Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

LUYEN TU VA CAU lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.71 KB, 92 trang )

Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
«n vỊ tõ chØ sù vËt. So s¸nh
MỤC TIÊU
Ôn tập về từ chỉ sự vật.
Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.
Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2.
Một chiếc vòng bằng ngọc thạch (nếu có)
Tranh vẽ (hoặc nhân vật) một chiếc diều giống hình dấu á.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 31
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 32
MỞ ĐẦU
Trong giờ Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ
học bài đầu tiên của phần Luyện từ và
câu. Các bài tập Luyện từ và câu
trong chương trình sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ, biết cách dùng từ và biết
nói thành câu, tiến tới nói và viết hay.
Giờ Luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn
tập về các từ chỉ sự vật và làm quen
với biện pháp tu từ so sánh.
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài.
GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì
gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có


trong khổ thơ.
GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng,
nhanh nhất. Yêu cầu HS dưới lớp đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
Giới thiệu về so sánh: Trong cuộc sống hằng
ngày khi nói đến một sự vật, sự việc
nào đó, các em đã biết nói theo cách
so sánh đơn giản, ví dụ: Râu ông dài
và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn
bạn Liên; Búp bê xinh như một đoá
hoa hồng;… Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vẻ đẹp của
các câu thơ, câu văn có dùng cách so
sánh.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Làm bài mẫu
Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
Hai bàn tay em được so sánh với gì?
Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được
so sánh với hoa đầu cành?
Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em
1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm: Tìm các từ chỉ sự vật
trong khổ thơ sau.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Lời giải đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
Từng HS theo dõi chữa bài của
GV, kiểm tra bài của bạn
bên cạnh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
2 HS đọc:
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
HS xung phong phát biểu: Đó là:
Hai bàn tay em và hoa đầu
cành.
Hai bàn tay em được so sánh với
hoa đầu cành.
Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ
xinh, đẹp như những bông
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 33
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: ThiÕu nhi
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em,
chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 34
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc

Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 35
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài
tập sau:
HS 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu
sau:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để
giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong
vườn, quét sân và quét nhà.
HS 2: Tìm những sự vật được so sánh
với nhau trong đoạn thơ sau:
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời.
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Tổ chức trò chơi Thi tìm từ nhanh:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
tập, đọc bài mẫu.

- Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng
lớp thành 3 phần theo nội dung
a, b, c của bài tập.
- Phổ biến cách chơi: Các em trong
đội tiếp nối nhau lên bảng ghi
từ của mình vào phần bảng của
đội mình. Mỗi em chỉ ghi một
từ, sau đó chuyền phấn cho bạn
khác lên ghi. Sau 5 phút, đội
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu,
HS cả lớp làm bài vào giấy
nháp. Lời giải đúng:
HS 1:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để
giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã
gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong
vườn, quét sân và quét cổng.
HS 2:
+ Trăng tròn như mắt cá.
+ Trăng bay như quả bóng.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nghe GV phổ biến cách chơi, sau đó
cùng chơi trò chơi. Đáp án:
+ Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu
nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ,
em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé,…
+ Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ
em: ngoan ngoãn, thơ ngây,
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 36
Thứ ngày tháng năm 2006

Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So s¸nh - dÊu chÊm
I. MỤC TIÊU
Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các
câu thơ, câu văn trong bài.
Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng (hoặc giấy khổ to, bảng phụ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 37
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 38
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
HS 1: làm lại bài tập 1, tiết Luyện từ và
câu tuần 2.
HS 2 :Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch
dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì?
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
HS 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
in đậm:
+ Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai
của đất nước.
+Mái ấm gia đình là nơi nuôi dưỡng em
khôn lớn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài

- Trong tiết luyện từ và câu tuần này, các
em tiếp tục học về so sánh và cách
dùng dấu chấm.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài
bằng cách dùng bút chì gạch chân
dưới các hình ảnh so sánh.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần của bài.
- GV chữa bài và cho điểm các HS vừa
lên bảng làm bài.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
HS nào làm đúng cả 4 ý và nhanh
nhất là người thắng cuộc. Yêu cầu
HS cả lớp làm bài vào vở.
- Luyện tập thêm (với HS khá) GV ghi
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Đáp án:
+ Tuấn là người anh cả trong nhà.
+ Chúng em là HS lớp 3.
+Ai là những chủ nhân tương lai của
đất nước?
+ Mái ấm gia đình là gì?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
trong SGK.

