cá nhân truyền đƣa thông tin số có trách
nhiệm tiến hành kịp thời các biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc truy nhập thông tin
hoặc loại bỏ thông tin trái pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
Trƣờng hợp tổ chức, cá nhân cho thuê chỗ lƣu trữ thông tin số thì cần xác định danh
sách chủ sở hữu thuê chỗ lƣu trữ thông tin số để thiết lập trang thông tin điện tử và danh
sách chủ sở hữu thông tin số đƣợc lƣu trữ bởi tổ chức, cá nhân đó, tiến hành kịp thời các
biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc truy nhập thông tin số hoặc loại bỏ thông tin số trái
pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, ngừng cho tổ chức, cá nhân
khác thuê chỗ lƣu trữ thông tin số trong trƣờng hợp tự mình phát hiện hoặc đƣợc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền thông báo cho biết thông tin đang đƣợc lƣu trữ là trái pháp luật,
bảo đảm bí mật thông tin của tổ chức, cá nhân thuê chỗ lƣu trữ thông tin (Điều 18 Luật
Công nghệ thông tin). Bên cạnh đó, Khoản 3 Điều 19 Luật Công nghệ thông tin, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm ngừng cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác công cụ tìm kiếm đến
các nguồn thông tin số trong trƣờng hợp tự mình phát hiện hoặc đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền thông báo cho biết thông tin đó là trái pháp luật.
Theo qui định của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật Công nghệ thông tin năm

2006, nhà cung cấp dịch vụ trong trƣờng hợp tự mình phát hiện hoặc đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền thông báo có trách nhiệm thông báo, loại bỏ nội dung thông tin số trái
pháp luật, về thu thập, xử lý, sử dụng, lƣu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trƣờng
mạng, Điều 21, 22 Luật Công nghệ thông tin qui định tổ chức, cá nhân thu thập, xử lý và
sử dụng thông tin cá nhân của ngƣời khác có trách nhiệm thông báo về hình thức, phạm vi,
địa điểm và mục đích thu thập, xử lý, sử dụng, lƣu trữ, cung cấp thông tin cá nhân, chi
đƣợc sử dụng đúng mục đích và lƣu trữ có thời hạn theo quy định pháp luật hoặc theo thoả
thuận, tiến hành các biện pháp quản lý, kỹ thuật cần thiết để bảo đảm thông tin cá nhân
không bị mất, đánh cắp, tiết lộ, thay đổi hoặc phá huỷ, kiểm tra, đính chính hoặc hủy bỏ
thông tin thông tin cá nhân theo yêu cầu của ngƣời đó. Việc cung cấp thông tin cá nhân cho
bên thứ ba chi đƣợc thực hiện trong trƣờng hợp pháp luật có quy định hoặc đƣợc sự đồng ý
của ngƣời đỏ. Cá nhân có quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại do hành vi vi phạm trong việc
cung cấp thông tin cá nhân.
Điều 69, Luật Công nghệ thông tin cũng qui định việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí
tuệ, tức là việc tạo lập, sử dụng các nội dung thông tin số chịu sự điều chỉnh đồng thời của
Luật Công nghệ thông tin và Luật Sở hữu trí tuệ.

13


×