- Tìm các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ câu văn.
- HS dưới lớp suy nghó và làm bài vào
vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng
là:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái
bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh trong các
câu trên.
- HS làm bài. Lời giải đúng:
a) tựa
b) như
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 39
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: gia ®×nh.¤n tËp c©u: Ai lµ g×?
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia
đình; xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo
tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 310
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 311
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của
tiết Luyện từ và câu tuần 3.
- Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết
bài tập 3, tiết Luyện từ và câu tuần
3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Tìm hiểu yêu cầu của bài:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Em hiểu thế nào là ông bà?
- Em hiểu thế nào là chú cháu?
- GV nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ
gộp những người trong gia đình đều
chỉ từ hai người trong gia đình trở
lên.
Làm bài tập:
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm từ, sau đó
nêu từ của em. GV viết các từ HS
nêu lên bảng.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các từ tìm

được, sau đó viết vào vở bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài 2.
- Hỏi: Con hiền cháu thảo nghóa là gì?
- Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
- Hướng dẫn: Vậy để xếp đúng các câu
thành ngữ, tục ngữ này vào đúng
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu
- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những
người trong gia đình. M:
ông bà, chú cháu,…
- Là chỉ cả ông và bà.
- Là chỉ cả chú và cháu.
- HS tiếp nối nhau nêu từ của
mình, mỗi em chỉ cần nêu
một từ, em nêu sau không
nhắc lại từ mà bạn trước đã
nêu.
Đáp án: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú
bác, cha ông, ông cha, cha
chú, cô chú, cậu mợ, chú
thím, chú cháu, dì cháu, cô
cháu, cậu cháu, mẹ con, bố
con, cha con,…
- HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh
đọc các từ này.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, HS cả
lớp đọc thầm.
- Con cháu ngoan ngoãn, hiếu

thảo với ông bà, cha mẹ.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 312
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So s¸nh h¬n kÐm
I. MỤC TIÊU
Tìm và hiểu được các hình ảnh so sánh kém.
Tìm được và hiểu nghóa các từ chỉ sự so sánh hơn kém.
Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 313
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 314
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các
bài tập của tiết Luyện từ và
câu tuần 4.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học luyện từ và câu
tuần 5 các em sẽ được tìm
hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh
so sánh theo một kiểu so sánh
mới, đó là so sánh hơn kém.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài 1.

- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận về lời giải
đúng và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới các
hình ảnh so sánh, mỗi HS làm
một phần. HS dưới lớp làm
bài vào giấy nháp.
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
-3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và

bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc: Ghi lại các từ chỉ sự so
sánh trong những khổ thơ
trên.
- 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 315
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 316
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ Trêng häc - DÊu phÈy.
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về trường học qua trò chơi ô chữ.
Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ).
Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 317
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 318
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài
tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu
tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài
lên bảng.

2.2. Trò chơi ô chữ
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ
theo chủ đề Trường học, mỗi hàng
ngang là một từ liên quan đến
trường học và có nghóa tương ứng
đã được giới thiệu trong SGK.. Từ
hàng dọc có nghóa là buổi lễ mở
đầu năm học mới.
- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn
đội chơi. GV đọc lần lượt nghóa của
các từ tương ứng từ hàng 2 đến
hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các
đội giành quyền trả lời bằng cách
rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu
trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai
không được điểm nào, các đội còn
lại tiếp tục giành quyền trả lời đến
khi đúng hoặc GV thông báo đáp án
thì thôi. Đội nào giải được từ hàng
dọc được thưởng 20 điểm.
- Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào
ô chữ trong vở bài tập.
2.3. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.

- Nghe GV giới thiệu về ô chữ.
- Tiến hành trò chơi theo hướng
dẫn. Đáp án:
Hàng dọc: Lễ khai giảng.
Hàng ngang:
1)Lên lớp
2)Diễu hành
3)Sách giáo khoa
4)Thời khoá biểu
5)Cha mẹ
6)Ra chơi
7)Học giỏi
8)Lười học
9)Giảng bài
10)Cô giáo
- HS viết vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả
các từ hàng ngang, hàng dọc
và lời giải nghóa từ theo yêu
cầu của GV.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 319
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 320
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

I. MỤC TIÊU
Biết được kiểu so sánh mới: so sánh sự vật với con người.
Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái: tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái
của bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối

tuần 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng.
Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi: từ chỉ hoạt động/ từ chỉ trạng thái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 321
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 322
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Đặt câu có từ: khai giảng, lên lớp.
+ Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
các câu sau:
a) Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp
3D.
b) Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn
kết với bạn bè.
c) Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi
chăm chỉ thi đua để tham gia kháng
chiến để giữ gìn hoà bình.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ
được kể lại ở đoạn truyện nào?
- Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc
kó đoạn 1 đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn
tìm được trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp,
HS thứ 2 đọc lại các câu thơ
của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài (gạch chân
dưới các hình ảnh so sánh) mỗi
HS làm 1 phần. HS dưới lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ-mu im như người lính
canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
- 2 HS đọc đề bài (đọc 2 lần), cả lớp
đọc thầm theo.
- Đoạn 1 và đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của

bài Trận bóng dưới lòng
đường.
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 323
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 8 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ céng ®ång. ¤n tËp c©u: Ai lµm g×
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
Ôn tập kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng viết nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Kế hoạch bài học: Lun Từ Và Câu Lớp 324
Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc
Kế hoạch bài học: LuyÖn Từ Và Câu Lớp 325

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×